Xem mẫu

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 12

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi có 04 trang)

Mã đề: 107

Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về lực Lo- ren-xơ ?
Độ lớn của lực Lo- ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều có vectơ
cảm ứng từ B tỉ lệ với
A. độ lớn điện tích của hạt.
B. độ lớn vận tốc của hạt.
C. độ lớn cảm ứng từ.
D. góc hợp bởi v và B .
Câu 2: Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây cố định thì chiều dài của dây phải
bằng
A. một số nguyên lần một phần tư bước sóng.
B. một số nguyên lần bước sóng.
C. một số lẻ lần một phần tư bước sóng.
D. một số nguyên lần nửa bước sóng.
Câu 3: Cường độ dòng điện i = 4cos100πt A có pha tại thời điểm t là
A. 100πt.
B. 50πt.
C. 0.
D. π.
Câu 4: Đặt điện áp u = U0cost (U0 không đổi,  thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi
A. R = L  1 .
C

B. 2LC – R = 0.

C. 2LC – 1 = 0.

D. 2LCR – 1 = 0.

Câu 5: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua vuông góc với
phương truyền sóng.
B. Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua cùng truyền đi theo sóng.
C. Sóng cơ truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.
D. Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua trùng với phương
truyền sóng.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của chất bán dẫn tinh khiết?
A. Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của chất bán dẫn tinh khiết rất nhỏ.
B. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm.
C. Điện trở của bán dẫn giảm khi bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion hóa.
D. Điện trở suất của chất bán dẫn giảm rất mạnh khi pha một ít tạp chất.
Câu 7: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì góc khúc xạ
A. tỉ lệ thuận với góc tới.
B. luôn lớn hơn góc tới.
C. luôn bé hơn góc tới.
D. tăng dần khi góc tới tăng dần.
Câu 8: Một ống dây có hệ số tự cảm là L, cường độ dòng điện trong ống dây là i. Biết trong khoảng thời gian
t, dòng điện biến thiên i . Biểu thức suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là
i
1 i
A. e tc  2Li .
B. e tc   L .
C. e tc  L .
D. e tc  Li .
t
2 t
Câu 9: Hai đèn giống nhau có cùng hiệu điện thế định mức U. Nếu mắc nối tiếp hai đèn vào nguồn điện không
đổi có hiệu điện thế 2U thì
A. đèn B sáng yếu hơn bình thường.
B. cả hai đèn đều sáng bình thường.
C. cả hai đèn đều sáng hơn bình thường.
D. đèn A sáng yếu hơn bình thường.
Câu 10: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí
A. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 11: Khi nghe hai ca sĩ hát ở cùng một độ cao, ta vẫn phân biệt được giọng hát của từng người là do
A. tần số và năng lượng âm khác nhau.
B. tần số và cường độ âm khác nhau.
C. âm sắc của mỗi người khác nhau.
D. tần số và biên độ âm khác nhau.
Trang 1/4 - Mã đề thi 107

Câu 12: Bản chất dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các
A. ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
B. êlectron ngược chiều điện trường.
C. ion dương theo chiều điện trường và các êlectron ngược chiều điện trường.
D. ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, êlectron ngược chiều điện trường.
Câu 13: Khi nói về việc nhận biết loại thấu kính đặt trong không khí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thấu kính có hai mặt đều lõm là thấu kính hội tụ.
B. Thấu kính có một mặt lồi, một mặt phẳng là thấu kính hội tụ.
C. Thấu kính có một mặt lõm, một mặt phẳng là thấu kính phân kỳ.
D. Thấu kính có hai mặt đều lồi là thấu kính hội tụ.
Câu 14: Dòng điện không đổi là dòng điện có
A. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian.
B. chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
C. chiều không thay đổi theo thời gian.
D. cường độ không thay đổi theo thời gian.
Câu 15: Mắt thường và mắt cận nhìn được xa nhất khi
A. đường kính con ngươi nhỏ nhất.
B. mắt điều tiết cực đại.
C. đường kính con ngươi lớn nhất.
D. mắt không điều tiết.
Câu 16: Dao động của con lắc đơn được xem là dao động điều hoà khi
A. không có ma sát.
B. biên độ dao động nhỏ.
C. chu kì dao động không đổi.
D. không có ma sát và dao động với biên độ nhỏ.
Câu 17: Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số không phụ thuộc vào yếu tố
nào sau đây?
A. Độ lệch pha của hai dao động.
B. Biên độ dao động thứ hai.
C. Biên độ dao động thứ nhất.
D. Tần số của hai dao động.
Câu 18: Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S 1 và S2.
Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình
truyền sóng. Tại trung điểm của đoạn S1S2, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao
động

A. lệch pha nhau góc .
B. cùng pha nhau.
3

C. ngược pha nhau.
D. lệch pha nhau góc .
2
Câu 19: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa
với tần số góc là
1 k
1 m
k
m
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
2 m
2 k
m
k
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
A. Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.
B. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
C. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
D. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.
Câu 21: Khi ánh sáng truyền từ nước có chiết suất tuyệt đối n = 4/3 sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn
phần có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
igh  62o 44'.
igh  41o 48'.
igh  48o35'.
igh  38o 26'.
A.
B.
C.
D.
–4
Câu 22: Biết đương lượng điện hóa của Niken là k = 3.10 g/C. Khi cho một điện lượng 10C chạy qua bình
điện phân có anốt làm bằng niken thì khối lượng niken bám vào catốt là
A. 0,3.10 – 3g.
B. 3.10 – 3g.
C. 0,3.10 – 4g.
D. 10,3.10 – 4g.

Trang 2/4 - Mã đề thi 107

Câu 23: Một con lắc đơn có chiều dài l, vật có trọng lượng là 2N, khi vật đi qua vị trí có vận tốc cực đại thì lực
T
căng của dây bằng 4N. Sau thời gian
tiếp theo (với T là chu kì dao động của con lắc) lực căng của dây có giá
4
trị bằng
A. 0,5N.
B. 2,0N.
C. 1,0N.
D. 2,5N.
Câu 24: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì cho ảnh A1B1. Dịch chuyển AB
lại gần thấu kính một đoạn 90cm thì được ảnh A2B2 cách A1B1 một đoạn 20cm và lớn gấp đôi ảnh A1B1. Tiêu
cự của thấu kính có giá trị là
A. f = - 60cm.
B. f = - 30cm.
C. f = - 40cm.
D. f = - 20cm.
Câu 25: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi người đó đeo kính thích hợp sát mắt để
khắc phục tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt cách mắt một khoảng gần nhất là
A. 16,7cm.
B. 22,5cm.
C. 15,0cm.
D. 17,5cm.
Câu 26: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích
q = 5.10 – 10C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 – 9J. Coi điện trường bên trong
khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ
điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại đó là
A. E = 2V/m.
B. E = 400V/m.
C. E = 200V/m.
D. E = 40V/m.
Câu 27: Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình

 2
 2 
x1  3cos 
t   cm ; x2  3 3cos 
t  cm . Tại thời điểm x1 = x2, li độ của dao động tổng hợp là
2
 3
 3 
A. x  6cm.
B. x  5cm.
C. x  6cm.
D. x  3 3cm.
Câu 28: Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào thời gian t như hình vẽ
bên. Ở thời điểm t = 0, vận tốc của chất điểm là

A. -1,5π m/s.
B. 1,5π m/s.
C. 0,75π m/s.
D. 3π m/s.
Câu 29: Tại điểm O, đặt một nguồn phát sóng âm có công suất không đổi. Biết môi trường truyền âm đẳng
hướng và không hấp thụ âm. Một người đang chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 2m/s. Khi đến điểm
B cách nguồn âm 20m thì mức cường độ âm tăng thêm 20dB. Thời gian người đó chuyển động từ A đến B là
A. 90s.
B. 50s.
C. 45s.
D. 100s.
Câu 30: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L, tụ điện C mắc nối tiếp. Biết R = 30Ω,
ZC = 20Ω, ZL = 60Ω. Tổng trở của mạch là
A. Z = 70Ω.
B. Z = 2500Ω.
C. Z = 110Ω.
D. Z = 50Ω.
Câu 31: Một dòng điện xoay chiều có tần số f = 50Hz, có cường độ hiệu dụng I =
tức thời là i = 2,45A. Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời là
A. i  6cos(100 t ) A.
B. i  6 sin (100 t ) A.

3 A. Lúc t = 0, cường độ



i  6cos(100 t  ) A.
2
D.
Câu 32: Có ba quả cầu nhỏ cùng khối lượng m = 10g được treo bằng ba sợi dây mảnh, không dãn, cùng chiều
dài l = 5cm vào cùng một điểm cố định O. Khi tích cho mỗi quả cầu điện tích q, chúng đẩy nhau, cách nhau
đoạn a  3 3cm . Lấy g = 10m/s2. Điện tích q có giá trị gần đúng bằng
5
7
5
10
A. 1,14.10 C
B. 1,14.10 C .
C. 1,14.10 C .
D. 1,14.10 C .

C. i  3cos(100 t ) A.

Câu 33: Người ta đun sôi một ấm nước bằng một bếp điện. Ấm tỏa nhiệt ra không khí trong đó nhiệt lượng hao
phí tỉ lệ với thời gian đun. Nếu dùng hiệu điện thế U1 = 200V thì sau 5 phút nước sôi. Nếu dùng hiệu điện thế
Trang 3/4 - Mã đề thi 107

U2 = 100V thì sau 25 phút nước sôi. Nếu dùng hiệu điện thế U3 = 150V thì thời gian đun sôi lượng nước trên
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,0 phút.
B. 18,2 phút.
C. 15,0 phút.
D. 9,4 phút.
Câu 34: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật nặng M có khối lượng 200g và lò xo có hệ số cứng 40N/m
đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 10cm. Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả
nhẹ vật m có khối lượng 200g lên M (m dính chặt ngay vào M). Sau đó hệ con lắc lò xo m và M dao động với
biên độ là
B. 5 2cm.
C. 3 2cm.
D. 2 2cm.
A. 2 5cm.
Câu 35: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1H, cường độ dòng điện qua ống dây tăng đều đặn từ 0 đến 10A
trong khoảng thời gian 0,1s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trên ống dây trong khoảng thời gian đó là
A. 10V.
B. 30V.
C. 20V.
D. 40V.
Câu 36: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm
bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu
kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là
0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2,4m/s.
B. 4,8m/s.
C. 3,2m/s.
D. 5,6m/s.
Câu 37: Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu
kính, cách thấu kính 30 cm. Chọn trục tọa độ Ox vuông
góc với trục chính của thấu kính, gốc O nằm trên trục
chính của thấu kính. Cho A dao động điều hoà quanh vị
trí cân bằng O theo phương của trục Ox. Biết phương
trình dao động của A và ảnh A’ của nó qua thấu kính
được biểu diễn bởi đồ thị như hình vẽ bên. Khoảng
cách lớn nhất giữa điểm sáng A và ảnh A’ của nó khi
điểm sáng A dao động có giá trị gần đúng là
A. 25cm.
B. 31,6cm.
C. 37,5cm.
D. 41,2cm.
Câu 38: Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai nguồn kết hợp dao động với phương trình:
u1 = u 2 = acos40πt (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Xét đoạn thẳng CD = 4cm trên mặt nước có
chung đường trung trực với AB. Để trên đoạn CD chỉ có 3 điểm dao dộng với biên độ cực đại thì khoảng cách lớn
nhất từ CD đến AB gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 8,9cm.
B. 9,7cm.
C. 6cm.
D. 3,3cm.
Câu 39: Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi giá trị từ 0 đến vô cực. Khi giá
trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5V. Giảm giá trị của biến trở đến khi
cường độ dòng điện trong mạch là 2A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4V. Suất điện động và
điện trở trong của nguồn điện là
A. E = 4,5V; r = 4,5Ω. B. E = 4V; r = 2,5Ω.
C. E = 4,5V; r = 0,25Ω. D. E = 9V; r = 4,5Ω.
Câu 40: Một thanh nhôm dài 1,6m, khối lượng 0,2kg chuyển
động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt
nằm ngang như hình vẽ bên. Từ trường có phương vuông góc
với mặt phẳng hình vẽ, hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ. Hệ
số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là µ = 0,4, cảm
ứng từ B = 0,05T. Biết thanh nhôm chuyển động đều. Coi rằng
trong khi thanh nhôm chuyển động điện trở của mạch điện
không đổi. Lấy g = 10m/s2 và coi vận tốc của thanh nhôm là
không đáng kể. Hỏi thanh nhôm chuyển động về phía nào, tính
cường độ dòng điện trong thanh nhôm?
A. Thanh nhôm chuyển động sang phải, I  10 A. B. Thanh nhôm chuyển động sang trái, I  10 A.
C. Thanh nhôm chuyển động sang trái, I  6 A.
D. Thanh nhôm chuyển động sang phải, I  6 A.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ---------Trang 4/4 - Mã đề thi 107

nguon tai.lieu . vn