Xem mẫu

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: SINH HỌC - LỚP 12

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi có 04 trang)
Mã đề: 310
Câu 1: Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là
A. bộ máy Gôngi.
B. ribôxôm.
C. lục lạp.
D. ti thể.
Câu 2: Khi nói về quá trình hình thành hạt, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
B. Hạt của cây Một lá mầm không có nội nhũ.
C. Noãn đã thụ tinh phát triển thành hạt.
D. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
Câu 3: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống lúa có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống bông có gen kháng sâu hại.
(4) Tạo cừu có khả năng sản sinh prôtêin người trong sữa.
Có bao nhiêu thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là
A. miệng → dạ dày → thực quản → ruột non → ruột già → hậu môn.
B. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn.
C. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
D. miệng → ruột non → dạ dày → thực quản → ruột già → hậu môn.
Câu 5: Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra theo trật tự nào?
A. Màng trước xináp → Chuỳ xináp → Khe xináp → Màng sau xináp.
B. Chuỳ xináp → Màng trước xináp → Khe xináp → Màng sau xináp.
C. Màng sau xináp → Khe xináp → Chuỳ xináp → Màng trước xináp.
D. Khe xináp → Màng trước xináp → Chuỳ xináp → Màng sau xináp.
Câu 6: Có bao nhiêu ví dụ sau đây nói về thường biến?
(1) Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
(2) Cây bàng rụng lá về mùa đông, đến mùa xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(3) Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
(4) Một số loài thú ở xứ lạnh có bộ lông dày, màu trắng vào mùa đông; mùa hè có bộ lông thưa, màu vàng
hoặc xám.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế
A. thụ động và thẩm thấu.
B. thụ động và chủ động.
C. chủ động.
D. thẩm thấu.
Câu 8: Một trong những đặc điểm của tập tính bẩm sinh là
A. được hình thành trong quá trình sống của cá thể.
B. không đặc trưng cho loài.
C. được di truyền từ bố mẹ.
D. không bền vững và có thể thay đổi.
Câu 9: Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Huyết áp tâm thu đạt được ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương đạt được ứng với lúc tim dãn.
(2) Ở đa số động vật, nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.
(3) Khi tim đập nhanh và mạch co thì huyết áp tăng, khi tim đập chậm và mạch dãn thì huyết áp giảm.
(4) Trình tự hoạt động của một chu kì tim là pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ, pha dãn chung.
(5) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 10: Khi nói về hô hấp sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?
Trang 1/4 - Mã đề thi 310

A. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4.
B. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
C. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
D. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
Câu 11: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng
hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng: 1 hạt xanh?
A. AA x Aa.
B. AA x aa.
C. Aa x aa.
D. Aa x Aa.
Câu 12: Ở thực vật, hình thức sinh sản bằng bào tử có ở ngành
A. Rêu, Quyết.
B. Quyết, Hạt kín.
C. Rêu, Hạt trần.
D. Quyết, Hạt trần.
Câu 13: Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra chủ yếu qua
A. tế bào mô giậu.
B. không bào.
C. lớp cutin.
D. khí khổng.
Câu 14: Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua
A. da và phổi.
B. hệ thống ống khí.
C. phổi.
D. da.
Câu 15: Nhân tố ngoại cảnh có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật là
A. nhiệt độ.
B. ánh sáng.
C. độ ẩm.
D. thức ăn.
Câu 16: Đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không phân chia đều cho các tế bào con.
B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 17: Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza.
B. enzim tháo xoắn và restrictaza.
C. ADN pôlimeraza và ligaza.
D. restrictaza và ligaza.
Câu 18: Tập tính nào sau đây là tập tính bẩm sinh?
A. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
B. Học sinh giải được bài tập toán.
C. Người đi đường thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ thì dừng lại.
D. Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh tập trung về nơi thường được cho ăn.
Câu 19: Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân của tế bào.
B. mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
C. Quá trình phiên mã diễn ra tại chất nền của ti thể.
D. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.
Câu 20: Khi nói về ưu điểm của hình thức sinh sản vô tính ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
B. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể sinh sản bình thường.
C. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động.
D. Tạo ra các cá thể có khả năng thích nghi tốt với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
Câu 21: Ở 1 loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A,a; B,b; D,d) tương tác theo
kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 20 cm. Lấy hạt phấn của cây cao
nhất (có chiều cao 240 cm) thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F1; cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng
không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, cây có chiều cao 180 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 42,5%.
C. 12,5%.
D. 31,25%.
Câu 22: Một gen có chiều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3120. Gen bị đột biến làm tăng 5
liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến là
A. A=T= 485; G=X= 715.
B. A=T= 720; G=X= 480.
C. A=T= 475; G=X= 725.
D. A=T= 480; G=X= 720.
Câu 23: Cho phép lai: ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDDee, ở đời con cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng
lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn.
A. 28,125%.
B. 56,25%.
C. 46,875%.
D. 37,5%.
Câu 24: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa 2 gen A và B trên
bản đồ di truyền là 8 cM, mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái là như nhau. Tiến hành
Trang 2/4 - Mã đề thi 310

AB
Ab
×♀
thu được F1. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình (A-bb) ở F1 là
ab
aB
A. 21,64%.
B. 23,16%.
C. 52,25%.
D. 66,25%.
Câu 25: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai 2 thứ cà chua
lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng, thu được F1 toàn cây quả đỏ. Xử lý các cây F1 bằng dung dịch
cônxixin, sau đó cho các cây F1 lai với nhau. F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng. Biết rằng
không có đột biến gen xảy ra, các giao tử và hợp tử đều có khả năng sống như nhau. Kiểu gen của các cây F1
lần lượt là
A. AAaa và Aa.
B. Aaaa và AAAa.
C. AAaa và AAaa.
D. Aaaa và Aaaa.
Câu 26: Cho một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,5AA: 0,4Aa: 0,1aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên
tiếp, ở thế hệ F3 loại kiểu gen AA là
A. 27,5%.
B. 67,5%.
C. 49%.
D. 17,5%.
Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn,
thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên?
(1) F1 có 10 loại kiểu gen.
(2) F1 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(3) Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
(4) P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 28: Cho phép lai (P): ♂AaBbdd × ♀ AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường,
các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 10% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd
không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 2% số tế
bào sinh trứng khác có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân
li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có
sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Theo lý thuyết, ở đời con, tỉ lệ hợp tử đột biến là
A. 80,96%.
B. 9,84%.
C. 19,04%.
D. 17,2%.
Câu 29: Ở 1 loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (cây M) lai phân tích thu được thế hệ lai Fa gồm: 35 cây
thân cao, hoa đỏ; 90 cây thân cao, hoa trắng; 215 cây thân thấp, hoa đỏ; 160 cây thân thấp, hoa trắng. Biết
rằng tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng; mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực
và cái là như nhau. Nhận định nào sau đây đúng?
BD
A. Kiểu gen của cây M là Aa
.
bd
B. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cây M với tần số 36%.
C. Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
D. Cho cây M tự thụ phấn, tỉ lệ đời con có kiểu gen giống cây M là 12,96%.
Câu 30: Cần phải cấm xác định giới tính của thai nhi ở người là vì
A. sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.
B. định kiến “trọng nam khinh nữ”.
C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
D. tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
Câu 31: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định
tính trạng bình thường. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen nói trên, có 19% số
người mang gen gây bệnh. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều không bị bệnh nhưng có bố của người
vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là
A. 21/44.
B. 21/22.
C. 3/44.
D. 3/22.
Câu 32: Cho lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ
ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ:
Ruồi cái
75% thân xám, mắt đỏ : 25% thân đen, mắt đỏ.
Ruồi đực
37,5% thân xám, mắt đỏ : 37,5% thân xám, mắt trắng.
12,5% thân đen, mắt đỏ : 12,5% thân đen, mắt trắng.

phép lai P: ♂

Trang 3/4 - Mã đề thi 310

Kiểu gen của ruồi cái F1 trong phép lai trên là
A. AaXBXb.
B. AaXBXB.
C. AaXBY.
D. AaBb.
Câu 33: Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 100% Aa.
B. 100% AA.
C. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Câu 34: Ở động vật, cơ thể có cảm giác khát nước khi
A. áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao.
B. nồng độ Na+ trong máu giảm.
C. nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
D. áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
Câu 35: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả
Ab
AB
2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂
Dd , thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1,
Dd × ♀
aB
ab
xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là
A. 48,875%.
B. 52,5%.
C. 17,5%.
D. 39,875%.
Câu 36: Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính vì
A. tích lũy năng lượng.
B. tạo ra lượng chất hữu cơ lớn.
C. làm giảm CO2 trong khí quyển.
D. giải phóng O2.
Câu 37: Người khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra
A. quá ít hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trưởng thành.
B. quá ít hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em.
C. quá nhiều hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trưởng thành.
D. quá nhiều hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em.
Câu 38: Vận động cụp lá ở cây trinh nữ khi có va chạm cơ học thuộc kiểu
A. hướng động dương.
B. hướng động âm.
C. ứng động sinh trưởng.
D. ứng động không sinh trưởng.
Câu 39: Khi nói về các biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng hoocmôn thực vật, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Sử dụng đất đèn (sản sinh ra etylen) để thúc quả cà chua chóng chín.
B. Phun dung dịch axit abxixic để tạo quả không hạt ở nho.
C. Sử dụng chất 2,4D (auxin nhân tạo) với nồng độ cao để làm thuốc diệt cỏ.
D. Phun gibêrelin để phá trạng thái ngủ cho củ khoai tây.
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen
quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không có đột biến xảy ra; bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác
suất để cặp vợ chồng III. 10 - III. 11 sinh được 1 đứa con trai không bị bệnh là bao nhiêu?
A. 19/36.
B. 17/36.
C. 17/18.
D. 1/18.
---------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 310

nguon tai.lieu . vn