Xem mẫu

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 – 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Lịch sử - THCS (Đề thi gồm có: 01 trang) Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 18/02/2011 Phần lịch sử thế giới: ( 6 điểm) Câu 1: ( 1,5 điểm) Trình bày những nét chính của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đ ến nay. Câu 2: ( 2,0 điểm) Bằng những kiến thức đã học, chứng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản trong giai đoan 1945 - 1950.Giải thích vì ̣ sao? Câu 3: ( 2,5 điểm) Trình bày sự chuyển biến của tình hình thế giới sau khi Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” - Xu thế phát triển hiện nay của thế giới. Bước vào thế kỉ XXI Việt Nam đứng trước thời cơ và thách thức gì? Phần lịch sử Việt Nam: ( 14 điểm) Câu 1: ( 3,5 điểm) So sánh xu hướng cứu nước cuối thế kỉ XIX và xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX. (Mục tiêu, thành phần lãnh đạo, phương thức hoạt động, các phong trào tiêu biểu, l ực lượng tham gia). Câu 2: ( 3,5 điểm) Con đường tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với những nhà cách mạng tiền bối (1911 – 1926)? Câu 3: ( 3,0 điểm) Chứng minh rằng phong trào Cách mạng 1930 – 1931 diễn ra trên quy mô r ộng kh ắp v ới đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh. Câu 4: ( 4,0 điểm) Lênh Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ban bố trong hoan canh lich ̣ ̀ ̉ ̣ sử như thế nao? Vì sao nói đây là thời cơ “ngàn năm có một” ? ̀ -------------- Hết --------------
  2. Họ và tên thí sinh......................................................Số báo danh.......................... Họ và tên giám thị 1:................................................Chữ ký................................... Họ và tên giám thị 2.................................................Chữ ký...................................
  3. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 – 2011 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Lịch sử - THCS Ngày thi: 18/02/2011 CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Phần lịch sử thế giới: ( 6 điểm) 1 - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai một cao trào giải phóng dân tộc 0,5 Trình bày đã diễn ra ở châu Á, cuối những năm 50 phần lớn các nước châu Á giành được độc lập. Nửa sau thế kỉ XX tình hình châu Á lại không những nét ổn định bởi diễn ra các cuộc chiến tranh xâm lược của các nước chính của các đế quốc nhất là khu vực Đông Nam Á và Trung Đông. - Sau “Chiến tranh lạnh” lại xảy ra xung đột, ly khai, khủng bố ở 0,5 nước châu Á một số nước như Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Pa- từ sau Chiến ki-xtan… - Cũng từ nhiều thập kỉ qua một số nước châu Á đã đạt được sự tranh thế giới tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Trung Quốc, Hàn Quốc, 0,5 thứ hai đến Xingapo… nay. (1,5 điểm) 2 - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước Bằng những giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản : kiến thức đã + Trong những năm 1945 – 1950, Mỹ chiếm hơn môt nửa sản lượng ̣ 0,25 học, chứng công nghiệp toàn thế giới ( 56,47 % - 1948). minh sau + Sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 0,25 Chiến tranh năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. thế giới thứ + Nắm trong tay ¾ trữ lượng vàng của thế giới, là chủ nợ duy nhất 0,25 hai, Mĩ vươn trên thế giới. lên trở thành + Về quân sự: Mĩ có lực lượng mạnh nhất trong thế giới tư bản và 0,25 nước giàu độc quyền vũ khí hạt nhân. mạnh nhất - Nguyên nhân: trong thế giới + Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân 0,25 tư bản trong lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, năng động sáng tạo. giai đoạn + Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu được 114 tỉ USD nhờ 0,25 1945 - 1950. buôn bán vũ khí. Giải thích vì + Mĩ ở xa chiến trường, được hai đại dương che chở, không bị 0,25 sao? chiến tranh tàn phá. + Đất nước hòa bình, được yên ổn phát triển sản xuất. 0,25 (2,0 điểm) 3 + Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. 0,25 Trình bày sự + Trật tự thế giới mới đang hình thành: đa cực, nhiều trung tâm. 0,25 chuyển biến + Hầu hết các nước đang điều chỉnh chiến lược phát triển lấy của tình hình kinh tế làm trọng điểm. 0,25 thế giới sau + Nhưng ở nhiều khu vực (châu Phi, Tây Á) lại xẩy ra xung đột, khi Mĩ và nội chiến đẫm máu với những hậu quả nghiêm trọng 0,25 Liên Xô Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình, ổn định,
  4. tuyên bố hợp tác phát triển . 0,5 chấm dứt - Cơ hội và thách thức với Việt Nam: “Chiến tranh + Cơ hội: lạnh” - Xu Môi trường hòa bình, ổn định để mở cửa, hợp tác. Có cơ hội tiếp thế phát triển thu thành tựu khoa học công nghệ. Thu hút vốn đầu tư, học hỏi 0,5 hiện nay của kinh nghiệm, giao lưu văn hóa. thế giới. + Thách thức: Bước vào Sự cạnh tranh quyết liệt của nước lớn. Quan hệ quốc tế còn 0,25 thế kỉ XXI nhiều bất bình đẳng. Việt Nam Âm mưu chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài 0,25 đứng trước nước. thời cơ và thách thức gì? ( 2,5 điểm) Phần lịch sử Việt Nam: ( 14 điểm) 1 XU HƯỚNG CỨU XU HƯỚNG CỨU CÁC NỘI DUNG So sánh xu NƯỚC CUỐI THẾ NƯỚC ĐÂU THẾ KỈ ̀ CHỦ YẾU hướng cứu KỈ XIX XX nước cuối Đánh Pháp giành thế kỉ XIX và độc lập dân tộc, kết 1,0 Đánh Pháp giành xu hướng hợp với cải cách xã độc lập dân tộc, xây cứu nước Mục tiêu dựng lại chế độ hội, xây dựng chế đầu thế kỉ độ dân chủ cộng phong kiến XX. (Mục hoa (theo hướng tư ̀ tiêu, thành sản) phần lãnh Thành phần lãnh Văn thân sĩ phu yêu Các nhà nho yêu 0,5 đạo, phương đạo nước nước thức hoạt Vũ trang, tuyên động, các Phương thức hoạt truyền giáo dục, 0,75 Vũ trang phong trào động vận động cải cách tiêu biểu, lực xã hội. lượng tham Đông Du, Đông Kinh 0,75 gia). Các phong trào tiêu Cần Vương, nghĩa thục, cuộc biểu Nông dân Yên Thế vận động Duy 0,5 Tân… (3,5 điểm) Chủ yếu là nông Nhiều tầng lớp giai Lực lượng tham gia dân cấp trong xã hội. 2 - Con đường cứu nước của các nhà cách mạng tiền bối: Con đường + Phan Bội Châu dựa vào Nhật Bản chủ trương dùng bạo động vũ 0,5 trang đánh Pháp giành độc lập dân tộc. tìm chân lí + Phan Chu Trinh mở trường dạy học theo lối mới, hô hào chấn 0,5 cứu nước hưng thực nghiệp, phổ biến cái mới – dựa vào Pháp để đánh Pháp. - Nguyễn Ái Quốc: của Nguyễn + Lựa chọn con đường đi sang phương Tây nơi có tư tưởng tự do, 0,5 Ái Quốc có bình đẳng, bác ái. + Tháng 7 năm 1920, Người đọc Sơ thảo luận cương của Lê Nin về 0,5 gì khác so vấn đề dân tộc và thuộc địa tìm thấy con đường cứu nước cho với những nhân dân Việt Nam là con đường của Cách mạng Vô sản.
  5. nhà cách + Tháng 12 năm 1920 Người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp 0,5 đánh dấu bước ngoặt trong quá trình hoạt động cách mạng của mạng tiền Người. bối (1911 – + Tại Pháp: Người tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, làm 0,5 chủ nhiệm kiêm chủ bút báo “ Người cùng khổ”, viết bài cho báo 1926)? Nhân đạo, viết Bản án chế độ thực dân Pháp. Các sách báo trên (3,5 điểm) được bí mật chuyển về Việt Nam. + Sau khi tìm được con đường cứu nước đúng đắn, Nguyễn Ái 0,5 Quốc tiếp tục nghiên cứu và truyền bá lý luận mới về Việt Nam 3 - Từ tháng 2 đến tháng 5 năm 1930 diễn ra nhi ều cuộc đ ấu tranh 0,5 Chứng minh của công nhân và nông dân. rằng phong - Phong trào nổ ra mạnh mẽ từ tháng 5, nhân ngày Quốc tế Lao 0,5 trào Cách động 01/05/1930, lần đầu tiên công nhân và nông dân Đông Dương mạng 1930 – tỏ rõ dấu hiệu đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới. 1931 diễn ra - Nghệ - Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất. Tháng 9 năm trên quy mô 1930 phong trào công – nông phát triển đến đỉnh cao với những 0,75 rộng khắp cuộc đấu tranh quyết liệt như tuần hành thị uy, biểu tình có vũ với đỉnh cao trang tự vệ, tấn công cơ quan chính quyền địch. là Xô Viết + Chính quyền đế quốc phong kiến ở nhiều huyện bị tê liệt, nhiều Nghệ - Tĩnh. xã tan rã. Các Ban Chấp Hành Nông hội xã do các Chi Bộ Đảng lãnh 0,75 đạo đứng ra quản lý mọi mặt đời sống chính trị và xã hội ở nông thôn, làm nhiệm vụ của chính quyền nhân dân theo hình thức Xô Viết. Lần đầu tiên nhân dân ta thực sự nắm chính quyền ở một số huyện ở 2 tỉnh Nghệ - Tĩnh. + Chính quyền Cách mạng đã kiên quyết trấn áp bọn phản cách ( 3,0 điểm) mạng, bãi bỏ các thứ thuế, thực hiện các quyền tự do dân chủ, chia 0,5 lại ruộng đất… 4 - Chiến tranh thế giới thứ hai ở giai đoạn cuối: Phát xít Nhật đầu ̣ Lênh Tổng hàng đồng minh không điều kiện ( tháng 8/1945). Ở trong nước 0,75 quân Nhật hoang mang, dao động cực độ. khởi nghĩa - Ngay khi nghe tin chính phủ Nhật đầu hàng, Uỷ ban khởi nghĩa Cách mạng toàn quốc được thành lập và ra quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi 0,75 dậy. tháng Tám - Đảng ta họp hội nghị toàn quốc ( ngày 14 và 15 tháng 8 năm 1945) năm 1945 ở Tân Trào (Tuyên Quang) quyết định phát động tổng khởi nghĩa 0,5 giành chính quyền . được ban bố - Tiếp đó Đại hội Quốc dân Tân Trào ( 16/08/1945) tán thành quyết 0,75 trong ̀ hoan định khởi nghĩa của Đảng, lập uỷ ban giải phóng dân tộc… * Giải thích: canh lich sử ̉ ̣ - Noi đây là thời cơ “ngan năm có một” cho nhân dân ta giành lại ́ ̀ như thế nao? ̀ độc lập vì: Nhật và tay sai hoàn toàn tê liệt, quân Đồng minh chưa kịp vào Đông Dương, ta phải nhanh chóng chớp thời cơ giành chính 1,0 Vì sao nói quyền từ tay Nhật, sau đó trên cương vị người chủ nước nhà để đây là thời cơ tiếp quân Đồng minh, nếu hành động chậm trể, quân Đồng minh kéo vào thì thời cơ không còn nữa . “ngàn năm có - Những yêu tố thuân lợi trên cung hôi tụ tao nên thời cơ “ ngan ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ 0,25 một” ? năm có môt”. ̣ (4,0 điểm)
nguon tai.lieu . vn