Xem mẫu

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ………………… ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 NĂM HỌC 2010­2011 MÔN : SINH HỌC (Dành cho THPT không chuyên) Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 a. Nêu điểm khác biệt rõ nét nhất trong quang hợp ở thực vật C4 và thực vật CAM. b. Hô hấp sáng xẩy ra trong điều kiện nào và trình tự diễn ra qua các bào quan nào? Câu 2 Nêu điểm khác biệt giữa 2 con đường thoát hơi nước qua lá? Tại sao thoát hơi nước qua lá vừa là một tai hoạ và cũng là một tất yếu? Câu 3 Đặc điểm giải phẫu của lá phù hợp với chức năng quang hợp? Câu 4 Việc tách chiết sắc tố từ lá dựa trên nguyên tắc nào? Nêu các bước chính trong tách chiết sắc tố? Câu 5 Trình bày quá trình tiêu hóa cỏ trong dạ dày của trâu bò? Câu 6 a. Tại sao phải có quá trình khử nitrat trong cây? b. Nồng độ NH3 cao có ảnh hưởng gì cho cây? Cây khắc phục điều đó ra sao? Câu 7 a. Mô tả hệ thống ống khí của côn trùng? b. Trong hô hấp, cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng ôxi của nước khi đi qua mang. Ngoài những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí mà tất cả các loài sinh vật đều có, cá xương còn có những đặc điểm nào làm tăng hiệu quả trao đổi khí? Câu 8 a. Phân biệt những đặc điểm cơ bản giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín? b. Người ta làm thí nghiệm cắt rời tim ếch ra khỏi cơ thể rồi nuôi trong dung dịch sinh lí và quan sát. Theo em, tim ếch có còn đập nữa không. Giải thích? Câu 9 a. Hình thức sinh trưởng của cây một lá mầm và cây hai lá mầm khác nhau như thế nào? b. Giải thích tại sao nếu một giống cà chua có khả năng sinh ra êtilen nhiều hơn bình thường thì sẽ gây bất lợi cho việc vận chuyển cà chua đi xa? Khi thu hoạch cà chua về nhà, người ta thường chọn riêng những quả chín và để cách xa những quả xanh. Việc làm đó nhằm mục đích gì? Câu 10 Trong mã hóa thông tin thần kinh thì các thông tin về cường độ kích thích sẽ được mã hoá theo những cách nào? Trong lúc nơron đang nghỉ ngơi, nếu dùng 1 vi điện cực kích thích vào bao miêlin của sợi trục hoặc vào điểm giữa sợi trục không có bao miêlin thì xung thần kinh sẽ dẫn truyền như thế nào? Vì sao? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Họ và tên thí sinh:……………………………………SBD………………………… Sở GD và ĐT Vĩnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG 11 NĂM 2010 ­2011 MÔN: SINH HỌC ( THPT không chuyên) Câu Nội dung Điểm 1 a. Điểm khác biệt rõ nét nhất trong chu trình cố định CO2 : ­ Ở thực vật C4 : Giai đoạn đầu cố định CO2 ở tế bào mô giậu, giai đoạn sau tái cố định CO2 ở tế bào bó mạch và đều xảy ra ban 0,25 ngày………………………….......................................... ­ Ở thực vật CAM : Giai đoạn đầu cố định CO2 xảy ra ban đêm, giai đoạn sau tái cố định 0,25 CO2 xảy ra ban ngày và ở một loại tế bào (tế bào mô dậu) …………............................................... 0,25 b. Hô hấp sáng thường chỉ xảy ra ở thực vật C3 vì: 0,25 * Điều kiện: Cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp........... * Trình tự diễn ra: Lục lạp ­> Perôxixôm ­> Ti thể.................................................................... 2 * Điểm khác biệt giữa 2 con đường thoát hơi nước: Con đường qua cutin ­ Vận tốc nhỏ. ­ Không được điều chỉnh Con đường qua khí khổng ­ Vận tốc 0,25 lớn...................................................................... 0,25 ­ Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng............. * Thoát hơi nước là 1 tai hoạ và cũng là 1 tất yếu: 0,25 ­ Là tai hoạ vì: Trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển thực vật phải mất đi 1 lượng nước quá lớn................................................................................................................................ ­ Là tất yếu vì: 0,25 + Thoát hơi nước thì mới tạo 1 lực hút để lấy được nước + Thoát hơi nước ­> Điều hòa nhiệt độ lá + Thoát hơi nước ­> Khí khổng mở ­> Trao đổi khí................................................................. 3 Đặc điểm giải phẫu của lá thích nghi với chức năng: ­ Trên lớp biểu bì lá chứa nhiều khí khổng ­> Trao đổi khí và thoát hơi 0,25 nước.......................... 0,25 ­ Dưới lớp biểu bì là lớp mô giậu chứa lục lạp ­> Là bào quan quang 0,25 hợp............................... 0,25 ­ Dưới lớp mô dậu là mô khuyết có khoảng gian bào lớn chứa nguyên liệu quang hợp............ ­ Trong lá có hệ mạch dẫn ­> vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp........................ 4 * Nguyên tắc: ­ Sắc tố lá chỉ hoà tan trong dung môi hữu cơ............................................................................ ­ Mỗi nhóm sắc tố thành phần có thể hoà tan tốt trong một dung môi hữu cơ nhất định.......... * Các bước: ­ Chiết rút sắc tố.......................................................................................................................... ­ Tách các sắc tố thành phần...................................................................................................... 5 Quá trình tiêu hóa: ­ Thức ăn (cỏ, rơm …) được nhai qua loa ở miệng, rồi được nuốt vào dạ cỏ. Ở đây, thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozơ và các chất hữu cơ khác có trong cỏ.......................................................... ­ Sau khi thức ăn đã được lên men bởi vi sinh vật ở dạ cỏ được đưa dần sang dạ tổ ong và ợ lên miệng để nhai kĩ lại............................................................................................................. ­ Thức ăn (sau khi được nhai kĩ) cùng với lượng lớn vi sinh vật được đưa xuống dạ lá sách hấp thụ bớt nước rồi chuyển vào dạ múi khế............................................................................ ­ Dạ múi khế có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp. Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa protein ở vi sinh vật và cỏ………………………………………... 6 a.Giải thích: ­ Cây xanh hấp thụ nitơ dưới 2 dạng là NO3­ và NH4+. ............................................................ ­ Cây xanh sử dụng nhóm (­NH2) nhiều hơn để tổng hợp axit amin nên cây phải có quá trình khử NO3­ thành NH4+............................................................................................................... b. * Nồng độ NH3 cao gây ngộ độc cho cây.................................................................................. * Cây khắc phục bằng cách: tăng chuyển hóa thành axit amin, thực hiện amit hóa để làm giảm NH3 trong cây………………………………………………........................................... 7 a. Mô tả hệ thống ống khí của côn trùng: ­ Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần, các ống nhỏ nhất tiếp xúc với tế bào của cơ thể......................................................... ­ Hệ thống ống khí thông ra bên ngoài nhờ các lỗ thở............................................................... b. Các đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí ở cá xương: ­ Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều từ miệng qua mang ra ngoài...................................................................................................................... ­ Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang............................... 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 8 a. Phân biệt: Hệ tuần hoàn hở ­ Máu được tim bơm vào động mạch ­> tràn vào xoang cơ thể ­> trao đổi chất trực tiếp với các tế bào ­> trở về tim. ­ Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm Hệ tuần hoàn kín ­ Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, sau đó về tĩnh mạch. …………....................... ­ Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh......... 0,25 0,25 0,25 b. * Tim ếch sau khi tách rời vẫn còn đập tự động……………………………………........... * Giải thích: Do tim có hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung 0,25 điện, truyền tới 2 tâm nhĩ và nút nhĩ thất ­> đến bó His rồi theo mạng Puôckin ­> Tâm nhĩ và tâm thất co………………………………………………………………………..................... 9 a. Điểm khác nhau: ­ Đa số cây một lá mầm chỉ có sinh trưởng sơ cấp nên chủ yếu cây sinh trưởng về chiều cao................................................................................................................................................ 0,25 ­ Những cây hai lá mầm có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp, nhờ vậy cây không chỉ sinh trưởng về chiều cao mà còn sinh trưởng cả về chiều 0,25 ngang…………….................... b. 0,25 ­ Bất lợi vì: Lượng êtilen nhiều ­> quả chín quá nhanh, bị hỏng khi không kịp tiêu thụ…....... 0,25 ­ Chọn riêng quả chín nhằm mục đích: Không cho êtilen khuếch tán ra từ những quả chín xâm nhập vào những quả xanh nhằm hạn chế tốc độ chín ở những quả còn xanh………........ 10 * Có 2 cách mã hoá: ­ Cách mã hoá thứ nhất phụ thuộc vào ngưỡng kích thích của các 0,25 nơron................................. 0,25 ­ Cách mã hoá thứ hai phụ thuộc vào tần số xung thần kinh..................................................... * Kết quả của kích thích 0,25 ­ Kích thích vào bao miêlin của sợi trục: Không xuất hiện xung thần kinh vì bao mielin có tính chất cách điện nên không có khả năng hưng 0,25 phấn............................................................. ­ Với sợi trục không có bao mielin: Xung thần kinh sẽ truyền đi theo 2 hướng vì nơron thần kinh đang ở trạng thái nghỉ ngơi nên không có vùng trơ tuyệt đối ngăn cản............................. .................... .. Hết .................. ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn