Xem mẫu
- Đề tài: ứng dụng chất hoạt động bề mặt trong các sản phẩm tẩy rửa
Danh sách các thành viên nhóm 21:
CBHD:
Nguyễn Vũ Trường 2033080
Nguyễn Thị Bích Thuyền
Vũ Trung Kiên 2063970
Lương Huỳnh Vũ Thanh
Trần Công Minh 2063982
Nguyễn Thành Luân 2063978
Trần Văn Phòng 2063995
- NỘI DUNG BÁO CÁO
A – GIỚI THIỆU
B - ỨNG DỤNG CÁC CHĐBM
TRONG CÁC
SẢN PHẨM TẨY RỬA.
C – KẾT LUẬN
- A - GIỚI THIỆU CHUNG
Các sản phẩm có ứng dụng của CHĐBM
- B - ỨNG DỤNG CÁC CHĐBM TRONG
CÁC SẢN PHẨM TẨY RỬA
1. Cơ sở lý thuyết của quá trình tẩy rửa.
2. Các loại chất hoạt động bề mặt sử dụng
trong sản phẩm tẩy rửa.
3.Tầm quan trọng của chúng.
4. Quy trình sản xuất chất tẩy rửa.
- 1. Cơ sở lý thuyết của quá trình tẩy
rửa
1.1 Cơ chế tẩy rửa:
Dung dịch tẩy rửa trong nước thấm sâu vào
xơ sợi làm giảm sức căng bề mặt.
Quá trình lấy bẩn ra.
Quá trình chống tái bám chất bẩn.
CHĐBM tạo bọt, chất bẩn không tan tập
trung lên bề mặt bọt và bị đẩy ra ngoài.
- Bề mặt hạt bẩn (tích điện
- -
- -
âm)
- -
- -
CHĐBM anion (mang điện âm)
-
-
-
-
Bề mặt sợi (tích điện âm)
CƠ CHẾ CHỐNG TÁI BÁM
- 1.2 Vai trò của các CHĐBM:
Hòa tan chất bẩn.
Chống chất bẩn tái bám.
Là chất tạo bọt.
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá
trình tẩy rửa:
Chất làm mềm nước.
Chất tạo và duy trì môi trường kiềm.
- 2. Các chất hoạt động bề mặt sử dụng
trong các sản phẩm tẩy rửa
2.1 Chất HĐBM anion:
Cacboxilate:
R – COO – Na
Metyl Este Sulfonat (MES):
R – CH - (COO) - CH3
SO3
Olefin sulfonat (AOS):
H3C – (CH2)m – CH = CH – (CH2)nSO3H với m + n =
9 đến 15
Alkyl ether sulphate (LES)
- Các CHĐBM ankyl benzen sulfonat:
SO3Na
R
R là gốc ankyl có số nguyên tử Carbon từ 11 – 14
- 2.2 Chất HĐBM không ion:
Các rượu béo etoxy hóa: R – O – (CH2 - CH2O)n H
R – (OCH2- CH)n – OH
Các polyglyxerol ete:
CH2OH
Các alkylamin: R – CH2 – NH2
Các rượu – amit: R–C–N-H
O CH2 – CH2- OH
- 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chất hoạt động bề
mặt:
Nhiệt độ tẩy rửa.
Các đối tượng cần tẩy rửa (loại sợi dệt,…).
Môi trường nước tẩy rửa (nước cứng hay không).
Mức nổi bọt.
Sản phẩm có phosphat không.
Hình thức của chất tẩy rửa (lỏng, bột
thường hay bột đậm đặc).
Phương trình bào chế (tự động hay NTR- Non
Tower Route, theo thuật ngữ Anglosaxon).
Ngoài ra việc chọn lựa còn tùy thuộc vào số lượng
và chất lượng của các thành phần khác. Có thể sử
dụng kết hợp CHĐBM anion và không ion.
- 3. Tầm quan trọng của CHĐBM trong
sản phẩm tẩy rửa
3.1 Thành phần chính trong chất tẩy rửa:
Chất hoạt động bề mặt (CHĐBM)
Các tác nhân làm tăng bọt và chống bọt
Các tác nhân làm mềm nước
Các tác nhân tạo môi trường kiềm
Các tác nhân tẩy trắng
Các chất xúc tác sinh học
Các tác nhân chống tái bám
Các tác nhân làm mềm vải
Các chất tạo hương
Các chất chống di chuyển màu
Các chất độn
- 3.2 Một số công thức sản phẩm tẩy rửa:
CHĐBM là thành phần không thể thiếu trong các sản phẩm tẩy rửa. Để thấy
rõ điều này, ta đưa ra một số công thức của sản phẩm tẩy rửa:
3.2.1 Công thức tạo bọt cổ điển - Công thức giặt tay
Thành phần Tỉ lệ (% khối lượng)
Anionic ABS hoặc LAS 15 – 30
Nonionic 0–3
TPP 3 – 20
Silicat Natri 5 – 10
Cacbonat Natri 5 – 10
Sulfat Natri 20 – 50
Cacbonnat Canxi 0 – 15
Bentonit (set) /calcit 0 – 15
- 3.2.2 Công thức cổ truyền không tạo bọt
Thành phần Nhật Bản
Châu Âu Hoa Kỳ
Anionic 5 – 15 8 – 22 15 – 25
Nonionic 3–7 0–6 0–4
Chất xây dựng & chất khác 30 – 45 30 – 50 25 – 40
Perborat 15 – 25 - -
TAED 2–5 - -
Tác nhân phụ 15 – 25 15 – 30 25 – 40
- 3.2.3 Sản phẩm tẩy rửa dạng lỏng
Thành Phần Tỉ lệ (% khối lượng)
Công thức A Công thức B
LAS Trietanolamin 15 30
Rượu béo Etoxy hóa ( 7 OE ) 30 15
Axit stearic 15 15
Axit Citric 0.2 0.2
Axit Dietylentriamin Pentametylen - -
Phosphonic 0.3 0.3
Proteaza 0.05 0.05
Chất tẩy quang học 0.25 0.25
Nhũ tương Silicon (DB 110) 0.2 0.2
Rượu 10 10
1,2_Propan dion 5 5
Trietanolamin dùng để điều chỉnh 7 7
pH
- 3.3 Phân tích vai trò của các thành phần
CHĐBM
Sulfat natri – Na2SO4
Silicat natri – Na2SiO3
Các muối peoxit: Natri peborat -
NaBO2.H2O2.3H2O
Bentonit - xà phòng vô cơ
Các muối phosphat: Natripoliphotphat - Na5P3O10
Carbonat natri – Na2CO3
- 4. Quá trình sản xuất chất tẩy rửa
4.1 Sản xuất xà phòng:
Các loại dầu mỡ
Trộn theo tỷ lệ thích hợp
Tẩy trắng, khử mùi
Xà phòng hóa
Nước muối bão hòa Rửa bằng nước muối nhiều
lần
Nước muối, glycerin, kiềm dư Loại muối (bằng dung dịch NaOH loãng)
Thu hồi glycerin Sấy khô (sấy chân
không)
Hoàn tất
Xà phòng
Quy trình sản xuất xà phòng từ dầu mỡ:
nguon tai.lieu . vn