Xem mẫu
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮKLẮK
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - CÔNG NGHỆ
TÂY NGUYÊN
**************
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TRẠM TRUNG GIAN F19
35/22kV
Bậc đào tạo : TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Loại hình đào tạo : CHÍNH QUI
: ĐIỆN CN&DD
Ngành
Thời gian đào tạo : 2 NĂM
Học sinh thực hiện : NGUYỄN VĂN LY
Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN HUY TUẤN
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
NĂM 2012
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày ….. tháng ……. năm ….
Giáo viên hướng dẫn
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
2
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Nhận xét của đơn vị thực tập
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày ….. tháng ……. năm ….
(Ký tên, đóng dấu)
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
3
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Để có được những buổi thực tập rất bổ ích và hiệu quả tại công ty điện lực
Daklak -Điện lực Cư’Mgar thì trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến.
Ban giám đốc điện lực Cư’Mgar, các anh chị ở phòng kỹ thuật quản lý vận hành
đường dây và trạm, đặc biệt em xin cảm ơn anh Hoan, anh Vinh, và các anh trong tổ của
anh Vinh như anh Tiếp, anh Tùng, anh Nam, anh Hên, anh Tân, anh Ngọc… Đã nhiệt tình
chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình thưc tập.
Bên cạnh đó em xin cảm ơn sự chỉ dẩn tận tình của thầy Nguyễn Huy Tuấn đã
giúp đỡ e hoàn thành bài báo cáo này.
Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm bài báo cáo, em khó tránh
khỏi những thiếu sót kính mong các chú, các anh trong công ty điện lực Cư’Mgar, và các
thầy cô trong khoa bỏ qua và tận tình chỉ dẩn thêm.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
4
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, hàng năm nhu cầu sử dụng điện không ngừng tăng lên, do đó nhà nước
và các công ty điện tiếp tục xây dựng các nhà máy sản xuất điện, phát triển mạng lưới
điện
Ngành điện là ngành không thể thiếu trong quá trinh công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước.Nguồn
Trong cuộc sống điện có vai trò rất quan trọng. Việc đào tạo ra các kỹ sư ngành
điện có vai trò quan trọng không kém. Ngày nay theo đà phát triển của xã hội mà điều
kiện học tập của sinh viên nói chung và sinh viên ngành điện nói riêng đã được cải thiện
rất nhiều,rất thuận lợi.
Ngành điện là một ngành có rất nhiều triển vọng trong xã hội hiện tại cũng như
trong tương lai. Chính vì vậy em cùng nhiều bạn sinh viên đã chọn ngành điện là nghề
nghiệp của mình sau này.
Học sinh sinh viên trường trung cấp kinh tế công nghệ tây nguyên là sinh viên của
một trường kỹ thuật do vậy điều kiện thực hành là rất quan trọng và cần thiết. Chính vì
vậy trước khi tốt nghiệp sinh viên chúng em đã được nhà trường tạo điều kiện cho đi
thực tập để tích lũy thêm vốn làm việc, kinh nghiệm làm việc thực tế cũng như được áp
dụng kiến thức mình được học ở nhà trường vào thực tế công việc.
May mắn cho chúng em khi xin được thực tập tại điện lực Cư’Mgar thuộc điện
lực Daklak. Đây là một công ty rất có tiềm năng phát triển và có điều kiện giúp các sinh
viên đi thực tập làm tốt công việc của mình.
Nhờ sự giúp đỡ của các anh chị cô chú trong công ty và sự hướng dẫn của thầy
giáo chủ nhiệm Nguyễn Huy Tuấn chúng em đã thực hiện tốt kỳ thực tập của mình.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
5
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
TỔNG QUÁT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
I. Thời gian thực tập
- Bắt đầu: 04/06/2012
- Kết thúc: 01/07/0212
II. Địa điểm thực tập
- Công ty tiếp nhận thực tập: Điện lực Cư’Mgar
- Lĩnh vực hoạt động: Quản lý, vận hành đường dây và trạm
III. Nội dung hoạt động thực tập
Trong quá trình thực tập tại phòng ban tiếp cận và va chạm với những công việc
sau:
- Phát quang tuyến đường dây
- Kiểm tra máy biến áp và các thiết bị MBA
- Vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng , sữa chữa đường dây trung áp.
- Vệ sinh và thay xà, sứ
- Kéo đường dây mới
IV. Giáo viên hướng dẫn
- Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Huy Tuấn
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
6
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ ĐIỆN LỰC CƯ’MGAR.
Hình 1 : Trụ sở làm việc điện lực Cư’Mgar
1. Địa chỉ và sự hình thành .
a. Địa chỉ.
Y Ngông Niê Kdăm, thị trấn Quảng Phú, Cư’Mgar, Đăklăk.
b. Sự hình thành.
- Trạm điện Cư’Mgar được thành lập ngày 01/04/2001 theo quyết định của Công
ty Điện lực 3 (nay là Tổng Công ty Điện lực Miền Trung).
- Đến ngày 1/04/2004 Công ty Điện 3 có Quyết định về việc đổi tên Trạm điện
Cư’mgar thành Chi nhánh Điện Cư’Mgar.
- Đến ngày 1/05/2010 Tổng Công Ty Điện Lực Miền Trung có quyết định đổi tên
chi nhánh Điện Cư’Mgar thành Điện Lực Cư’Mgar.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
7
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
2. Sơ đồ tổ chức nhân lực.
Giám đốc
P.Tổng Hợp
PGĐ kỹ thuật PGĐ Kinh Doanh
P.Kế Hoạch Kỹ P.Kinh Doanh P.Tài Chính
Thuật Vật Tư
Tổ trực Tổ Điện Tổ Công
7 Tổ quản
vận hành Kế Nợ
lý cấp xã
đóng ngắc
3. Đặc điểm công tác quản lý.
Hiện tại, Điện lực Cư’Mgar quản lý:
- Quản lý vận hành ĐD371F3 (35kV).
- Quản lý vận hành trạm biến áp trung gian F19.
- Quản lý vận hành lưới điện 22kV và các trạm biến áp phụ tải thuộc
ĐD472F19.
- Quản lý vận hành lưới điện 22kV các trạm biến áp phụ tải thuộc
ĐD472CMG và ĐD476CMG.
- Quản lý vận hành lưới điện 22kV các trạm biến áp phụ tải thuộc ĐD473E47
và ĐD475E47.
- Quản lý vận hành lưới điện 22kV các trạm biến áp phụ tải thuộc ĐD471HT.
- Quản lý vận hành 24 trạm biến áp phụ tải thuộc ĐD475HT và 1 trạm biến áp
phụ tải thuộc ĐD474E48.
- Quản lý vận hành lưới điện hạ thế, hệ thống đo đếm bán lẻ trên địa bàn
Huyện Cư’Mgar.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
8
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
4. Đặc điểm kinh doanh.
Hiện tại, Điện lực Cư’Mgar cung cấp, bán điện cho 37686 khách hàng trong đó:
Điện 3 pha là 3.315 khách hàng.
Điện 1pha là 34.371 khách hàng.
5. Thống kê lưới điện.
Hạng Mục Điện Lực
TT ĐVT Khách Hàng
Đường dây 35kV
1 Km 32.606
Đường dây 22kV
2 Km 320.519 40.118
Đường dây 0,4kV
3 Km 472.054 1.654
Trạm trung gian Trạm
4 1
Trạm phân phối Trạm
5 212 120
Tụ bù trung áp Bộ
6 5
Tụ bù hạ áp Bộ
7 36 32
Máy cắt trung thế
8 Máy 8
9 Recloser Máy 1
10 Dao cách li Cái 25
11 FCO Cái 25 2
12 Dao NĐCĐ Cái 17
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
9
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
PHẦN II. NỘI DUNG THỰC TẬP.
1. Giới thiệu chung.
Hình 2 : Máy biến áp
1.1. Định nghĩa
Máy biến áp là một thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
10
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
từ, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên
tần số. Hệ thống điện đầu vào máy biến áp( trước lúc biến đổi) có: điện áp U1, dòng
điện I1, tần số f. Hệ thống điện đầu ra của máy biến áp( sau khi biến đổi) có: đi ện áp
U2, dòng điện I2, tần số f.
Trong các bản vẽ máy biến áp được kí hiệu:
Đầu vào của máy biến áp được nối vào nguồn điện, được coi là sơ cấp. Đầu ra
nối với tải gọi là thứ cấp. Các đại lượng, các thông số sơ cấp trong ký hiệu có ghi chỉ
số 1: số vòng dây sơ cấp N1, điện áp sơ cấp U1, dòng điện sơ cấp I1, công suất sơ cấp
P1. Các đại lượng và thông số thứ cấp có chỉ số 2: cuộn dây thứ cấp N2, điện áp thứ
cấp U2, dòng điện thứ cấp I2, công suất thứ cấp P2.
Hình 3 : Cấu tạo nguyên lý
Nếu điện áp thứ cấp lớn hơn sơ cấp thì máy biến áp là tăng áp, nếu điện áp thứ
cấp nhỏ hơn điện áp sơ cấp gọi là hạ áp.
1.2. Các thông số cơ bản
Các đại lượng định mức của máy biến áp do nhà chế tạo máy biến áp quy định
để cho máy có khả năng làm việc tối ưu. Có 3 đại lượng định mức cơ bản:
a. Điện áp định mức:
Điện áp sơ cấp định mức U1đm là điện áp quy định dây quấn sơ cấp
Điện áp thứ cấp định mức U2đm là điện áp giữa các cực của dây quấn thứ cấp, khi dây
quấn thứ cấp hở mạch và điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp là định mức.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
11
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Người ta quy ước, với máy biến áp 1 pha điện áp định mức là điện áp pha, với
máy biến áp 3 pha thì điện áp định mức là điện áp dây. Đơn vị điện áp ghi trên máy
thường là V hoặc kV.
b. Dòng điện định mức: là dòng đã quy định cho mỗi dây quấn của máy biến áp,
ứng với công suất và điện áp định mức.
Đối với máy biến áp 1 pha, dòng điện định mức là dòng 1 pha. Đối với máy biến
áp
3 pha, dòng định mức là dòng điện dây.
Đơn vị ghi trên máy thường là A.
Dòng điện sơ cấp định mức I1đm, dòng điện thứ cấp định mức I2đm.
1.3. Cấu Tạo.
Hình 4 : Cấu tạo chung máy biến áp
a. Dây quấn
Dây quấn là bộ phận dẫn điện của máy biến áp, làm nhiệm vụ thu năng lượng
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
12
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
vào và nhả năng lượng ra. Kim loại làm dây quấn thường bằng đồng, cũng có trường
hợp dùng nhôm.
Hình 5 : cấu tạo cuộn dây
b. Vỏ máy : Gồm hai bộ phận là thùng và nắp thùng.
Hình 6 : Cấu tạo vỏ máy biến áp
- Thùng máy biến áp: thường làm bằng thép, thường là hình bầu dục.
Lúc máy biến áp làm việc, một phần năng lượng bị tiêu hao và toả ra dưới dạng
nhiệt năng làm nóng dây quấn, lõi thép và các bộ phận khác. Do đó, giữa máy biến áp và
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
13
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
môi trường xung quanh có một hiệu số nhiệt độ và gọi là độ chênh nhiệt. Nếu độ chênh
nhiệt đó vượt quá mức quy định sẽ làm giảm tuổi thọ cách điện và gây sự cố với máy
biến áp. Để đảm bảo cho máy biến áp vận hành với tải liên tục trong thời gian quy định
và không bị sự cố phải tăng cường làm lạnh bằng cách ngâm biến áp trong thùng dầu.
Ngoài ra, dầu máy biến áp còn làm nhiệm vụ tăng cường cách điện.
- Nắp thùng: Dùng để đậy thùng và trên đó đặt các chi tiết máy quan trọng như:
+ Các cửa ra của dây quấn cao áp và hạ áp: làm nhiệm vụ cách điện giữa dây dẫn
với vỏ máy.
+ Bình giãn dầu: là một thùng hình trụ, bằng thép đặt trên nắp và nối với thùng
bằng một ống dẫn dầu.
+ Ống bảo hiểm: làm bằng thép, thường là hình trụ nghiêng. Một đầu nối với
thùng, một đầu bịt bằng đĩa thuỷ tinh.
c. Lõi thép.
Lõi thép của máy biến áp hình E gồm 3 trụ , được chế tạo bằng các lá thép mỏng
cán lạnh được sơn phủ 2 mặt bằng Silicon có độ thẩm từ cao, tổn hao từ, thấp, độ bền
cao. Các lá thép được xếp thành các mạch từ kín. Khung từ được bó chặt bằng các
băng đai sợi thuỷ tinh epoxy và được siết ép bởi các bu lông và tấm đệm chặt. Cấu trúc
lõi thép và các đai bó, bu lông ép tạo thành các vòng kín đ ể tránh dòng phu cô, lõi thép
được gông chặt và được kê trên các đầm sắt trên đáy máy. Các dây tiếp đ ịa gông t ừ
được đưa ra ngoài vỏ máy nhờ các sứ xuyên được đấu nối với vỏ máy bên ngoài.
Trong vận hành phải bắt các đầu tiếp địa gong từ với vỏ máy. Trên các trụ của lõi thép
có quấn các cuộn dây 3 pha, mỗi pha quấn trên một trụ.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
14
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Hình 7 : lõi sắt
2. Trạm và vận hành trạm F19.
2.1. Tổng quan về trạm trung gian F19.
2.1.1. Giới thiệu chung.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
15
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Hình 8: Trạm trung gian F19
Trạm trung gian F19 nằm trong lưới điện 35kV đường dây 371F3 thuộc
sự quản lí của chi nhánh điện lực Cư’Mgar.
Trạm F19 gồm 2 máy biến áp :
T1 35/22kV có dung lượng 5600KVA.
T2 35/22kV có dung lượng 6300KVA.
Trạm F19 chia làm 2 đường dây:
Đường dây : ĐD471F19.
Đường dây : ĐD472F19,
Hiện tại ĐD47119 đã được đấu vào lưới điện của trạm 110kV Cư’Mgar
và T1 có dung lượng 5600KVA đã ngừng hoạt động.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
16
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Hình 9: Sơ đồ nguyên lý của trạm
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
17
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
Hình 10 : Sơ đồ mặt bằng trạm F19
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
18
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
2.1.2. Thông số của các máy biến áp
a. T1 5600 KVA
+ Công suất định mức: 5600 KVA
+ Điện áp định mức: 35/22 kV
+ Tổ nối dây: Y/Y
+ Tần số 50 Hz
+ Công suất một pha.
St = = = 1866.67 KVA
+ Công suất một trụ.
S’= = = 1866.67 KVA
Trong đó: m là số pha, t là số trụ tác dụng.
+ Dòng điện định mức.
I1== = 92.4 A
I2 = = = 147 A
+ Dòng điện pha định mức.
Dòng phía cao áp
If1 = I1 = 92.4 A
Dòng phía hạ áp
If2 = I2 = 147 A
+Điện áp pha định mức.
- Phía cao áp.
Uf1 = = = 20.2 kV
- Phía hạ áp.
Uf2 = = = 12.7 kV
b. T2 6300 KVA.
+ Công suất định mức: 6300 KVA
+ Điện áp định mức: 35/22 kV
+ Tổ nối dây: Y/Y
+ Tần số 50 Hz
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
19
- Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Huy Tuấn
+ Công suất một pha.
St = = = 2100 KVA
+ Công suất một trụ.
S’= = = 2100 KVA
Trong đó: m là số pha, t là số trụ tác dụng.
+ Dòng điện định mức.
I1== = 104 A
I2 = = = 165 A
+ Dòng điện pha định mức.
Dòng phía cao áp
If1 = I1 = 104 A
Dòng phía hạ áp
If2 = I2 = 165 A
+Điện áp pha định mức.
- Phía cao áp.
Uf1 = = = 20.2 kV
- Phía hạ áp.
Uf2 = = = 12.7 kV
2.1.3. Một số trang thiết bị trong trạm F19.
a. Máy cắt.
Là thiết bị dùng để đóng cắt dòng điện ở điện áp cao khi không thể đóng ngắt trực
tiếp bằng tay.
Có 4 máy cắt trong trạm.
- Máy cắt 332: Nằm phía cao áp 35kV vào máy biến áp T2.
- Máy cắt 432: Nằm phía đầu ra hạ áp 22kV của máy biến áp T2.
- Máy cắt 331: Nằm phía cao áp 35kV vào máy biến áp T1.
- Máy cắt 471 : Nằm sau dao cách li 471-1.
SVTT: Nguyễn Văn Ly Lớp Điện CNDD4B
20
nguon tai.lieu . vn