Xem mẫu

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Tổ chức và tài chính hiện nay của Tổng công ty Cà phê Việt Nam 1
  2. MỤC LỤC LỜIMỞĐẦU ......................................... 3 I. Khái quát về Tang công ty cà phê Việt Nam .................. 4 1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty cà phê Việt Nam . 4 2002-2003 ........................................... 5 a) Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty: ............... 5 +Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh tăng 2,12% ................ 7 3.Khả năng thanh toán của công ty .......................... 9 +Tổng giá trị tàI sản giảm 154.019.785.035 đồng .................. 9 +Khả năng thanh toán chung tăng 0,1 và lớn hơn 1 ................. 9 1.Các nhân tốảnh hưởng .................................. 9 Trong đó : Các khoản mục làm tăng chi phí bán hàng .............. 10 1.2 Các nhân tốảnh hưởng đến thu nhập từ hoạt động tàI chính và thu nhập ho ạt động bất thường :................................... 10 2.3. Tổng công ty đã lựa chọn phương pháp sử dụng vốn có hiệu quả. .. 11 2.4. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý. ...................... 11 Một số nhận xét vàý kiến đề xuất nhằm nâng cao lợi nhuận tại ..... 12 KẾT LUẬN ......................................... 14 2
  3. LỜIMỞĐẦU Xã hộ i ngày càng phát triển ,đòi hỏi mỗi quốc gia phảI có một thị trường kinh tế vững mạnh và phát triển nhằm đáp ứng được nhu cầu hội nhập của thế giới.Thị trường với các qui luật khắt khe của nó chi phối m ạnh mẽđến mọ i hoạt động của đời sống xã hộ i,đến hoạt động của các doanh nghiệp. Y êu cầu của nền kinh tế thị trường thúc đẩy doanh nghiệp phả I có cơ chế quản lý kinh tế và hệ thống quản lý kinh tế cần có sự thay đổ i cho phù hợp. Quản lý tà I chính luôn là một công cụ quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế, nó có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm so át các hoạt độ ng của doanh nghiệp góp phần làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển. Số lãI hàng năm (lợi nhuận) thu được là mộ t chỉ tiêu kinh tế quan trọng tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nóảnh hưởng trực tiếp đến qui mô kinh doanh, phạm vi kinh doanh và các mố i quan hệ trong và ngo àI doanh nghiệp . Do đó việc xác đ ịnh đú ng đắn lợi nhuận, phân tích và sử dụng các biện pháp nâng cao lợi nhuận là một trong những vấn đ ề q uan trọ ng của doanh nghiệp hiện nay. Do vậy, doanh nghiệp phảI giảI quyết bằng được vấn đề làm thế nào để có lợi nhuận và không ngừng nâng cao lợi nhuận. Để thấy được tầm quan trọng của lợi nhuận đối với thành công của doanh nghiệp em đã xem xét và nghiên cứu: “Tình hình tổ chức và tài chính hiện nay của Tổng công ty Cà phê Việt Nam và hiệu quả kinh tế (số lãi) thu được trong năm 2003 vừa qua“ 3
  4. I. Khá i quát về Tang công ty cà ph ê V iệt Nam 1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty cà phê Việt Nam Tổng công ty cà phê Việt Nam là doanh nghiệp Nhà nước có q uy mô lớn: Bao gồm các thành viên là doanh nghiệp hạch toán độ c lập (55 thành viên) đơn vị hạch toán phụ thuộc (4 đơn vị ) vàđơn vị sự nghiệp (3 đơn vị ). Tổng công ty cà phê V iệt Nam thành lập theo Nghịđịnh số 251/TTg do Thủ tưó ng chính phủ thành lập ngày 29/04/1995. Bộ máy tổ chức của Tổng công ty bao gồm :Hộ i đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đ ốc, Phó Tổ ng giám đốc, Kế to án trưởng, Văn phòng tổng công ty. Và với khoảng Tổng cô ng ty cà phê Việt Nam được thành lập là một tập đoàn kinh tế và có tên giao dịch quốc tế là: Vietnam National Coffee Co-poration (viết tắt là VINA CAFFE). Tổ ng công ty cà phê Việt Nam là mộ t doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nước .Tổng công ty có tư cách pháp nhân theo luật pháp Việt Nam. Trụ sở chính của Tổng công ty đạt tại số 5 Ô ng ích Khiêm – Hà Nội.Hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của Tổng công ty là sản xuất, chế b iến, tiêu thụ sản phẩm, xuất nhập khẩu, hợp tác liên doanh, liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước . Với đ ịa vị pháp lý như trên Tổng công ty có quyền như sau: +Tổ ng công ty có quyền quản lý sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác của Nhà nước giao. +Tổ ng công ty có quyền tổ chức quản lý tàI chính –quản lý kinh doanh +Tổ ng công ty và các đơn vị thành viên Tổng công ty có quyền từ chối và tố cáo mọ i yêu cầu cung cấp các nguồ n lực và thông tin không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào. Song song với các quyền trên Tổng cô ng ty có nghĩa vụ chính sau: +Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh cà phê theo quy hoạch và kế hoạch phát triển cà phê của nhà nước bao gồ m: Xây dựng kế hoạch phát triển đầu tư , tạo nguồn vốn đ ầu tư, cung ứng vật tư thiết bị … 4
  5. +Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn do nhà nước giao. +Tổ chức và quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ vào cô ng tác đào tạo. Bên cạnh đó Tổng công ty còn có nghĩa vụđối với nhà nước: +Kinh doanh theo đú ng ngành nghềđãđăng ký . +Đóng góp đ ầy đủ vàđúng hạn các khoản nộ p ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. +Đ ảm b ảo không ngừng nâng cao đời số ng vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong Tổng công ty. +Có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các chếđộ, quy định về tài chính kế toán chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ q uan chức năng nhà nước. 2.Tình hình kinh doanh của Tổng công ty cà phê Việt Nam trong năm 2002-2003 a) Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty: Cũng như tất cả các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu, doanh nghiệp sản x uát cùng chịu ảnh hưởng không nhỏ từ cuộc khủng ho ảng tàI chính Châu á. Tình hình thực hiện lợi nhuận của Tổng công ty cà phê V iệt Nam cũng có nhiều thay đổi thể hiện qua các số liệu sau: Biểu 1: Tình hình thực hiện lợi nhuận của Tổng công ty cà phê Việt Nam trong 2 năm 2002 - 2003 So sánh Khoản mục N ăm 2002 Năm 2003 Số tiền TT-% 1. Lợi nhuận HĐKD 36.522.443 45.313.405.573 8.790.962.468 24 2. Lợi nhuận HĐTC -1.177.808.559 2 .421.836.620 3.599.645.179 305,6 3. Lợi nhuận HĐBT 4.811.940.677 3 .040.002.164 -1.771.938.513 -36,8 Tổng cộng 40.156.575.223 50.775.244.357 10.618.669.134 26,5 5
  6. N ăm 2003 lợi nhuận của Tổng cô ng ty là 50.775.224.357 đồng, năm 2002 lợi nhuận đạt là 48.156.575.223 đồng. So với năm 2002 thì lợi nhuận tăng thêm là 10.618.669.134 đồng tương ứng tăng là 26,5% Trong ba khoản mục cấu thành của lợi nhuận thì: Lợi nhuận ho ạt động tàI chính là tăng cao nhất với 305,6% tăng là * 3.599.645.179 đồ ng. * Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọ ng nhỏ nhất với 24% tăng là 8.790.962.468 đồng * Lợi nhuận hoạt động bất thường giảm 1.771.938.513 đồng, giảm 36,8%. Q ua phần phân tích nêu trên ta thấy rằng tình hình kinh doanh của năm 2003 cao hơn so với năm 2002, đểđánh giáđầy đủ, chính xác hiệu quả kinh doanh của Tổ ng công ty chúng ta cần xem lợi nhuận trong mối quan hệ với các nhân tố khác bao gồm: Biểu 2: Hiệu quả kinh doanh của Tổng cô ng ty trong hai năm 2002-2003 So sánh Đ ơn Khoản mục Năm 1998 Năm 1999 vị Số tiền % 1. Lơi nhuận Đ 40.156.575.223 50.775.224.357 10.618.669.134 2. Doanh thu - 1 .654.396.157.658 1.913.467.733.804 259.071.576.154 3. Giá vốn hàng - 1 .508.589.672.687 1.722.221.781.806 213.632.109.119 bán 4. Vốn KDBQ - 478.642.269.283 482.502.244.882 3 .859.975.449 5. Vốn CSH - 568.229.596.311 621.512.016.358 53.282.420.047 6. Tỷ suất LN/DT % 2,42 2 ,65 0,23 Tỷ su ấ t % 7. 2,66 2,9 0,24 LN/GV Tỷ su ấ t % 8. 8,38 10,5 2,12 LN/VKD Tỷ su ấ t % 9. 7 8,1 1,1 LN/VCSH 6
  7. +Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng 0,23%. +Tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn hàng bán tăng 0,24%. +Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh tăng 2,12% +Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tăng 1,1% 7
  8. b) Phâ n tích tình hình sử dụng vốn Đ ểđánh giá hiệu quả, tình hình sử dụng, bảo quản và tăng trưởng vốn của Tổng công ty càphê Việt Nam, chúng ta xem xét một số chỉ tiêu của năm 2003 so với năm 2002 Biểu 3: Tình hình sử d ụng vốn của Tổng công ty trong 2 năm 2002-2003 Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch 1. Vốn LĐBQ 70.808.975.156 72.702.880.970 1.893.905.184 2. Vốn CĐBQ 407.833.975.227 409.799.366.912 1.965.388.685 3. DT đạt được (gb) 1 .654.396.157.658 1.913.467.733.804 259.071.576.146 4. Doanh thu thuần 1 .634.299.874.234 1.892.571.446.055 258.271.821 5. LN trước thu ế 40.156.575.223 50.775.244.357 10.618.669.134 6. LN sau thuế 22.086.116.373 34.527.166,163 12.441.049.790 Số vòng LC VLĐ 15,8 26,8 3,7 Số ngày LCVLĐ/ngày 23,1 13,6 9,4 Hệ số phụ c vụ của VLĐ 23,6 26,5 +2,9 Hệ số sinh lợi của VLĐ 0,56 0 ,69 0,13 Hệ số phụ c vụ của VCĐ 4,05 4 ,66 0,6 Hệ số sinh lợi của VCĐ 0,054 0,084 0,03 +Vốn lưu độ ng bình quân tăng 1.893.905.184 đồng. +Vốn cốđịnh cũng tăng 1.965.388.685 đồng. +Doanh thu đạt được tăng 259.071.576.146 đồng. +Lợi nhuận trước thuế tăng 10.618.669.134 đồng. +Lợi nhuận sau thuế tăng 12.441.049.790 đồ ng. +Số vòng chu chuyển vố n lưu động tăng 3,7 vòng. +Số ngày của một vò ng chu chuyển vốn lưu động trong kỳ giảm 9,4 ngày. +H ệ số phục vụ của vốn lưu độ ng tăng 2,9 đồ ng. +H ệ số sinh lợi của vốn lưu động tăng 0,13 đồng. +H ệ số phục vụ của vốn cốđịnh tăng 0,61 đồng. +H ệ số sinh lợi của vốn cốđịnh tăng 0,03 đồng. 8
  9. 3.Khả năng thanh toán của công ty Trong quá trình ho ạt động sản suất kinh doanh các doanh nhgiệp luôn phát sinh quan hệ thanh toán. Do vậy, đểđánh giá khả năng thanh toán của Tổng cô ng ty chú ng ta dựa vào các số liệu sau: +Tổng giá trị tàI sản giảm 154.019.785.035 đồng +Tổng giá trị tàI sản lưu độ ng giảm 347.747.657.948 đồng. +Vốn b ằng tiền giảm 76.201.834.003 đồng. +Công nợ phảI thanh toán giảm 174.257.873.214 đồng. +N ợ khóđòi giảm 2.645.663.311 đồng. +Khả năng thanh toán chung tăng 0,1 và lớn hơn 1 +Khả năng thanh toán nhanh giảm 0,17 và nhỏ hơn 1. +Khả năng thanh toán tức thời giảm 0,05 và nhỏ hơn 1. Các nhân tốảnh hưởng và các biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Tổng cô ng ty cà phê Việt nam 1.Các nhân tốảnh hưởng 1.1Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh : Các nhân tốảnh hưởng đến lợi nhuận từ HĐKD bao gồm: Doanh thu, giá vốn hàng bán, các khoản giảm trừ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý +N ăm 2003, tổng doanh thu cao hơn so với năm 2 002 là 259.071.576.154 đồ ng tương ứng tăng 15,6%. Trong đó:  K hối doanh nghiệp sản xuất tă ng 95.402.769.776 đồng so với năm 2002 và số tương đố i tăng 17,3%.  K hối lưu thông dịch vụ tăng 163.668.806.370 đồng với số tương đối tăng 14%. +Các khoản giảm trừ tăng 800.004.325 đồng tương ứng tăng 4%. +Giá vốn hàng bán tăng 213.632.109.119 đồng tăng 14,2% +Chi phí b án hàng tăng 27.963.118.738 đồng tăng 51,67% +Chi phí q uản lý doanh nghiệp tăng 7.885.354.496 đồng tăng 22,4%. 9
  10. Qua các nhân tốảnh hưởng đến lợi nhuận từ HĐKD của Tổng công ty ta thấy chi phí bán hàng tăng cao nhất với mức tăng tương đối là 51,67%. Nhưng trong năm 2003, doanh nghiệp vẫn đảmbảo được lợi nhuận H ĐKD tăng cao hơn so với năm 2002 là 8.790.962.468 đồng và tăng 24%. Trong đó : Các khoản mục làm tăng chi phí bán hàng +Lương: tăng 768.411.954 đồ ng với mức lương tương đối là 10,9% +Cô ng cụđồ dùng: tăng 396.130.871 đồng với mức lương tăng tương đối là 10,7%. +Khấu hao tàI sản cốđịnh: tăng 631.915.811 đồng với mức tăng tương đối là 11,6%. +Dịch vụ mua ngoàI: tăng 2.999.919.323 đồng tăng với mức tương đối là 9,2%. +Chi phí khác tăng 1.354.604.222 đồng với mức tăng tương đối là 24,5%. 1.2 Các nhân tốảnh hưởng đến thu nhập từ hoạt động tàI chính và thu nhập hoạt động bất thường : +Trong năm 2003, chi p hí hoạt động tàI chính giảm xuố ng 14.591.157.252 đồng tương ứng giảm xuống 48,8%. +Chi phí hoạt động bất thường tăng 4.572.986.056 đồng tương ứng tăng 225,3%. 2.Một số biện pháp nâng cao lợi nhuận áp dụng tại Tổng công ty cà phê V iệt Nam trong những năm vừa qua. 2.1.Đẩy mạnh hoạt độ ng kinh doanh xuất nhập khẩu. Mở rộng và phát triển thị trường cà phê không phảI việc làm hoàn toàn phụ thuộc vào ý muốn và cũng không thể làm một ngày hay trong thời gian ngắn, vì thị trường suy cho cùng là mộ t hiện tượng kinh tế khách quan của nền sản xuất hàng hoá. Bản thân nền kinh tế thị trường với cơ chế “tự có” vốn có những khuyết tật đ ó và hình thành nên mộ t thị trường thích ứnglà mộ t đ iều kiện mà Tổng công ty đã vàđang làm. Đối với thị trường cà phêcũng vậy, do cà phê là một ngành chủ lực trong cơ cấu phát 10
  11. triển kinh tế Việt nam nên việc ho àn thiện và mở rộng phát triển thị trường là mộ t đòi hỏi khách quan. 2.2.Tổ ng công ty luôn phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm. Hạ thấp giá thành sản phẩm là biện pháp cơ bản đ ể tăng lợi nhuận cho Tổng công ty. Bởi vậy để không ngừng tăng lợi nhuận các doanh nghiệp phảI phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm. Để góp phần trong việc hạ giá thành sản phẩm Tổng công ty đ ã dựa trên một số b iện pháp sau: - Tăng năng xuất lao độ ng . - Tiết kiệm chi phí gián tiếp. 2.3. Tổng công ty đã lựa chọn phương pháp sử dụng vốn có hiệu quả. Với việc lựa chọ n phương pháp huy động và sử d ụng vố n có hiệu quả là một biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và lợi nhuận. Đối với từng nguồn vốn khác nhau mà có những biện pháp khác nhau - V ới vốn lưu động:Đẩy mạnh tốc độ chu chuyển, rú t ngắn số ngày chu chuyển. - V ới vốn cốđịnh : + Tổng công ty x ây dựng cơ cấu tàI sản hợp lý. + Thanh lý và nhượng bán các tàI sản cốđịnh không cần sử dụng. + Tăng cường công tác quản lý tàI sản cốđịnh. 2.4. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý. Tổng công ty áp dụng hình thức quản lý theo phương pháp trực tuyến. Mỗi cán bộ công nhân viên đều được giao quền hạn và phân công nnhiệm vụ rõ ràng cụ thể. Vì vậy, Tổ ng công ty đãđề ra những quy chế thủ tục làm việc thích hợp thống nhất trong từng khâu, từng bộ p hận. Tổng công ty luôn tăng cường việc giám sát các đơn vị cơ sở nhằm khắc phục kịp thời những tồn tại. Với hệ thống quản lý khá chặt chẽ nên ý thức của cán bộ công nhân viên trong Tổn công ty được đánh giá rất tốt, các thành viên làm việc tự giác và có trách nhiệm với công việc của mình. Đ ây là một trong nhưng 11
  12. nhân tố q uan trọng, gián tiếp góp phần thực hiện thành cô ng mục tiêu nâng cao lợi nhuận của Tổng công ty trong những năm qua. Mộ t số nhận xét vàý kiến đề xuất nhằm nâng cao lợi nhuậ n tại Tổng công ty cà phê V iệt Nam. Q ua quá trình tìm hiểu tình hình tổ chức và tàI chính hiện nay của Tổ ng công ty cà phê Việt Nam, cùng với những thuận lợi và khó khăn đang tồn tại của Tổng công ty, em xin đưa ra một số b iện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của Tổng công ty. 1.Những thuận lợi và khó khăn của Tổng công ty cà phê Việt nam 1.Những thuận lợi: _Việt nam có tiềm năng vềđất đai, khí hậu rất phù hợp với việc trồng càphê. _V ề xuất khẩu :Việt nam hiện nay đ ã có q uan hệ thương mại trên 100 nước trên thế giới, là mộ t thuận lợi tốt tạo đ iều kiện cho các doanh nghiệp xuất khẩu nói chung và ngành cà phê nó i riêng. _Tổng cô ng ty có tập thể lãnh đạo năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trước mọi công việc của tổ ng công ty cùng với tập thể cán bộ công nhân viên nhiệt tình, cóý thức và trách nhiệm cao. 2.Những khó khăn còn tồn đọng: _Sức cạnh tranh của cà phê Việt Nam trên thế giới còn yếu, hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa phù hợp với nguồn nhân lực sẵn có, chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng được nhu cầu thế giới, giá x uất khẩu thì bao giờ cũng thấp hơn so với giá xuất khẩu của các nước trên thế giới. _Tổ chức quản lý xuất nhập khẩu chưa thống nhát. _Chưa có kế hoạch lâu d àI cả về tổng diện tích trồng và chế b iến… _Đ ầu tw cho công nghệ chế biến chưa phù hợp với xu thế phát triển của thị trường. 2.Một sốý kiến nhăm nâng cao lợi nhuận tại Tổng công ty cà phê V iệt nam. 12
  13. Trong những năm qua, đứng trước những khó khăn mới phát sinh và khó khăn cũ tồn tại, Tô ng cô ng ty đã từng bước khắc phục những khó khăn, cảI tiến phương thức quản lý, phần nào đã khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý Tổng công ty còn một số tồn tại thuộc về yếu tố chủ q uan cũng như yếu tố khách quan. Những tồn tại đ óđòi hỏ i Tổng công ty phảI gấp rút giảI quyết đểđảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển và không ngừng tăng lợi nhuận. Đ ứng trước tình hình đó em đãđua ra một số biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của Tổ ng công ty. Các giảI pháp đó là: 1. Biện pháp tích kiệm chi phí. 2. Đ ẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm. 3. Cần có các giảI pháp nhằm thú c đẩy xuất khẩu cà p hê trong những năm tới. 4. N hà nước cần hỗ trợ thêm vốn để sản xuất và xuất khẩu cà phê. 5. Tổng công ty luôn phảI cả I tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm đểđáp ứng kịp thời những thay đổi về nhu cầu thị hiếu của các nước tiêu thụ cà phê trên thế giới cũng như nhu cầu tiêu dùng trong nước. 13
  14. K ẾT LUẬN Trong cơ chế thị trường số lã I hàng nă m thu được là m ục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp ảnh hưởng và quyết đ ịnh đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do vậy việc quan tâm đến lợi nhuận và các biện pháp làm tăng lợi nhuận là mộ t vấn đề có tính chất chiến lược và cần được theo dõi thường xuyên. Lợi nhuận đ ã trở thành một đò n bẩy kinh tế quan trọng đồng thời là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Vì vậy nóđò i hỏi chủ doanh nghiệp phảI biết quản lý vàđ iều hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả và không ngừng tăng lên. Nên qua quá trình đánh gía và xem xét em cóđưa ra một sốý kiến đóng góp về biện pháp làm tăng lợi nhuận của Tổng công ty cà phê Việt nam, nhằm góp phần giúp cô ng ty ngày càng có chỗđứng vững chắc trên thị trương trong và ngo àI nước,đểđưa cây cà phê V iệt nam đến với bè bạn năm Châu trên thế giới ,tạo tiền đề cho nền kinh tế nước nhà ngày càng đI lên và phát triển.Bởi vì mỗi doanh nghiệp là một tế bào quan trọng của xã hội, muốn xã hội tốt đ ẹp thì mỗi tế bào cần tồn tại và p hát huy thế mạnh của chính mình. 14
nguon tai.lieu . vn