Xem mẫu
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY TÍNH SÀI GÒN
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Sơ lược về công ty
Tên công ty viết bằng tiếng việt : CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY TÍNH SÀI GÒN
Tên công ty viết bằng tiếng anh: SAIGON COMPUTER CORPORATION
Tên công ty viết tắt : SACOM CORP
Địa chỉ : 74/15 Trương Quốc Dung, P.10, Q. Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại : (08)38445272 Fax : (08)38445271
Mã số thuế : 0302657088 do UBND Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư TPHCM cấp
ngày 09/07/2002
Số đăng ký kinh doanh : 4103001096
E-mail: sacom@sacom-tech.vn
Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đ (Mười tỷ đồng)
Quyết định thành lập
Công Ty Cổ Phần Máy Tính Sài Gòn được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh công ty cổ phần số ĐKKD 4103001096 ngày 09/07/2002 và có thay đổi ngày
21/08/2010 do ông NGUYỄN NHẬT MINH làm giám đốc. Các cổ đông chỉ cùng chia lợi
nhuận trên số cổ phần chứ không tham gia điều hành hoạt động công ty.
Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Mua bán thiết bị tin học, sản phẩm điện – điện tử, thiết bị văn phòng, thi ết b ị
viễn thông , thiết bị chống trộm, thiết bị báo cháy, camera quan sát…
-Lắp đặt, bảo trì, tư vấn mạng viễn thông mạng máy tính, tích hợp mạng c ục bộ
(Lan,Wan),thiết bị web, tư vấn chuyển giao công nghệ.
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 1
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh của công ty Cổ Phần Máy Tính Sài Gòn
Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng xuyên suốt trong quá trình hoạt động và phát triển hơn 10 năm qua c ủa
công ty là cung cấp các sản phẩm máy vi tính và một số sản phẩm chuyên dụng khác.
Sau khi thành lập, Công ty đã tạo được uy tín trên thị tr ường. Công ty càng ngày càng
nhận được nhiều HĐKT. Với lợi thế về quan hệ giao tiếp, với địa điểm văn phòng công
ty nằm trong thành phố, có chỗ rộng rãi để bốc dỡ hàng, giao thông thuận lợi nên tạo
điều kiện tốt cho việc vận chuyển, kết hợp với sự hợp tác bền chặt của các khách hàng
và nhà cung cấp. Trong suốt thời gian hoạt động công ty đã có một bước phát triển
nhanh chóng.
Những thuận lơi và khó khăn
a. Thuận lơi :
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế đặc biệt là việc bùng nổ của ngành
công nghệ thông tin, máy móc thay thế dần hoạt động tay chân của con người.
Nhờ có sự năng động và nhạy bén của giám đốc cũng như các phòng ban, đặc biệt
một đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm và nhiệt tình đã đưa công ty ngày một l ớn
mạnh.
b. Khó khăn :
Bên cạnh những thuận lợi trên còn có các nhân tố tác động gây ảnh hưởng đến sản
xuất kinh doanh như : mặt hang đa dạng nên cũng rất khó khăn trong việc chọn l ựa v ề
mặt kỹ thuật, vận chuyển khó khăn, sự cạnh tranh của các công ty… đòi hỏi giám đốc
cần phải có một định hướng đúng đắn để công ty ngày càng phát triển hơn nữa .
1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 2
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Chức năng các phòng ban:
Giám đốc : Là người quản lý công ty và chịu trách nhiệm của công ty trước Nhà
nước về kết quả sản xuất kinh doanh cũng như mọi hoạt động của công ty. Đ ựơc
quyền tuyển dụng và sử dụng lao động theo nhu cầu sản xuất , quyết định nâng bậc đối
với công nhân, có quyến khen thưởng và thi hành kỷ luật dựa theo nội quy lao động của
công ty và luật lao động.
Phòng Kỹ Thuật :Kỹ thuật chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc giúp giám
đốc xây dựng kế hoạch triển khai các dự án, công trình, máy móc thiết bị dựa trên các
hợp đồng kinh tế từng tháng ,quý , năm, giúp giám đốc theo dõi đôn đốc và thực hiện kế
hoạch hàng ngày về mặt kỹ thuật, quản lý các loại vật tư, máy móc.
Phòng kỹ thuật : Chịu sự quản lý trực tiếp của trưởng phòng kỹ thuật, và có
trách nhiệm lắp đặt,thi công các đơn đặt hàng chuyển về từ phòng mua bán hàng ,chịu
trách nhiệm về kích cỡ số lượng,bảo hành máy móc.
Phòng tư vấn giải pháp: Chịu trách nhiệm tư vấn thiết kế về công nghệ thông
tin,chọn lựa các sản phẩm phù hợp cho mỗi công trình sau đó báo với phòng mua hàng.
Đồng thời hỗ trợ kỹ thuật cho phòng kỹ thuật.
Phòng kế toán tài chính : Phụ trách việc hoạch toán các nghiệp vụ, hoạch toán
kinh tế , giám sát việc chấp hành nghiêm chỉnh kỹ luật tài chính, theo dõi công nợ và đề
xuất các biện pháp sử dụng vốn hợp lý. Giám sát việc kiểm tra và chấp hành ch ế đ ộ
quản lý bảo vệ tài sản cho doanh nghiệp. Kiểm tra các hợp đồng kinh tế và mua bán vật
tư thành phẩm , phế phẩm. Có trách nhiệm kiểm soát thu chi trong doanh nghiệp.
Phòng hành chính nhân sự : Phụ trách việc tính lương, đề nghị tạm ứng ,thanh
toán tạm ứng cho nhân viên trong công ty, kiểm tra việc thực hiện các nội quy công ty
của các nhân viên, quan tâm đến chế độ chính sách hỗ trợ cho nhân viên.
Phòng kinh doanh: Phụ giúp giám đốc quản lý về tình hình kinh doanh,các
HĐKT, đi ngoại giao với khách hàng nhà cung cấp.
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 3
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Phòng thầu: Chịu sự quản lý của trường phòng kinh doanh. Kiểm soát về các hồ
sơ thầu, đấu thầu và liên hệ với các khách hàng mà công ty tham gia đấu thầu.
Phòng mua bán hàng: là phòng ban phụ trách về việc tìm nguồn hàng cung cấp
cho mỗi HĐKT. Liên hệ với khách hàng nhà cung cấp về mỗi đơn hàng. Phòng mua bán
kiêm chức năng bộ phận kho, quản lý và theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ cơ cấu phòng kế toán tài chính
Nhiệm vụ :
- Kế toán trưởng :
Tổ chức,quản lý và điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán
Kiểm soát và ký duyệt các chứng từ ,sổ sách ,báo cáo trong phạm vi quyền hạn mà
Nhà nước quy định .Lập báo cáo tài chính,báo cáo quyết toán thuế theo quy định.
Kế toán trưởng là chị Hà Thị Thu Hương thâm niên 9 năm làm kế toán trưởng,tham
gia công tác ở công ty Cổ Phần Máy Tính Sài Gòn đã 5 năm.
- Kế toán tổng hợp :
Giúp kế toán trưởng về việc tổ chức và điều hành mọi hoạt động chuyên môn kế
toán .Hướng dẫn kiểm tra kiểm soát các công việc của kế toán chi tiết .Thực hiện các
công việc kế toán tổng hợp và kiêm nhiệm các công việc kế toán chi tiết khác như kế
toán chi tiết khác như,kế toán TSCĐ, khấu hao TSCĐ,kế toán công nợ,…
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 4
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Kế toán tổng hợp là chị Lã Thị Hằng thâm niên 3 năm làm kế toán tổng hợp,tham
gia công tác ở công ty Cổ Phần Máy Tính Sài Gòn đã 2 năm.
- Kế toán thu chi:
Thực hiện các công việc của một kế toán chi tiết như thực hiện thu chi và lập s ổ
quỹ trên Excel ,kiểm soát chứng từ,kế toán ngân hàng,theo dõi bảo lãnh,việc ký quỹ
Kế toán thu chi là chị Phùng Thị Cẩm Tú tham gia công tác ở công ty Cổ Phần Máy
Tính Sài Gòn đã được 2 năm.
- Thủ Qũy :
Quản lý tiền mặt,thực hiện rút séc,phát lương,lập sổ quỹ bằng tay và có trách
nhiệm kiềm tra quỹ tiền mặt hàng ngày.
Thủ quỹ là chị Bùi Thị Oanh thâm niên 8 năm làm thủ quỹ,tham gia công tác ở công
ty Cổ Phần Máy Tính Sài Gòn đã 6 năm
1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
-Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC,ngày
14/08/2006 của Bộ Tài chính.
-Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức kế toán “Nhật Ký Chung”
được thực hiện trên máy vi tính bằng “phần mềm kế toán ACCOS” do công ty TNHH
MTV Phần mềm Cát Nam cung cấp.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam
Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Phương pháp kế toán TSCĐ:
Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.
o Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.
o Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo thông tư 203/2009/TT-BTC.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
o Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:: theo phương pháp thực tế đích danh
o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng: dựa vào
tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 5
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Phương pháp tính giá thành: Do sự thỏa thuận giá giữa hai bên mua và bán.
Ghi chú
Sơ đồ 1.4:Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 6
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn c ứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị
có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở
các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi
sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày)
hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt,
lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp
do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(b) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đ ối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Hệ thống tài khoản kế toán đang áp dụng tại công ty
TK Tên tài khoản TK Tên tài khoản
111 Tiền mặt 3388 Phải trả, phải nộp khác
1111 Tiền mặt Việt Nam 3389 Bảo hiểm thất nghiệp
112 Tiền gửi Ngân hàng 341 Vay dài hạn
1121 Tiền Việt Nam 3411 Vay dài hạn
Nhận ký quý, ký cược dài
1122 Ngoại tệ 3414
hạn
131 Phải thu khách hàng 352 Dự phòng phải trả
1311 Phải thu ngắn hạn 411 Nguồn vốn kinh doanh
Thuế GTGT được khấu
133 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
trừ
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 7
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Thuế GTGT được khấu Lợi nhuận chưa phân
1331 421
trừ của hàng hóa dịch vụ phối
Lợi nhuận chưa phân phối
138 Phải thu khác 4211
năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối
1388 Phải thu khác 4212
năm nay
Doanh thu bán hàng và
142 Chi phí trả trước 511
cung cấp dịch vụ
Cầm cố, ký quỹ, ký cược
144 5111 Doanh thu bán hàng hóa
ngắn hạn
156 Hàng hóa 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
1561 Giá mua hàng hóa 515
chính
211 Tài sản cố định hữu hình 632 Giá vốn hàng bán
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 635 Chi phí tài chính
2112 Máy móc, thiết bị 641 Chi phí bán hàng
331 Phải trả cho người bán 6411 Chi phí nhân viên
3311 Phải trả ngắn hạn 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế và các khoản phải
333 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
nộp Nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp 6418 Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh
33311 Thuế GTGT đầu ra 642
nghiệp
Thuế GTGT hàng nhập
33312 6421 Chi phí nhân viên quản lý
khẩu
3333 Thuế xuất, nhập khẩu 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
Thuế thu nhập doanh
3334 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân 6425 Thuế, phí và lệ phí
334 Phải trả người lao động 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
3341 Phải trả công nhân viên 6428 Chi phí bằng tiền khác
338 Phải trả, phải nộp khác 811 Chi phí khác
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 8
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Xác định kết quả kinh
3383 Bảo hiểm xã hội 911
doanh
3384 Bảo hiểm y tế
1.5 Giới thiệu phần mềm kế toán sử dụng tại công ty cổ phần máy tính Sài Gòn
Công ty cổ phần máy tính Sài Gòn sử dụng phần mềm kế toán Accos của công ty
TNHH phần mềm Cát Nam.
Phần mềm Accos là phần mềm tiện dụng với nhiều phân hệ và có thể cho các
doanh nghiệp lựa chọn một trong năm hình thức kế toán,và có thể lựa chọn các báo cáo
tuỳ vào đơn vị mình.
Phân hệ tổng hợp bao gồm các sổ sách và báo cáo thông dụng dành cho các công ty.
Tùy vào loại hình và hoạt động của công ty mà sử dụng các báo cáo phù hợp. Dưới đây
là các sổ sách và báo cáo trong phân hệ kế toán tổng hợp.
Sổ sách
Sổ nhật ký chung
Sổ cái chi tiết tài khoản
Sổ cái tổng hợp
Nhật ký chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Bảng kê thuế Giá trị gia tăng đầu vào
Bảng kê thuế Giá trị gia tăng đầu ra
Sổ chi tiết các khoản chi phí
Báo cáo
Báo cáo chi tiết tài khoản
Bảng cân đối tài khoản
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo doanh thu
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 9
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Báo cáo chi phí
Báo cáo dự án, công trình, khu đầu tư
Báo cáo chi phí quản lý
Báo cáo chi phí sản xuất
Tờ khai thuế giá trị gia tăng
Tờ khai thuế Thu nhập Doanh nghiệp
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Tờ khai thuế Thu nhập Doanh nghiệp
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo tài khoản ngoài bảng
Báo cáo Tài chính bổ sung theo do người sử dụng định nghĩa.
GIAO DIỆN CỦA HỆ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TRÊN PHẦN MỀM
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 10
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Hình thức kế toán máy: Công ty áp dụng hình thức kế toán máy, phần mềm kế
toán Accos. Hình thức này có sơ đồ như sau:
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.5: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Giải thích:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm
căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có đ ể nhập dữ liệu vào máy vi
tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của
phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ
kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ
(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,trung thực theo thông tin đã
nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo
đúng quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy đ ịnh và s ổ kế toán
ghi bằng tay.
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 11
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Toàn bộ công tác kế toán của công ty Cổ Phần Máy Tính Sài Gòn được tiến hành
trên máy vi tính thông qua phần mềm Accos, chính vì vậy mà công tác kế toán được tiến
hành khá nhanh chóng. Mỗi kế toán viên chỉ được phép truy cập vào một phần hành trách
nhiệm nhất định của mình và được quản lý bởi mật khẩu riêng của mỗi người. Hình
thức kế toán áp dụng là kế toán máy vi tính dựa theo hình thức nhật ký chung nên các
loại sổ sách kế toán in ra đều dựa theo hình thức nhật ký chung.
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 12
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY TÍNH SÀI GÒN
2.1 Kế toán tiền mặt.
2.1.1 Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc:
- Hóa đơn GTGT
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Bảng thanh toán tiền lương
Chứng từ dùng để ghi sổ:
-Phiếu thu
- Phiếu chi
2.1.2 Tài khoản sử dụng
- TK cấp 1: 111_”Tiền mặt”
- TK cấp 2: 1111_”Tiền mặt Việt Nam”
2.1.3 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký chung
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái tài khoản 111
- Sổ chứng từ kế toán
2.1.4 Quy trình ghi sổ kế toán :
2.1.4.1 Quy trình chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán chi tiền lập Giấy đề nghị. Kế toán thu chi sẽ kiểm
tra tính hợp lệ của chứng từ và Giấy đề nghị rồi lập phiếu chi gồm 2 liên và chuyển cho
kế toán trưởng ký duyệt. Khi phiếu chi đã được ký duyệt sẽ chuyển cho thủ quỹ để thủ
quỹ tiến hành chi tiền và ký xác nhận, sau đó đưa phiếu chi cho khách hàng ký 2 liên.
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 13
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Sau đó thủ quỹ sẽ lưu liên 2 của phiếu chi, liên 1 được chuyển về kế toán thu chi và lưu
tại đây.
Lưu đồ 2.1: Quy trình chi tiền mặt
2.1.4.2 Quy trình thu tiền:
Dựa vào chứng từ thu tiền (hóa đơn, phiếu kế toán). Kế toán thu chi sẽ kiểm tra tính
hợp lệ của chứng từ lập phiếu thu gồm 2 liên và chuyển cho kế toán tr ưởng ký duy ệt.
Khi phiếu thu đã được ký duyệt sẽ chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ tiến hành thu tiền và
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 14
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
ký xác nhận, , sau đó đưa phiếu thu cho khách hàng ký 2 liên.. Sau đó thủ quỹ sẽ lưu liên
2 của phiếu thu, liên 1 được chuyển về kế toán thu chi và lưu tại đây.
Lưu đồ 2.2: Quy trình thu tiền mặt
Hằng ngày, kế toán thu chi có trách nhiệm lập phiếu thu,chi và mở sổ quỹ tiền mặt
trên Excel, ghi chép, theo dõi hoạt động xuất nhập quỹ theo trình tự phát sinh phiếu thu,
phiếu chi từ đó tính ra số tồn quỹ. Sau khi hội đủ chữ ký và đã thu chi xong kế toán thu
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 15
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
chi lấy các chứng từ gốc kèm theo mỗi từ thu chi ra tổng hợp vào sổ chứng từ và giao
cho kế toán tổng hợp.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý xuất nhập tiền . Hằng ngày kiểm kê số tồn quỹ
tại công ty kết hợp cùng với kế toán thu chi để quản lý dòng tiền tại công ty chặt ch ẽ
hơn.
Cuối mỗi tháng kế toán thu chi lại tập hợp lại các phiếu thu chi đối chiếu với thủ
quỹ. Sau cùng sẽ tạo một file chứng từ thu chi của từng tháng.
Kế toán tổng hợp khi nhận các chứng từ gốc sẽ nhập liệu vào phần mềm ACCOS
thực hành trong phân hệ kế toán tổng hợp.Vì phần mềm thực hiện các bút toán tự động
nên các dữ liệu tự kết chuyển vào nhật ký chung, sổ cái 111 và các tài khoản đ ối
ứng,cuối cùng là báo cáo.
Quy trình ghi sổ kế toán trên máy vi tính sử dụng bằng phần mềm ACCOS
Sơ đồ 2.1 Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt trên máy bằng phần mềm
2.1.5 . Ví dụ minh họa:
Các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt:
a)Nhập quỹ tiền mặt từ việc rút séc của ngân hàng Nam Á chi nhánh Hoà Hưng căn
cứ theo chứng từ phiếu thu số 10/12 ngày 08/12/2012:
Định khoản:
N 111 (1111) - 20.000.000
C 112 (1121NA) – 20.000.000
-Chứng từ : Phiếu thu tiền mặt số 10/12 (Phụ lục 01)
-Sổ kế toán : Nhật ký chung (Phụ lục 02,trang 01,dòng 25,26)
Sổ cái TK 111,112(Phụ lục 03)
Sổ kế toán chi tiết(còn gọi là sổ phụ ngân hàng lấy vào ngày cuối của
hàng tháng) (Phụ lục 03)
b)Thu tiền mặt từ việc thu hồi công nợ của CN công ty CP tích hợp hệ thống quốc
gia ADG nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu số 17/12 ngày 27/12/2012 và hóa đơn GTGT
số 195940:
Định khoản:
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 16
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
N 111 (1111) : 1.053.360
C 131 (1311) : 1.053.360
-Chứng từ : Phiếu thu tiền mặt số 17/12 (Phụ lục 01)
Hoá đơn GTGT số 195940 ngày 27/12/2012 (Phụ lục 01)
-Sổ kế toán : Nhật ký chung (Phụ lục 02,trang 01,dòng 7,8)
Sổ cái TK 1111,1311(Phụ lục 03)
Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt:
a)Chi tiền mua hàng hóa của công ty cổ phần phân phối Tân Niềm Tin theo phiếu chi
số 31/12 ngày 22/12/2012,và hóa đơn GTGT số 191874 ngày 15/12/2012:
Định khoản:
N 156 (1561) :20.176.000
N 1331 : 2.017.000
C 111 (1111) – 22.193.000
-Chứng từ : Phiếu chi tiền mặt 31/12 (Phụ lục 01)
Hoá đơn GTGT số 191874 và biên bản giao nhận hàng hoá (Phụ lục 01)
-Sổ kế toán : Nhật ký chung (Phụ lục 02,trang 02,dòng 13,14,15,16)
Sổ cái TK 111,1331,156 (Phụ lục 03)
b) Chi tiền cho nhân viên Nguyễn Đỗ Hoàng Lân đổ xăng xe đi công tác Vũng Tàu
căn cứ theo phiếu chi số 43/12 ngày 25/12/2012 và hóa đơn xăng dầu số 4086 ngày
25/12/2012.
Định khoản:
N 642 (6428) : 914.472
N 1331 : 85.528
C 111 (1111)- 1.000.000
-Chứng từ : Phiếu chi tiền mặt 43/12 (Phụ lục 01)
Hoá đơn GTGT số 4086 (Phụ lục 01)
Giấy đề nghị tạm ứng (Phụ lục 01)
-Sổ kế toán : Nhật ký chung (Phụ lục 02,trang 02,dòng 31,32,33,34)
Sổ cái TK 111,1331,6428 (Phụ lục 03)
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 17
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.2.1 Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc:
-Ủy nhiệm thu
- Ủy nhiệm chi
-Séc
- Lệnh chuyển tiền
Chứng từ dùng để ghi sổ:
-Giấy báo nợ
- Giấy báo có
2.2.2 Tài khoản sử dụng
-TK cấp 1: 112_”Tiền gửi ngân hàng”
-TK cấp 2: 1121_”Tiền Việt Nam-NH Vietcombank”
1121_”Tiền Việt Nam - NH Công Thương VN”
1121_”Tiền Việt Nam –NH Nam Á”
1121_”Tiền Việt Nam – NH Sacombank”
1121_”Tiền Việt Nam- NH TMCP Sài Gòn”
1121_”Tiền Việt Nam- NH HSBC”
1121_”Tiền Việt Nam- NH Sài Gòn – Hà Nội”
2.2.3 Sổ kế toán sử dụng
-Sổ nhật ký chung
-Sổ kế toán chi tiết
-Sổ cái tài khoản 112
2.2.4. Quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng:
Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, giấy đề nghị thanh toán, Biên Bản nghiệm thu, Biên
Bản thanh lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán thu chi s ẽ l ập Ủy
Nhiệm Chi gồm 2 liên chuyển lên cho Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế toán thu chi s ẽ
gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền cho người bán, sau
đó Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho công ty. Căn cứ vào Giấy Báo Nợ, kế toán sẽ
hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 18
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Lưu đồ 2.3: Quy trình chi tiền gửi ngân hàng
Nếu khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế
toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112.
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 19
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Lưu đồ 2.4: Kế toán thu tiền gửi ngân hàng
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán thu chi phải kiểm tra đối chiếu với
các chứng từ gốc kèm theo, sau đó chuyển sang cho kế toán tổng hợp theo dõi nhập liệu
vào phần mềm. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của công ty, giữa số liệu
trên chứng từ gốc với chứng từ của ngân hàng thì kế toán phải thông báo cho Ngân hàng
để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
Quy trình ghi sổ kế toán trên máy vi tính sử dụng bằng phần mềm ACCOS
GVHD: TS. Trần Văn Tùng Trang 20
nguon tai.lieu . vn