Xem mẫu

  1. 1 Chuyên đề thực tập Đề tài “ Tình hình đầu tư phát triển tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất: Thực trạng và giải pháp” Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  2. 2 Chuyên đề thực tập MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ______________________________________________________1 CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT (GỌI TẮT LÀ CÔNG TY XÂY LẮP HOÁ CHẤT) TRONG THỜI GIAN QUA. _________________________________6 1.1.Tổng quan về công ty Xây lắp Hoá chất. ___________________________6 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: _______________6 1.1.2.Cơ cấu tổ chức. ____________________________________________8 1.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: ____________________________________8 1.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.___________________10 1.1.3. Ngành nghề kinh doanh: ___________________________________12 1.1.3.1. Xây dựng: ____________________________________________12 1.1.3.2. Tư vấn và thiết kế: _____________________________________13 1.1.3.3. Sản xuất công nghiệp: __________________________________13 1.1.3.4. Dịch vụ: _____________________________________________13 1.1.4. Năng lực công ty: ________________________________________13 1.1.4.1. Năng lực tài chính: _____________________________________13 1.1.4.2. Nhân lực: ____________________________________________13 1.1.4.3. Năng lực về máy móc thiết bị thi công: _____________________14 1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua.____ 16 1.3. Vai trò của đầu tư phát triển trong nền kinh tế và tính tất yếu khách quan phải mạnh hoạt động đầu tư phát triển tại công ty.___________17 1.3.1. Vai trò của đầu tư phát triển: ______________________________17 1.3.1.1. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ: ______________18 1.3.1.2. Đối với nền kinh tế: ____________________________________18 1.3.2. Tính tất yếu khách quan phải đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát triển tại công ty: _______________________________________________20 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển tại công ty.___21 1.3.3.1. Lợi nhuận kì vọng tương lai: _____________________________21 1.3.3.2. Lãi suất thực tế: _______________________________________22 1.3.3.3. Sản lượng quốc gia: ____________________________________22 1.3.3.4. Khoa học công nghệ: ___________________________________23 Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  3. 3 Chuyên đề thực tập 1.3.3.5. Vốn đầu tư: ___________________________________________23 1.3.3.6. Con người và quản lý: __________________________________24 1.4. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển ở công ty Xây lắp Hoá chất trong thời gian vừa qua. __________________________________________24 1.4.1. Vốn và nguồn vốn đầu tư phát triển. _________________________24 1.4.1.1. Vốn đầu tư: ___________________________________________24 1.4.1.2. Nguồn vốn đầu tư: _____________________________________26 1.4.2. Lĩnh vực đầu tư theo đối tượng đầu tư: ______________________31 1.4.2.1.Đầu tư vào máy móc thiết bị: _____________________________31 1.4.2.2.Đầu tư vào nhà xưởng (Đầu tư xây lắp):_____________________38 1.4.2.3.Đầu tư vào nguồn nhân lực: ______________________________40 1.4.2.4. Đầu tư vào các lĩnh vực khác: ____________________________43 1.4.3. Đầu tư phát triển phân theo lĩnh vực kinh tế: _________________44 1.4.3.1. Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng: __________________44 1.4.3.2. Đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp: ________________45 1.5. Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển của công ty trong thời gian qua: 46 1.5.1. Đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển của công ty._46 1.5.1.1. Đánh giá kết quả đầu tư: ________________________________46 1.5.1.2. Đánh giá hiệu quả đầu tư: _______________________________49 1.5.2. Thành tựu: ______________________________________________54 1.5.3. Hạn chế: ________________________________________________61 1.5.3.1. Công tác đầu tư và quản lý sau đầu tư: _____________________61 1.5.3.2. Công tác tổ chức, đào tạo và lao động tiền lương: _____________61 1.5.3.3. Hạn chế về vốn đầu tư: __________________________________62 1.5.3.4. Hạn chế trong công tác kế hoạch hoá đầu tư và lập dự án đầu tư:_62 1.5.3.5. Công tác thị trường và nhận việc làm: ______________________63 1.5.3.6. Công tác tài chính kế toán và quản lý chi phí sản xuất: _________63 1.5.3.7. Công tác tổ chức điều hành sản xuất:_______________________64 1.5.3.8. Một số hạn chế khác: ___________________________________65 CHƯƠNG 2: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. _______________________67 2.1. Định hướng cho hoạt động đầu tư phát triển của công ty. ___________67 2.1.1. Mục tiêu chung của toàn công ty: ___________________________67 2.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh toàn công ty. _69 2.2. Đánh giá công ty theo mô hình SWOT: __________________________69 Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  4. 4 Chuyên đề thực tập 2.2.1. Điểm mạnh (S): __________________________________________69 2.2.2. Điểm yếu (W). ___________________________________________70 2.2.3. Cơ hội (O). ______________________________________________70 2.2.4. Thách thức (T). __________________________________________71 2.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động đầu tư phát triển: __71 2.4. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát triển của công ty: _______72 2.4.1. Các giải pháp về vốn: _____________________________________72 2.4.1.1. Đối với nguồn vốn tự có: ________________________________73 2.4.1.2. Về nguồn vốn ngân sách: ________________________________74 2.4.1.3. Đối với vốn vay: _______________________________________74 2.4.1.4.Nhóm giải pháp về quản lý và sử dụng vốn: __________________75 2.4.1.5. Một số giải pháp về vốn khác: ____________________________77 2.4.2. Giải pháp về con người: ___________________________________77 2.4.2.1. Đối với công tác tuyển dụng lao động: _____________________78 2.4.2.2. Đối với công tác đào tạo: ________________________________79 2.4.3. Giải pháp về cơ cấu tổ chức: ________________________________80 2.4.4. Giải pháp về công nghệ và máy móc thiết bị phục vụ thi công: ___81 2.4.5. Giải pháp về thị trường: ___________________________________82 2.4.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các thành quả đầu tư tạo điều kiện tiền đề đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát triển: _________________83 2.4.7. Một số giải pháp khác: ____________________________________83 2.5. Kiến nghị: __________________________________________________84 2.5.1. Về phía Nhà nước: ________________________________________84 2.5.2. Kiến nghị với Tổng Công ty xây dựng công nghiệp Việt Nam: ___85 KẾT LUẬN _______________________________________________________86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ___________________________________________87 Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  5. 5 Chuyên đề thực tập LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam sau hai mươi năm thực hiện công cuộc đổi toàn diện nền kinh tế xã hội, tiến hành công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước đã đạt được nhiều thành tựu to lớn: tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và tương đối ổn định, đời sống của người dân ngày một nâng cao… Những thành tựu này là nỗ lực của toàn Đảng toàn dân của tất cả các thành phần kinh tế, các ngành nghề lĩnh vực trong đó có ngành xây lắp. Trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước hiện nay, đầu tư phát triển đóng vai trò rất quan trọng cho sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế nói chung cũng như của doanh nghiệp nói riêng. Nhờ hoạt động đầu tư phát triển mà doanh thu cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp ngày càng tăng. Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất cũng là một trong những doanh nghiệp như vậy. Trong thời gian thực tập tại Công ty, em cũng đã nghiên cứu và thu thập khá nhiều thông tin về hoạt động kinh doanh của Công ty nói chung và hoạt động đầu tư của Công ty nói riêng. Tuy nhiên hoạt động đầu tư phát triển này còn tồn tại một số hạn chế chưa được nghiên cứu và đánh giá một cách khách quan và khoa học. Chính vì vậy mà em đã lựa chọn đề tài “ Tình hình đầu tư phát triển tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất: Thực trạng và giải pháp” làm chuyên đề thực tập của mình. Bản Chuyên đề thực tập này gồm có 2 chương: Chương 1: Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất. Chương 2: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát triển của công ty. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Trần Mai Hoa cũng như các bác, các chú, các anh, các chị trong phòng Cơ điện Công ty Xây lắp Hoá chất đã giúp đỡ tận tình để em hoàn thành chuyên đề thực tập này. Do thời gian có hạn nên không tránh khỏi thiếu sót em mong thầy cô cùng các bạn thông cảm. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  6. 6 Chuyên đề thực tập CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT (GỌI TẮT LÀ CÔNG TY XÂY LẮP HOÁ CHẤT) TRONG THỜI GIAN QUA. 1.1.Tổng quan về công ty Xây lắp Hoá chất. 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: Thông tin chung: Tên công ty: CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT Tên giao dịch quốc tế: Chemical Contruction Installation Limited Company Tên viết tắt: CCIC Trụ sở chính: 124 Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội Tel: (84-4) 8 236 540/ 7 321 416 Fax: (84-4) 8 432 678 Email: xlhc-ccic@hn.vnn.vn Vốn điều lệ: 30 tỷ đồng Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xây lắp hoá chất ( CCIC) là một doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp, chủ sở hữu là Nhà nước thuộc Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam. Công ty là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độc lập, có các quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, chịu trách nhịêm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản riêng và các quỹ tập trung, được mở tài khoản nội, ngoại tệ tại các ngân hàng và kho bạc Nhà nước theo luật định, hoạt động trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và nước ngoài. Được thành lập năm 1969, từ tháng 5 năm 1981 công ty mang tên XÍ NGHIỆP LIÊN HỢP XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT trực thuộc Bộ Công nghiệp. Năm 1996, công ty đã gia nhập và trở thành thành viên của Tổng công ty Hoá chất Việt Nam, theo quyết định số 1352/ QĐ-TCCB ngày 11/6/1996 của Bộ Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  7. 7 Chuyên đề thực tập trưởng Bộ Công Nghiệp, đơn vị đổi tên thành CÔNG TY XÂY LẮP HOÁ CHẤT, từ năm 1998 trở thành thành viên Tổng công ty Xây Dựng Công nghiệp Việt Nam. Từ tháng 7 năm 2005, theo Quyết định số 30/2005/ QĐ-BCN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Công ty Xây lắp Hoá chất, doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam chuyển thành CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và điều lệ của công ty do Hội đồng Quản trị Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam phê duyệt. Trong 35 năm qua, công ty đã nhận thầu và tham gia xây lắp nhiều công trình công nghiệp, công cộng và dân dụng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau có quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật phức tạp, như Nhà máy Supe phốt phát và Hoá chất Lâm thao, Nhà máy Phân đạm và Hoá chất Hà Bắc, Nhà máy tuyển quặng Apatít Lào Cai, Nhà máy Xi măng Tam Điệp, Nhà máy Nhiệt điện Cao Ngạn, Nhà máy lọc dầu Dung Quất tham gia chế tạo và lắp dựng hệ thống tuyến đường dây tải điện cao áp 500 KV, tuyến viba quốc gia, các công sở, giảng đường đại học, khách sạn, v.v… Đặc biệt, trong những năm gần đây công ty đã tham gia xây dựng nhiều dự án có vốn đầu tư nước ngoài như: Khu công nghiệp NOMURA Hải Phòng, Nhà máy cơ khí nặng HANVICO, Nhà máy thép VINAUSTELL Hải Phòng, Nhà máy Tivi màu LG- SEL, Nhà máy TOYOTA, Nhà máy Cao su INOUE Vĩnh Phú, Nhà máy PVC, ĐOP Đồng Nai, Nhà máy PARKER Thăng Long, Nhà máy liên doanh Bánh kẹo Hải Hà- Kotobuki, Dự án nâng cấp cơ sở vật chất trường học- Khu vực các tỉnh miền núi phía Bắc, Nhà máy linh kiện điện tử Kurabe, nhà máy đạm Phú Mỹ, Nhà máy thép cán nguội Phú Mỹ, v.v.. Công ty cũng mở rộng quan hệ hợp tác với các công ty xây dựng quốc tế như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Italia, v.v…, mở rộng liên doanh liên kết với nhiều Tổng công ty trong các ngành, các viện, các trường Đại học và các tổ chức tư vấn phục vụ cho các chương trình phát triển doanh nghiệp. Quá trình phát triển của CCIC gắn liền với sự đổi mới không ngừng về lực lượng kĩ thuật, công nghệ và tổ chức quản lý. Hiện nay, CCIC với hơn 1.400 cán bộ công Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  8. 8 Chuyên đề thực tập nhân viên, trong đó có 220 kỹ sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm thuộc các ngành xây dựng, cơ khí, điện, điện lạnh, cấp thoát nước, thông gió, kiểm định, đo lường, v.v… và trên 1.000 thợ lành nghề xây dựng và lắp ráp thiết bị công nghệ và hàn cao áp. CCIC đặc biệt thành thạo trong các công việc thuộc chuyên ngành xây lắp công nghiệp hoá chất như: thiết bị siêu trường, siêu trọng, chịu áp lực cao, công tác hàn cao áp, hàn nhựa, kim loại màu, các hệ thống chống ăn mòn hoá chất, lắp đặt hệ thống điện, tự động hoá và thông tin tín hiệu. Đặc biệt, CCIC xây dựng và hoàn thiện các loại tháp có kết cấu bê tông vỏ mỏng bằng công nghệ cốp pha trượt, bê tông dự ứng lực, nâng kết cấu vật nặng và các công trình dân dụng cao có yêu cầu kỹ thuật phức tạp. Trong những năm gần đây, để phấn đấu trở thành Nhà tổng thầu, CCIC đã đầu tư chiều sâu nhiều thiết bị chuyên dùng như cẩu bánh xích 250 tấn, hệ thống cốp pha trượt, hệ thống kéo căng dự ứng lực, nâng kết cấu vật nặng, đầu tư chất xám, đổi mới cơ chế quản lý phù hợp với cơ chế thị trường. CCIC cũng đang từng bước áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000. Bên cạnh đó, CCIC còn có đội ngũ cán bộ kỹ sư tham gia làm Giám đốc Dự án để quản lý và điều hành các dự án lớn của Tổng công ty. Là một tổ chức kinh tế hoạt động trên lĩnh vực tư vấn đầu tư, thiết kế và xây lắp công trình, CCIC mong muốn không ngừng mở rộng quan hệ hợp tác và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước với các sản phẩm xây dựng chất lượng cao, chi phí hợp lý và đảm bảo tiến độ. 1.1.2.Cơ cấu tổ chức. 1.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Tổ chức bộ máy quản lý điều hành của Công ty gồm: - Chủ tịch công ty - Giám đốc và bộ máy giúp việc - Các đơn vị thành viên: Gồm: Tại Hà Nội: Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất H35 Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  9. 9 Chuyên đề thực tập Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất H36 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất Xây dựng và Nội thất Chi nhánh Lắp máy Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất Đội Xây dựng số 1 Đội xây dựng Hạ tầng Tại TP. Hồ Chí Minh: Chi nhánh miền Nam Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất Tại Phú Thọ: Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất H76 Tại Hải Phòng: Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất H34 Tại Bắc Giang : Chi nhánh Hà Bắc Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất Kinh doanh dịch vụ Ban Đầu tư phát triển & Kinh doanh nhà đất Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức công ty: Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  10. 10 Chuyên đề thực tập CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TỔNG CÔNG TY XDCN VIỆT NAM- VINAINCON CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT - CCIC CHỦ TỊCH CÔNG TY Q.LÝ C.LƯỢNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY Phòng Phòng Phòng Ban Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Kinh tê Tổ chức Tài chính Đầu tư Kế hoạch Dự Quản Cơ Tư vấn Lao Thị lý H. chính Kế toán Nhà đất án Điện Thiết kế công động trường trình CN CN CN CN CN CN CN CN Các Các đội C.ty C.ty C.ty C.ty Lắp C.ty Hà Bắc miền Ban trực TNHH TNHH TNHH TNHH máy TNHH C.ty Nam điều thuộc MTV MTV MTV MTV C.ty MTV TNHH C.ty hành công ty XLHC XLHC XLHC TNHH XLHC MTV TNHH dự XLHC H34 H36 H76 MTV XD& XLHC MTV H35 án XLHC Nội thất XLHC Công Công Công Công Công Công Công Công Công Công trình trình trình trình trình trình trình trình trình trình Xây Xây Xây Xây Xây Xây Xây Xây Xây Xây dựng dựng dựng dựng dựng dựng dựng dựng dựng dựng Đại Đại Đại Đại Đại Đại Đại Đại Đại Đại diện diện diện diện diện diện diện diện diện diện chất chất chất chất chất chất chất chất chất chất lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  11. 11 Chuyên đề thực tập 1.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. * Phòng Kinh tế lao động: Phòng này chỉ quản lý lao động trực tiếp có nhiệm vụ phụ trách việc sắp xếp, tổ chức nhân sự và giải quyết các chế độ liên quan đến người lao động trong công ty. Cụ thể là: - Xây dựng kế hoạch tiền lương theo quý, năm; kiểm tra việc thực hiện chi trả tiền lương cho người lao động theo quý, năm. - Đảm bảo các chế độ cho người lao động, tham gia chi trả theo đúng luật như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. - Quản lý lao động trực tiếp từ khi họ vào công ty cho đến khi họ ra khỏi công ty. - Thực hiện công tác an toàn lao động: Xây dựng kế hoạch theo dõi, tổ chức việc học tập, trang bị công tác an toàn lao động trong toàn công ty. - Xây dựng kế hoạch tham gia chỉ đạo việc huấn luyện đào tạo lại, thi tuyển nâng bậc cho công nhân trực tiếp. * Phòng Tổ chức hành chính: Có 2 chức năng chính: - Chức năng quản trị: + Tiếp nhận các công văn, giấy tờ từ bên ngoài vào công ty và từ công ty ra bên ngoài, tiếp nhận khách đến làm việc với công ty. + Điều phối phương tiện đi lại phục vụ công việc chung của công ty . + Lưu giữ, quản lý tài liệu. - Quản lý lao động gián tiếp như nhân viên văn phòng, lãnh đạo về việc tuyển dụng, đào tạo. * Phòng Tài chính kế toán: Phòng này có chức năng: Quản lý tình hình tài chính của công ty, tính toán các kết quả hoạt động lỗ lãi, lập các báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm. * Ban Đầu tư nhà đất: Quản lý và tham gia đầu tư kinh doanh nhà đất. * Phòng Kế hoạch thị trường: - Dự thảo xây dựng và chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, hàng năm và dài hạn của Công ty. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  12. 12 Chuyên đề thực tập - Lập kế hoạch xây dựng cơ bản hàng năm, lập kế hoạch xin vốn cho các dự án đã được duyệt. - Tham gia duyệt quyết toán và nghiệm thu công trình xây dựng cơ bản sau khi hoàn thành. - Nghiên cứu thị trường tìm ra phạm vi, lĩnh vực kinh doanh có hiệu quả. - Quản lý các dự án về xây lắp, tự thẩm định các dự án về xây lắp có quy mô nhỏ, còn với các dự án về xây lắp có quy mô lớn thì lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư trình lên cơ quan cấp trên có thẩm quyền phê duyệt. * Phòng Dự án: Làm hồ sơ để tham gia đấu thầu. * Phòng Quản lý công trình: - Xây dựng biện pháp tổ chức thi công của các công trình lớn. - Kiểm soát toàn bộ mặt chất lượng của các công trình. - Phối hợp cùng các phòng khác như phòng dự án để tham gia đấu thầu. * Phòng Cơ điện: - Quản lý toàn bộ thiết bị của công ty. - Xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm mới, sửa chữ thiết bị hàng quý, hàng năm. - Tham gia xây dựng dự án đầu tư mới. - Kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư của các chi nhánh - Theo dõi tình hình hoạt động của các thiết bị để đảm bảo an toàn, đối với các thiết bị cần kiểm định thì phải đưa đi kiểm định đúng định kì, mua bảo hiểm cho các thiết bị phục vụ cho công tác sản xuất. - Theo dõi khấu hao tài sản, điều chuyển tài sản giữa các chi nhánh. - Tự thẩm định các dự án có quy mô nhỏ, với các dự án có quy mô lớn thì lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư trình lên cơ quan cấp trên có thẩm quyền phê duyệt. 1.1.3. Ngành nghề kinh doanh: 1.1.3.1. Xây dựng: - Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng và dân dụng. - Xây dựng các công trình đường bộ, sân bay, bến cảng. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  13. 13 Chuyên đề thực tập - Xây dựng các công trình thuỷ lợi, hồ chứa nước. - Xây dựng các công trình đường dây và trạm điện đến 220 kV. - Lắp đặt đồng bộ dây chuyền thiết bị công nghệ: hoá chất, xây dựng, xi măng, điện, thuỷ lợi, đo lường và tự động hoá. 1.1.3.2. Tư vấn và thiết kế: Thiết kế công trình công nghiệp và dân dụng đến nhóm B, tư vấn đầu tư và quản lý dự án. 1.1.3.3. Sản xuất công nghiệp: - Sản xuất và cung cấp vật liệu xây dựng, bê tông thương phẩm và các sản phẩm bê tông. - Chế tạo thiết bị và các sản phẩm cơ khí. 1.1.3.4. Dịch vụ: a. Dịch vụ vận tải đường bộ và cho thuê thiết bị thi công. b. Kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị, vật tư kĩ thuật. c. Kinh doanh nhà đất, du lịch, khách sạn. d. Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. 1.1.4. Năng lực công ty: 1.1.4.1. Năng lực tài chính: -Tên ngân hàng giao dịch chính: Sở giao dịch- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. -Tổng vốn đơn vị quản lý: 41.861.142.685 đồng Trong đó: Vốn cố định: 34.545.739.866 đồng Vốn lưu động: 7.321.402.819 đồng -Vốn kinh doanh: 25.236.601.021 đồng Trong đó: Vốn cố định: 17.915.198.202 đồng Vốn lưu động: 7.321.402.819 đồng 1.1.4.2. Nhân lực: -Tổng số lao động :1.463 người -Bộ máy điều hành: Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  14. 14 Chuyên đề thực tập Chủ tịch công ty :1 người Giám đốc công ty :1 người Phó giám đốc công ty : 2 người Giám đốc xí nghiệp, chi nhánh : 8 người Giám đốc điều hành dự án :10 người Trưởng, phó phòng ban nghiệp vụ công ty :13 người -Ngành nghề và trình độ chuyên môn: Kĩ sư và cán bộ trình độ đại học và sau đại học :220 người Trung cấp kĩ thuật và quản lý :109 người Công nhân kĩ thuật :718 người Lao động phổ thông : 380 người 1.1.4.3. Năng lực về máy móc thiết bị thi công: Bảng 1.1: Năng lực máy móc thiết bị thi công : STT Tên thiết bị Số Công suất Nước sản xuất ( Loại, kiểu, nhãn hiệu) lượng hoạt động 1 Máy ủi 10 SNG- Japan 2 Máy xúc 15 SNG- Japan 3 Xe lu 4 SNG- Germany 4 Cẩu tự hành ( 6-34T) 10 6-34T SNG- Japan 5 Cẩu tháp 5 H 40m-120m SNG 6 Xe nâng 15 5-17 tấn SNG- Germany 7 Xe ben 65 SNG- Germany 8 Xe kéo rơ moóc ( 25-35T) 2 25-35 tấn SNG 9 Xe tải 18 5-10 tấn SNG Trạm trộn bê tông 30m3 /h 30m3/h 10 3 Germany- Việt Nam Máy trộn bê tông 1-5 m3/ h 1-5m3/h 11 10 SNG- Germany 12 Máy bơm bê tông 1 USA 13 Xe bơm bê tông 2 Germany- Korea Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  15. 15 Chuyên đề thực tập 14 Máy đầm rung 20 Nhiều nước 15 Máy đầm xoa bề mặt 3 Japan 15m3 16 Xe chở bê tông 11 SNG- Japan 17 Hệ thống cốp pha trượt 10 Various 18 Máy hàn 21 300A-1000A Nhiều nước 19 Máy phát điện 11 50-200KVA Nhiều nước 20 Máy ép cọc 13 Việt Nam 21 Búa đóng cọc 18T 3 18T Russian- Japan 22 Thiết bị chế tạo cơ khí 63 Nhiều nước 23 Máy đo độ dày lớp phủ kĩ thuật số 3 England 24 Máy đo vết rạn bằng siêu âm 2 Germany 25 Máy đo độ dày bằng siêu âm 2 Germany 26 Thiết bị đo độ cứng 1 Swedish 27 Máy đo độ co giãn 2 Russia 28 Máy kiểm tra áp lực 2 Russia 29 Cẩu trục bánh xích CKE 2500 1 250T Japan 30 Cẩu tự hành 80T 1 80T Japan 31 Máy cắt bê tông PS 350 5 C.sâu cắt 300 Japan 32 Máy c.phẳng b.tông MVS8 1 Japan 33 Máy phát điện 100W, 125KVA 4 100W, 125KVA Japan 34 Máy phát điện 30W, 75KVA 2 30W, 75KVA Japan 35 Máy phát điện 5KVA 2 5KVA Japan 5m3/ phút 36 Máy nén khí động cơ điện 2 Japan 10m3/phút 37 Máy nén khí đấu thầuộng cơ Diezel 4 Japan 5m3/ phút 38 Máy phun cát 4 China 39 Máy phun sơn 2 mỏ 15 China 50-80m3/h 40 Máy bơm nước chạy điện 12 Japan 41 Cẩu tháp 12 tấn 1 12T; 115m China 42 Hệ kích rút, kéo căng dự ứng lực 1 50- 150 tấn China ( Nguồn: Hồ sơ giới thiệu công ty- Công ty TNHH NN MTV Xây lắp Hoá chất) Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  16. 16 Chuyên đề thực tập 1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua. Với những nỗ lực hết mình của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã đạt được những kết quả đáng khích lệ: Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ 2002 – 2006: Đơn vị: Triệu đồng. STT Tên tài sản Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 và số dư nợ 1 Tổng tài sản có 125.123,42 213.237,46 226.926,006 280.475,32 314.917,59 2 Tài sản có lưu động 89.334,49 185.517,39 187.087,38 228.972,66 301.675,16 3 Tổng số tài sản nợ 28.478,31 194.183,73 205.690,29 235.469,57 310.672,75 4 Tài sản nợ lưu động 108.448,82 177.133,2 187.669,93 211.908,38 302.127,48 5 Doanh thu 188.977,21 339.795,14 354.742,58 261.199,6 286.570,2 6 Lợi nhuận 2.001,76 1.511,46 1.450,56 2.057,66 2.178,46 trước thuế 7 Lợi nhuận sau thuế 640,56 1.027,82 1.044,41 1.481,52 1.568,49 ( Nguồn: Phòng Tài chính kế toán). Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu của các năm từ 2002-2006 có xu hướng tăng dần. Tuy doanh thu của 2 năm 2005 và 2006 có giảm đi nhưng xét trên tổng thể thì lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn tăng từ năm 2002 đến 2006. Sở dĩ 2 năm 2005 và 2006 doanh thu của công ty có giảm đi vì cạnh tranh trong đấu thầu còn phức tạp và quyết liệt, giá vật tư đầu vào liên tục biến động tăng: giá điện, xi măng, sắt thép, xăng dầu…cơ chế của ngân hàng tiếp tục thắt chặt đối với các doanh nghiệp xây lắp, lãi suất tín dụng tăng cao, công nợ tồn đọng do chia tách chưa có chuyển biến nhiều, số dư nợ vẫn còn lớn, đã làm ảnh hưởng trực tiếp tới việc triển khai thực hiện các hợp đồng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Ở đây ta thấy doanh thu của công ty tuy có cao nhưng lợi nhuận của công ty lại thấp, tỷ lệ lợi nhuận / Doanh thu dao động trong khoảng từ 0,29% đến 0,57%. Sở dĩ như vậy là do Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí, công ty chủ yếu đầu tư vào lĩnh vực máy móc thiết bị đòi hỏi chi phí cao. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  17. 17 Chuyên đề thực tập Đồ thị 1.1: Lợi nhận sau thuế 1800 1568.49 1600 1481.52 Lợi nhuận sau thuế 1400 1200 1044.41 1027.82 1000 800 640.56 600 400 200 0 2002 2003 2004 2005 2006 Năm 1.3. Vai trò của đầu tư phát triển trong nền kinh tế và tính tất yếu khách quan phải mạnh hoạt động đầu tư phát triển tại công ty. 1.3.1. Vai trò của đầu tư phát triển: Đầu tư phát triển là đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm để nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Cụ thể là bỏ tiền ra để xây dựng mới, sửa chữa nhà cửa, các kết cấu hạ tầng, để mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, để bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực; để thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm mục đích duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại, tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế, cho xã hội. Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp là một bộ phận của đầu tư phát triển, là hoạt động chi dùng vốn cùng các nguồn lực khác trong hiện tại nhằm duy trì sự hoạt Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  18. 18 Chuyên đề thực tập động và làm tăng thêm tài sản của doanh nghiệp, tạo thêm việc làm và nâng cao đời sống của các thành viên trong doanh nghiệp. Đầu tư phát triển là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa khoá của sự tăng trưởng. Vai trò này được thể hiện ở các mặt sau: 1.3.1.1. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ: Đầu tư quyết định sự ra đời, sự tồn tại và sự phát triển của mỗi doanh nghiệp: - Đối với sự ra đời của doanh nghiệp: Để tạo dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự ra đời của bất kì một doanh nghiệp nào đều cần phải xây dựng nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc, tiến hành các công tác xây dựng cơ bản khác và thực hiện các chi phí khác gắn liền với sự hoạt động cuả một chu kì, của các cơ sở vật chất kĩ thuật vừa tạo ra. - Đối với doanh nghiệp đang tồn tại: Sau một thời gian hoạt động các cơ sở vật chất kĩ thuật của doanh nghiệp này bị hao mòn, hư hỏng. Vì vậy để duy trì được sự hoạt động bình thường cần phải định kì tiến hành sửa chữa lớn hoặc thay mới các cơ sở vật chất kĩ thuật đã hư hỏng, hao mòn hoặc đổi mới để thích ứng với điều kiện hoạt động mới của sự phát triển của nền kinh tế. - Với một doanh nghiệp muốn phát triển: Chắc chắn phải tiến hành đầu tư: mua sắm mới thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực. 1.3.1.2. Đối với nền kinh tế: * Đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu * Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế: Khi tăng đầu tư, cầu của các yếu tố của đầu tư tăng làm cho giá của các hàng hoá có liên quan tăng (giá chi phí vốn, giá công nghệ, lao động, vật tư) đến một mức độ nào đó dẫn đến tình trạng lạm phát. Đến lượt mình, lạm phát làm cho sản xuất đình trệ, đời sống của người lao động gặp nhiều khó khăn do tiền lương ngày càng thấp hơn, thâm hụt ngân sách, kinh tế phát triển chậm lại. Mặt khác, tăng đầu tư làm cho cầu của các yếu tố có liên quan tăng, sản xuất của các ngành này phát triển, thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao đời sống người Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  19. 19 Chuyên đề thực tập lao động, giảm tệ nạn xã hội. tất cả các tác động này tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế. Khi giảm đầu tư cũng dẫn đến tác động hai mặt, nhưng theo chiều hướng ngược lại so với các tác động trên đây. Vì vậy trong điều hành vĩ mô nền kinh tế, các nhà hoạt động chính sách cần thấy hết tác động hai mặt này để đưa ra các chính sách nhằm hạn chế các tác động xấu, phát huy tác động tích cực, duy trì được sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế. Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư với tổng cầu và với tổng cung của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng hay giảm đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế của mọi quốc gia. * Đầu tư có tác động tới tốc độ phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế: I I ICOR=  GDP = GDP ICOR Trong đó: I : Vốn đầu tư : Mức tăng GDP GDP ICOR : Hệ số gia tăng vốn - Sản lượng Từ công thức trên ta thấy đầu tư là nhân tố then chốt đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế, khi đầu tư tăng lên làm cho mức tăng GDP tăng lên và ngược lại. * Đầu tư có tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Đối với cơ cấu ngành: Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy để tăng trưởng nhanh với tốc độ mong muốn quốc gia đó nên tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Bởi vì đối với ngành nông – lâm – ngư nghiệp do hạn chế về đất đai và khả năng sinh học nên để đạt được tốc độ tăng trưởng từ 5-6% là rất khó khăn. Như vậy chính sách đầu tư quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các quốc gia nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế hay đầu tư là công cụ hữu hiệu nhất để nhà nước tăng trưởng kinh tế theo ý mình. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
  20. 20 Chuyên đề thực tập Đối với cơ cấu vùng: Đầu tư có tác dụng giải quyết mất cân đối giữa các vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo nhưng đồng thòi cũng phát huy tối đa lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn làm bàn đạp thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển. * Đầu tư tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước: Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hoá. Đầu tư là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cường khả năng công nghệ của nước ta hiện nay. Để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đòi hỏi phải có công nghệ thiết bị tiên tiến, để có công nghệ thiết bị hiện đại phù hợp với yêu cầu phát triển thì chỉ có hai con đường: Hoặc là tự nghiên cứu phát minh ra công nghệ hoặc là nhập công nghệ từ nước ngoài. Dù theo cách nào thì đều phải cần có tiền, cần có vốn đầu tư, mọi phương án đổi mới công nghệ mà không gắn với nguồn vốn đầu tư thì sẽ là những phương án không khả thi. 1.3.2. Tính tất yếu khách quan phải đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát triển tại công ty: Trong những năm vừa qua với xu thế công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước đặc biệt là trong tiến trình nước ta gia nhập WTO đã làm cho nền kinh tế nước ta ngày càng tăng trưởng và phát triển mạnh mẽ. Do vậy để theo cùng với đà phát triển này tất yếu các doanh nghiệp phải đổi mới thì mới có thể tồn tại được. Công ty Xây lắp Hoá chất cũng là một trong số những doanh nghiệp đó. Do hoạt động trong một thời gian tương đối dài nên cơ sở vật chất kĩ thuật, máy móc thiết bị đã bị hao mòn, hư hỏng, không còn phù hợp. Để duy trì hoạt động bình thường thì Công ty cần phải tiến hành sửa chữa, mua sắm thay mới các cơ sở vật chất đã bị hư hỏng, hao mòn hoặc phải đổi mới để thích ứng với điều kiện hoạt động mới của sự phát triển khoa học kĩ thuật và nhu cầu tiêu dùng của nền sản xuất xã hội. Có như vậy thì công ty mới có thể tồn tại và phát triển được. Mục tiêu đầu tư của công ty là: + Cực tiểu chi phí và cực đại lợi nhuận. + Đầu tư để duy trì sự tồn tại và an toàn của công ty. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
nguon tai.lieu . vn