- Trang Chủ
- Giáo dục học
- ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU NHẬN THỨC VỂ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH TẠI CẤP THCS Ở KHU VỰC NÔNG THÔN NGHIÊN CỨU TẠI TRƯỜNG HỢP HÒA-2
Xem mẫu
- 1 TÌM HIỂU NHẬN THỨC VỂ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH TẠI CẤP THCS Ở KHU VỰC
2 NÔNG THÔN NGHIÊN CỨU TẠI TRƯỜNG HỢP HÒA, TAM DƯƠNG, VĨNH PHÚC
3 Research about Sex Education for rural areas in secondary school Hop Hoa,
4 Tam Duong, Vinh Phuc
5
6 TÓM TẮT
7
Hiện nay, giáo dục giới tính cho trẻ vị thành niên đang được xã h ội quan tâm
8
9một cánh đặc biệt, nhất là trong điểu kiện đời sống vật chất và tinh th ần c ủa nhân
10dân ngày càng nâng cao, các em đã có điểu kiện được quan tâm phát tri ển toàn di ện.
11Dựa trên các phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp phỏng vấn, đi ều tra b ằng
12phiếu trưng cầu ý kiến với hai nội dung tìm hiểu thực trạng nhận thức của học sinh
13trường trung học cơ sở Hợp Hòa về kiến thức giới tính và từ đó đánh giá vai trò c ủa
14nhà trường trong việc cung cấp kiến thức giới tính cho các em học sinh. Kết qu ả
15nghiên cứu cho thấy các em đã có nhận thức căn về kiến thức giới tính nh ưng ch ưa
16được sâu sắc. Nhà trường đã có những biện pháp giáo dục giới tính cho các em
17nhưng còn nhiểu hạn chế về nội dung, phương pháp truyền đạt. Nghiên cứu cũng đề
18xuất một số giải pháp : (1) Cần trang bị kiến thức giới tính cho các em một cách toàn
19diện. (2) nên tách nội dung giáo dục giới tính thành một môn học chuyên biệt.
Từ khóa: Giáo dục giới tính, trẻ vị thành niên
20
21
SUMMARY
22
23
Nowaday, sex education for teenage is accepted by social in Vietnam,
24
25especially in conditions of comfortable life and spirit of the people are upgrading, they
26have been conditioned development of comprehensive care. Based on the method of
27document analysis, interviews, surveys of votes polled to find out the contents of two
28cognitive status of middle school students Hop Hoa about gender and knowledge from
29that assess the role of schools in providing sex knowledge to the students. Research
30results show that the children had cognitive knowledge base on gender but not deep.
1
1
- 31The school had sex education measures for children but also many limit on the content
32and methods of communication. After research, we also proposes some solutions: (1)
33Providing sex knowledge to the children in a comprehensive way. (2) Should separate
34the content of sex education into a private subject.
Keywords: sex education, teenage
35
361. ĐẶT VẤN ĐỀ
37 Giáo dục giới tính có vai trò quan trọng trong đ ời s ống xã h ội nói chung và cu ộc
38sống của mỗi cá nhân nói riêng nhưng ranh giới giữa những hành vi gi ới tính và hành vi
39đạo đức nhiều khi rất mong manh, khó xác định. Do đó, thế hệ trẻ (nh ất là tr ẻ vị thành
40niên) nhiều khi không kiểm soát nổi những hành vi của mình d ẫn t ới nh ững h ậu qu ả vô
41cùng đáng tiếc mà khi xảy ra chúng ta mới quan tâm.
42 Vị thành niên (VTN) là một giai đoạn phát triển đặc biệt, m ạnh m ẽ và có l ẽ là
43phức tạp nhất của cuộc đời con người. Đặc trưng của lứa tuổi này là s ự b ột phá v ề thể
44chất, tinh thần, tình cảm và quan hệ xã hội. Khái niệm về thuật ngữ VTN đã được nhà tâm
45lý học G. Stanley Hall đưa vào năm 1904 để chỉ thời kỳ quá độ từ trẻ con thành người lớn.
46Theo số liệu thống kê Việt Nam là nước có tỷ lệ nạo phá thai ở tuổi vị thành niên (t ừ 15-
4719 tuổi) cao nhất Đông Nam Á và đứng thứ 5 trên thế giới, theo con s ố m ới nh ất c ủa H ội
48Kế hoạch hóa gia đình Việt Nam. Tại bệnh viện Phụ Sản TW, hàng năm có trên 5.000 ca
49nạo phá thai, trong đó có tới 30% thai phụ dưới 24 tuổi. Tính trung bình m ỗi năm cả n ước
50có khoảng 300 000 ca nạo hút thai ở độ tuổi 15-19, nhiều em đã n ạo hút thai nhi ều l ần.
51Trước thực trạng đó, trong thời gian gần đây giáo dục giới tính trẻ vị thành niên đang nh ận
52được sự quan tâm đặc biệt của cả xã hội, nhiều ý kiến cho rằng nhà trường ph ải là n ơi
53đóng vai trò quan trọng hơn nữa trong việc cung cấp kiến th ức giới tính cho các em. Ở đó,
54học sinh không chỉ được trang bị kiến thức mà còn được bồi dưỡng về nhân cách, lối sống.
55Trong những kiến thức cần trang bị đó, giáo dục giới tính vẫn là một m ảng kiến th ức còn
56thiếu và yếu.
57 Nhà nước, gia đình và cộng đồng cần phải quan tâm nhiều hơn đ ối v ới giáo d ục
58giới tính, không chỉ ở khu vực đô thị - nơi có nhiều cám dỗ mà còn cả ở khu vực nông thôn
2
2
- 59– nơi đang có nhiều biến đổi do tác động của quá trình công nghi ệp hoá – đô th ị hoá.
60Trường THCS Hợp Hoà nằm trên địa bàn thuộc huyên Tam Dương. Trong những năm qua,
61nhiều gia đình, cha mẹ mải làm ăn, lo kiếm tiền, không chăm lo đến sự học hành, đ ời
62sống của con trẻ. Hàng loạt các hàng quán mọc lên với v ới đ ủ lo ại các trò ch ơi t ừ bi A,
63games, chát…để móc tiền học sinh. Dưới điều kiện đó nhận thức về giáo dục giới tính
64của các em ra sao. Trong điều kiện thiếu thốn cả tài liệu, trang thi ết bị nhà tr ường đã có
65những giải pháp nào để làm tốt công tác giáo dục giới tính cho các em.
662. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
67 Học sinh trung học cơ sở có độ tuổi từ 11 đến 15, ở đ ộ tu ổi này các em đã có
68những biến đổi căn bản về thể chất tâm sinh lý, đã xuất hiện tình cảm khác giới. Chính vì
69vậy, việc cung cấp kiến thức giới tính cho các em đầy đủ và khoa học là trách nhi ệm của
70toàn xã hội nhưng trước hết nhà trường phải là nơi trang bị những kiến th ức đó cho các
71em.
72 Để xác định thực trạng nhận thức của các em trường Trung Học C ơ Sở Hợp Hòa,
73mẫu điều tra được xác định một cách ngẫu nhiên là các lớp thuộc các khối 6, 7, 8 và kh ối 9
74và số lượng được chọn mỗi khối là 20 người.
75 - Các phương pháp nghiên cứu sử dụng
76 + Thu thập thông tin thứ cấp: Thu thập số liệu từ các báo thực hiện nhiệm vụ năm
77học của nhà trường nhằm cung cấp thông tin về số lượng giáo viên trong nhà trường, t ổng
78học sinh, học sinh giữa các khối, số lượng học sinh nam và học sinh nữ.
79 + Thu thập thông tin sơ cấp: Phương pháp điều tra thực địa bằng bảng hỏi nhằm
80thu thập thông tin liên quan tới nhận thức của các em về các vấn đ ề giới tính, tìm hi ểu vai
81trò của nhà trường trong việc cung cấp kiến thức giới tính cho các em h ọc sinh. Phương
82pháp phỏng vấn sâu nhằm tìm hiểu nhu cầu, thái độ, hành vi của các em, bên cạnh đó thu
83thập thông tin từ các giáo viên về vai trò giáo dục giới tính cho các em ở l ứa tu ổi h ọc sinh
84THCS. Phương pháp thảo luận nhóm đối với các em học sinh về các chủ đề: quan điểm
85của các em về các vấn đề giới tính, các phương pháp mà nhà trường đang s ử d ụng, ngu ồn
86cung cấp thông tin. Đồng thời với các phương pháp và công cụ khác nhau nhóm tác giả còn
3
3
- 87tiến hành thu thập thông tin từ các website đáng tin cậy như Tổng cục th ống kê, các bài
88báo, tạp chí có các nghiên cứu liên quan. Sau cùng số liệu đã đ ược xử lý b ằng ph ần m ềm
89thống kê Excel và được phân tích tổng hợp theo nhiều khía cạnh khác nhau, đ ể cu ối cùng
90đưa ra những kết luận và khuyến nghị.
91
923. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
933.1. Thực trạng nhận thức của học sinh trường THCS hợp hòa về giới tính
94 Ngày 28/2/2011, tổ chức LHQ tại Việt Nam đã tổ chức buổi họp báo công
95bố "Báo cáo tình hình trẻ em thế giới năm 2011". Trưởng đại diện UNFPA phát biểu:
96"Việt Nam có 26,7 triệu vị thành niên và thanh niên tu ổi từ 10 đ ến 24, chi ếm kho ảng 1/3
97dân số. Ở độ tuổi này có nhiều thay đổi về sự phát triển thể chất tâm sinh lý và b ước đ ầu
98hình thành nhân cách. Sự phát triển này phụ thuộc rất nhiều vào phong t ục t ập quán và
99trình độ văn hóa của các dân tộc. Từng nước, từng dân tộc lại có những yếu t ố ảnh hưởng
100đến sự phát triển của VTN. Chính vì đây là giai đoạn con người đang trưởng thành v ề c ơ
101thể, tâm sinh lý và xã hội, đang chuyển tiếp từ trẻ em thành ng ười lớn, đang trong giai
102đoạn quyết định hành vi về sức khỏe và cũng là tiền đề sức khỏe cho cả cuộc đời, vì v ậy
103đòi hỏi chúng ta phải quan tâm và tạo điều kiện để hướng sự phát triển của VTN được t ốt
104hơn, phù hợp chung với sự phát triển chung của xã hội và chở thành công dân t ốt trong
105tương lai.
106
107 Theo nghĩa triết học nhận thức là quá trình phản ánh và tái t ạo l ại hi ện th ực ở
108trong tư duy của con người, được quy định bởi những quy luật phát triển xã hội và không
109thể tách rời với thực tiễn. Với 60 phiếu hỏi đưa ra khảo sát các em đã cho th ấy k ết qu ả
110(Bảng 1). Hầu hết học sinh đều được tiếp xúc kiến thức giới tính với tỉ lệ 60%, bên cạnh
111đó sự nhận thức của các em cũng khác nhau về các vấn đề: như 35.5% ch ọn s ự phát tri ển
112thể chất tâm sinh lý tuổi vị thành niên, tỉ lệ 9% chọn q uan hệ giữa con trai và con gái có thể
113có thai, các tỉ lệ còn lại không cao 6% chọn tác động x ấu của việc n ạo phá thai t ới s ức
4
4
- 114khỏe, 5% chọn hành vi thủ dâm số còn lại 3% chia đều cho 2 phương án các bệnh lây lan
115qua đường tình dục và biện pháp tránh thai.
116
117
118 Bảng 1.Thực trạng nhận thức của học sinh trường THCS Hợp Hòa về giới tính
Các vấn đề Số lượng %
Sự phát triển thể chất, tâm sinh lý tuổi vị thành niên 21 35.5
Quan hệ giữa con trai và con gái có thể có thai 9 15.0
Hành vi thủ dâm 5 8.3
Biện pháp tránh thai 3 5.0
Các bệnh lây lan qua đường tình dục 3 5.0
Tác động xấu của việc nạo phá thai tới sức khỏe 6 10.0
Tất cả các ý trên 36 60.0
119(Nguồn: Số liệu điều tra tháng 8 năm 2011)
120 Nhìn chung, những kiến thức về Sự phát triển thể chất, tâm sinh lý tuổi vị thành
121niên và kiến thức về điều kiện tiếp xúc giữa nam và nữ có thể có thai là đ ược bi ết đến
122nhiều nhất vì đây là những kiến thức phổ thông và tương đối dễ tiếp cận h ơn so v ới m ột
123số chủ đề tế nhị khác như thủ dâm, các biện pháp tránh thai và các b ệnh lây truy ền qua
124đường tình dục có ít học sinh có kiến thức đúng và chưa sâu sắc.
1253.2. Quan điểm của học sinh trường THCS hợp hòa về các vấn đề giới tính
126 Kể từ khi mở cửa nền kinh tế, Việt Nam đã có những bước tiến dài trên nhiều lĩnh
127vực. Bên cạnh đó, các yếu tố bất lợi khi mở cửa nền kinh tế đang ngày càng b ộc l ộ rõ và
128có ảnh hưởng rất lớn tới thế hệ trẻ Việt Nam, các quan niệm về giá trị s ống đang thay
129đổi, nhiểu bạn trẻ dễ chấp nhận đánh đổi bản thân mình để chạy theo xu thế thời đại.
130 Kết quả khảo sát quan điểm về các vấn đề giới tính của học sinh (Bảng 2) cho
131thấy hầu hết học sinh 88.3% tham gia nghiên cứu đồng ý n ên trang bị đầy đủ kiến thức
132giới tính cho lứa tuổi vị thành niên đó là mong muốn chính đáng của các em trong điều kiện
133đất nước đang chuyển đổi và phù hợp với mục tiêu phát triển toàn diện m ỗi cá nhân c ủa
134đảng và nhà nước. 68.3% đồng ý với nội dung nên để tự tìm hiểu, trao đổi thẳng thắn các
135vấn đề có liên quan tới kiến thức giới tính, trong khi đó
5
5
- 136
137 Bảng 2. Quan điểm về các vấn đề giới tính của học sinh trường THCS Hợp Hòa
Đồng ý Không đồng ý Không ý kiến
Số Số Số
% % %
Nội dung
lượng lượng lượng
Nên trang bị đầy đủ kiến thức giới
tính cho lứa tuổi vị thành niên 53 88.3 1 1.67 6 10.0
Nên để tự tìm hiểu, trao đổi thẳng
thắn các vấn đề có liên quan tới kiến 41 68.3 8 13.3 11 18.3
thức giới tính.
Nếu lỡ mang thai ở tuổi vị thành
niên(10-19) thì nên phá thai. 19 31.7 23 38.3 18 30.0
Viêc QHTD ở tuổi vị thành niên (10-
19) là bình thường, miễn là hai người 3 5.0 49 81.7 8 13.3
yêu nhau.
Thủ dâm là hành động bình thường, vô
hại, miễn là đừng quá độ. 1 1.67 48 80 11 18.3
QHTD trước hôn nhân là điều tồi tệ,
trái với đạo đức, truyền thống văn hóa 28 46.7 11 18.3 21 35.0
của người Việt Nam
138(Nguồn: Số liệu điều tra tháng 8 năm 2011)
139tỉ lệ đồng ý với nội dung QHTD trước hôn nhân là điều tồi tệ, trái với đạo đức, truyền
140thống văn hóa của người Việt Nam được lựa chọn nhiểu với 46.7% so với 18.3% không
141đồng ý. Như vậy chúng ta có thể thấy tại các gia đình nông thôn các giá trị văn hóa truy ền
142thống vẫn được truyền dạy và được đề cao, từ khi sinh gia các em đã được gia đình giáo
143dục không chỉ về vai trò giới mà về các giá trị gia đình, v ề phong t ục t ập quán t ại đ ịa
144phương. Những giá trị đó là kho tàng văn hóa, nó đã ăn sâu, bám rễ và r ất khó có th ể thay
145đổi.
1463.3. Vai trò của nhà trường trong việc giáo dục giới tính
6
6
- 147 Nhà trường là một thiết chế giáo dục mà được xã hội trao cho một trách nhiệm cao
148cả đó là đào tạo con người, với mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một
149nước công nghiệp theo hướng hiện đại thì nhà trường nói giêng và hệ thống giáo dục nói
150chung đó là một thách thức lớn. Đào tạo con người trong điều kiện chúng ta h ội nh ập sâu
151rộng vào nền kinh tế thế giới sao cho vừa nắm vững, tiếp thu được tri th ức nhân lo ại v ừa
152làm sao giữ gìn được bản sắc văn hóa dân tộc đòi hỏi một hệ thống giáo d ục toàn di ện
153theo nghĩa cung cấp đầy đủ những gì học sinh cần.
154 Bảng 3. Đánh giá vai trò của nhà trường trong việc giáo dục giới tính
Số lượng
Các vai trò %
Rất quan trọng 52 86.7
Quan trọng 7 11.7
Ít quan trọng 0 0.0
Hoàn toàn không 2 3.3
155(Nguồn: Số liệu điều tra tháng 8 năm 2011)
156 Với câu hỏi vậy nhà trường đóng vai trò như thế nào trong vi ệc giáo d ục gi ới tính
157cho các em (Bảng 3) tỉ lệ chọn 86.7% cho là rất quan trọng. Con s ố trên cho ta m ột th ực t ế
158các em học sinh luôn đánh giá cao vai trò của nhà trường, việc giáo d ục gi ới tính cho các
159em luôn luôn là một chủ đề mà các thầy cô luôn chăn chở, kiến thức thì bị lồng ghép th ời
160gian thì eo hẹp đã có những buổi ngoại khóa với chủ đề tình b ạn, tình yêu, giáo d ục s ức
161khỏe sinh sản trẻ vị thành niên, nhưng bài toán làm th ế nào đ ể các em ch ủ đ ộng trao đ ổi
162phá bỏ mặc cảm giới cần nhiều thời gian và công sức hơn nữa.
1633.4. Nội dung, phương pháp giảng dạy kiến thức GDGT trong trường học
164 Trong những nội dung đưa ra khảo sát (Bảng 4) một điều rễ nh ận th ấy n ội dung
165được các giáo viên chú trọng nhiều nhất, truyền thụ kiến thức nhiều nh ất chiếm t ỉ l ệ cao
16691.7% đó là sự phát triển về thể chất, tâm sinh lý tuổi vị thành niên, v ới đ ộ tu ổi t ừ 11 đ ến
16715 các em học sinh đang
168
169 Bảng 4. Nội dung giảng dạy kiến thức GDGT trong trường học
Nội dung Số lượng %
7
7
- Sự phát triển về thể chất, tâm sinh lý tuổi vị thành niên. 55 91.7
Tình bạn, tình yêu. 10 17.7
Hôn nhân gia đình và trách nhiệm làm cha làm mẹ. 9 15.0
Sức khỏe tình dục 14 23.3
170(Nguồn: Số liệu điều tra tháng 8 năm 2011)
171có những thay đổi lớn, bên cạnh vệc thay đổi về sinh lý các yếu t ố tâm lý cũng thay đ ổi.
172Các em đã tự ý thức và đánh giá về bản thân mình, do muốn được làm người lớn, nên VTN
173thường có những hành vi bắt trước người lớn, dễ tự ái, dễ bị kích động. Các em có khuynh
174hướng đi sâu vào
175bản thân mình, đồng thời lại muốn tỏa ra xã hội. VTN đặt câu hỏi: ta là ai? Ta có thể làm
176được cái gì?. Những câu hỏi đại loại như giúp các em khám phá ra nh ững ki ến th ức m ới
177nếu được đình hướng tốt, giúp các em nhìn nhận ra chính giá trị bản thân mình trong cu ộc
178sống thực tại. Kiến thức về giới tính với sự giáo dục của nhà trường sẽ là hành trang mà
179các em không thể thiếu trong cuộc đời của mình với n ội dung giảng d ạy th ực t ế và h ấp
180dẫn sẽ giúp các em rễ tiếp thu và ghi nhớ bài giảng hơn, vậy th ực tế các th ầy cô tr ường
181THCS Hợp Hòa đã thực hiện những phương pháp gì (Biểu đồ 1)
Phươ ng pháp giảng dạy c ủa thầy cô tr ườ ng THCS Hợ p Hòa
20 7.1
Đọc chép
Kết hợp giữa lý thuy ết và thực tế
72.9
Có những buổi ngoại khóa
182
183 Biểu đồ 1. Phương pháp giảng dạy của thầy cô trường THCS Hợp Hòa
184
185 Số liệu khảo sát cho thấy 72.9% lựa chọn nhà trường đã có k ết h ợp gi ữa lý thuy ết
186và kiến thức thực tế vào giảng dạy, tỉ lệ chọn phương pháp đọc chép chiếm 7.1%, thực tế
187chỉ ra rằng nhà trường đã thay đổi phương pháp giảng dạy khi đề cập, trao đ ổi n ội dung
8
8
- 188liên quan tới các vấn đề giới tính đối với các em. Khi được h ỏi các em đ ều nh ất chí nhà
189trường đã làm tương đối tốt nhiệm vụ của mình, các thầy cô trao đ ổi rất th ẳng th ắn,
190nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều khó khăn như thời gian thì eo h ẹp, kiến th ức còn t ổng
191quát, nhiều nội dung tế nhị các thầy cô cho tự tìm hiểu.
192
1933.5 Những yếu tố ảnh hưởng tới việc tiếp nhận thông tin giới tính trong trường học
194 Bên cạnh những yếu tố thuận lợi các em còn gặp những khó khăn trong vi ệc ti ếp
195thu những nội dung liên quan tới giới tính. Trong (Bảng 5) những yếu t ố ảnh h ưởng t ới
196việc tiếp nhận thông tin giới tính trong trường học mà nhóm nghiên cứu khảo sát chúng tôi
197thu được thông tin 71.7% lựa chọn đó là yếu tố tâm lý có ảnh hưởng nhiếu nh ất t ới vi ệc
198tiếp nhận kiến thức giới tính. Tỉ lệ lựa chọn 12% dành cho thời gian giảng dạy
199 Bảng 5. Những yếu tố ảnh hưởng tới việc tiếp nhận thông tin giới tính trong
200 trường học
Các yếu tố Số lượng %
Tâm lý học tập 43 71.7
Nội dung học tập 11 18.3
Phương pháp học tập 10 16.7
Nội dung giảng dạy 10 16.7
Phương pháp giảng dạy của giáo viên 9 15.0
Thời gian giảng dạy 12 20.0
201(Nguồn: Số liệu điều tra tháng 8 năm 2011)
202các số liệu còn lại tương đối đồng đều cho các phương án được khảo sát. Một thực tế khi
203giáo dục các em các thầy cô nên quan tâm không ch ỉ v ề n ội dung mà c ần quan tâm nhi ều
204hơn về tâm lý các em, sự ngượng ngùng khi học chung v ới các b ạn nam, nhi ều khi đã
205khiến sự tiếp thu bài giảng không hiệu quả, một số ý kiến còn cho rằng: nên tách giêng hai
206giới trong khi truyền dạy kiến thức giới tính. Giáo dục nói chung và giáo d ục gi ới tính nó
207chính là một quá trình mà ở đó sự tương tác giữa người dạy và người nghe ph ải di ễn ra
208cởi mở thì hiệu quả mới tốt. vậy khi chúng ta không làm tốt yếu t ố tâm lý thì hiệu qu ả s ẽ
209thu được như thế nào, cần có những giải pháp gì cho vấn đề trên.
210
2114. KẾT LUẬN
9
9
- 212 Lứa tuổi vị thành niên là lứa tuổi đang có sự biến động mạnh mẽ về tâm sinh lý, ở
213độ tuổi này các em có những hành vi mà đôi khi chính người l ớn chúng ta không ng ờ t ới
214như có những tình cảm khác giới, muốn chứng tỏ mình là người lớn, nhiều khi tò mò chính
215sự biến đổi ngay tại bản thân mình mà các em không lý giải được. Chính vì v ậy, vi ệc
216trang bị kiến thức giới tính cho các em ở độ tuổi vị thành niên nói chung và h ọc sinh THCS
217nói giêng là một nhu cầu hoàn toàn chính đáng bởi nó phù h ợp v ới s ự phát tri ển c ủa các
218em.
219 Đa số học sinh trường THCS Hợp Hòa đã được nghe nói, hay tìm hiểu những n ội
220dung của giáo dục giới tính. Tuy nhiên, sự hiểu biết đó chỉ dừng lại ở mức đ ộ tìm hi ểu
221kiến thức chung về lĩnh vực giới tính mà đi sâu vào m ột n ội dung củ thể còn nhiều h ạn
222chế. Qua nghiên cứu các em học sinh đều đánh giá cao vai trò c ủa nhà tr ường trong vi ệc
223cung cấp kiến thức giới tính cho các em, nhưng số liệu th ực tế cũng ch ỉ r ằng: tỉ lệ học
224sinh tiếp nhận kiến thức giới tính từ phía nhà trường chỉ chiếm một n ửa lượng kiến thức
225các em có. Phải chăng nhà trường đã chưa làm tốt công tác giáo dục giới tính cho các em,
226khảo sát cũng cho thấy công tác giáo dục giới tính cho các em trong nhà tr ường còn nhi ều
227hạn chế như về giờ dạy, nội dung thì bị lồng ghép vào các môn học khác, không có các
228thầy cô chuyên trách, tâm lý học tập của các em cũng là m ột yếu t ố tác đ ộng m ạnh t ới vi ệc
229tiếp nhận thông tin giới tính khi các em còn xấu hổ, e dè không giám trao đ ổi trực ti ếp và
230nhất là rất ngại khi học nội dung này với các bạn khác giới.
2315. TÀI LIỆU THAM KHẢO
232
2331. Hoàng Bá Thịnh (2008) . Giáo trình xã hội học về gi ới (NXB Đ ại H ọc Qu ốc Gia Hà
234Nội).
2352. Nguyễn Võ Kỹ Anh (2004) ., Giáo dục giới tính - Phòng chống tê nạn mại dâm (Bộ giáo
236dục và đào tạo).
2373. Nguyên Quy Thanh (2006). "Internet và đinh hướng giá trị cua sinh viên về tinh duc trước
̃ ́ ̣ ̉ ̀ ̣
238hôn nhân", Tap chí xã hôi hoc, số 2/2006 (trang 46-55).
̣ ̣ ̣
10
10
- 2394. Nguyễn Linh Khiếu, Sức khỏe sinh sản vị thành niên qua một số nghiên cứu, t/c Xã hội
240học, số 1/2005.
2415. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2001)., Phương pháp nghiên cứu xã hội học,
242NXB ĐH Quốc Gia Hà Nội, 2001.
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
11
11
- 265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
12
12
- 293
294
295
296
297
298
299
13
13
nguon tai.lieu . vn