Xem mẫu

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Tìm hiểu công tác kế toán của công ty CP đầu tư HT.VNA 1
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC ………………………………………………………………… LỜI MỞ ĐẦU …………………………………………………………….. 1 PHÂN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP…………….2 Quá trình hình thành và phát triển………………………………..2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty …………………2 Các nhân tố ảnh hưởng đến HĐ SXKD của công ty …………….4 Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty5 Phương hướng phát triển của công ty …………………………5 PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP.6 2.1. Tài liệu sử dụng trong phân tích tình hình tài chính c ủa công ty…6. 2.1.2 Bảng cân đối kế toán ………………………………………………. 6 2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010………………11 2.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán …12 2.2.1. Phân tích sự biến động tài sản và nguồn vốn…………………….14 2.2.2. Phân tích kết cấu tài sản và kết cấu nguồn vốn………………….14 2.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh 15 2.4. Phân tích tình hình tài chính t hông qua các tỷ số tài chính ……18 2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ………………….18 2.4.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động…………20 2.4.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh cáu trúc tài chính ……………24 2.4.4. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ……………25 PHẦN III: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 3.1. Tổ chức bộ máy kế toán …………………………………………….29 3.2. Tổ chức chứng từ kế toán …………………………………………29 3.3. Tổ chức hệ thống tài khoản ………………………………………31 3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ………………………………………31 3.5. Tổ chức các thành phần kế toán…………………………………31 3.6. Kết luận ……………………………………………………………56 2
  3. LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế thị trường hiện nay, xu thế hội nhập kinh tế đã tạo ra cho các donh nghệp nhiều cơ hội mới để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình tuy vậy,nó cũng đặt ra cho các doanh nghiệp hàng loạt khó khăn thử thách trong toàn cảnh đó để có thể đứng vững đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải hết sức nhạy bén, đưa ra những quyết định đúng đắn trong kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế lợi nhuận kinh tế cao cho doanh nghiệp. Kế toán đã và đang là công cụ thực sự quan trọng cùng với các công cụ khác giúp đỡ đắc lực, cho công tác quản lý doanh nghiệp một cách có hiệu quả nhất. Nó cung cấp thông tin cho quản lý, cho việc lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch và ra quyết định trong doanh nghiệp. Để hoàn thiện nhưng kiến thức chung về kế toán đã được học trong nhà trường,em đã đề nghị xin thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư HT.VNA để cố hiểu biết thực tiễn, đi sâu vào công tác kế toán của công ty. Qua một thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ của nhân viên công ty đặc biệt là nhân viên phòng kế toán và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phạm Thị Huyền, đã giúp em có những kiến thúc thực tế quý báu, hỗ trợ củng cố lý thuyết đ ã được học. Trên cơ sở đó em đã mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu, tìm hiểu công tác kế toán của công ty CP đầu tư HT.VNA. Để có cái nhìn tổng quát về tình hình thực hiện công tác tài chính kế toán tại công ty, nội dung báo cáo kế toán tổng hợp gồm những phần sau: Phần I: Giới chung về công ty CP đầu tư HT.VNA. Phần II: Phân tích tình hình tài chính tại công ty CP đầu tư HT.VNA. Phần III: Thực tế công tác kế toán tại công ty CP đầu tư HT.VNA. Trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại công ty CP đầu tư HT.VNA,do nhận thức còn hạn chế nhất là trong quá trình tiếp xúc với nhũng vấn đề mới và thời gian thực tập có hạn nên trong báo cáo này không thể tránh khỏi những 3
  4. sai sót. Do vạy em rất mong nhạn được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng kế toán của công ty CP đầu tư HT.VNA để”Báo cáo tổng hợp” của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Sinh viên Hà Thị Mai 4
  5. PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HT.VNA Qúa trình hình thành và phát triển công ty CP đầu tư HT.VNA Công ty CP đầu tư HT.VNA đã được thành lập theo giấy phép kinh doanh với số hiệu 124952020 do UBND Thành Phố Hà Nội cấp ngày 02/02/2003. Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư HT.VNA. Địa chỉ: KCN HAPRO Gia Lâm – Hà Nội. Văn phòng: Số 9A Ngõ 1/26 Phố Nhân Hòa Thanh Xuân Hà Nội. Điện thoại: 0435578018. Fax: 0435578018. Số ĐKKD: 0102039693. Mã số thuế: 0104032366 Tại cục thuế Hà Nội. 1.1.2.Chức năng nhiệm vụ của công ty: Công ty CP đầu tư HT.VNA có nghành nghề kinh doanh đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và thị trường thế giới. + Kinh doanh hàng kim khí, vật tư máy móc, thiết bị, phế liệu, thiết bị văn phòng, đồ dùng sinh hoạt. + Kinh doanh thùng bìa cát tông. +Kinh doanh bình, chai đựng dầu ăn. + Kinh doanh bao bì. + Dịch vụ thương mại- xuất nhập khẩu, dịch vụ khai thuế hải quan. Và các ngành nghề khác Công Ty đăng ký kinh doanh . 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty: 5
  6. Giám Đốc PGĐ kỹ thuật PGĐ kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng tổ chức Phòng tài chính- kế toán hành chính 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty: *Ban giám đốc công ty bao gồm một giám đốc và 2 phó giám đốc: + Giám đốc là người có thẩm quyền cao nhất, có nhiệm vụ quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, là người chịu trách nhiệm chính trước cơ quan nhà nước về mặt pháp lý. Giám đốc phụ trách chỉ đạo công tác tổ chức cán bộ, công tác bảo vệ quân sự, công tác kế toán tài chính của doanh nghiệp, công tác bảo đảm chất lượng lý trình và các văn bản cấp trên và các cơ quan quản lý nhà nước. + Phó giám đốc kinh doanh. + Phó giám đốc kỹ thuật. Các phó giám đốc có trách nhiệm giúp đỡ giám đốc trên tất cả các lĩnh vực được giao, thay mặt giám đốc ký các văn bản thuộc lĩnh vực của mình, giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng ủy quyền. 6
  7. *Các phòng chức năng. + Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ giúp giám đốc xây dựng các kế hoạch . Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của công ty. + Phòng tài chính – kế toán: Quản lý tài chính, phân tích các hoạt động tài chính của tổ chức theo pháp lệnh kế toán thống kê hiện hành. Quản lý và theo dõi thực hiện hợp đồng kinh tế, tổ chức tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm, đào tạo giám sát, đồng thời trọn và điều hành lực lượng đại lý. + Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ giúp đỡ các giám đốc trong hợp đồng tuyển dụng lao động, đề bạt, điều động cán bộ nhân vi ên trong đoàn tổ chức. Lập kế hoạch đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên, tổ chức thực hiện tốt các chế độ với cán bộ công nhân viên, quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, quản lý xe, tài sản và an toàn cơ sở vật chất, trụ sở làm việc của tổ chức. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến HĐ SXKD của công ty trong thời gian qua: 1.3.1. Thuận lợi: Từ khi công ty ra đời đẫ được sự ủng hộ của chính quyền địa phương, ưu tiên về chính sách, tạo mọi điều kiện để công ty phát triển khi công ty có nhu càu vay vốn để mở rộng kinh doanh. Đội ngũ cán bộ quản lý nhiều kinh nghiệm, có năng lực chuyên môn, năng động, sáng tạo, nhiệt tình trong công việc. Lượng khách hàng nước ngoài của công ty ngày càng nhiều uy tín của công ty ngày càng cao. Việc Việt Nam gia nhập AFTA và WTO mở ra nhiều triển vọng cho việc phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu. Đây là một điều kiện thuận lợi cho việc phát triển của doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay và tương lai. 1.3.2. Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi kể trên, công ty cũng gặp phải một số khó khăn: Thị trường quốc tế đang có nhiều biến động mạnh mẽ với xu hướng toàn cầu hóa và những biến đổi sâu sắc trong hợp tác quốc tế có khả năng ảnh h ưởng 7
  8. đến thị rường xuất khẩu của công ty. Công ty vẫn trong giai đoạn hoàn thiệnneen cần nhiều vốn để mở rộng kinh doanh. Bên cạnh đó số lượng công ty hoạt động trong lĩnh vực này ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh, đây là lực cản không nhỏ đối với hoạt động kinh doanh của công ty. 1.4.Đánh giá khái quát HĐ SXKD của công ty trong thời gian qua: Bảng 1: Bảng tổng hợp phản ánh một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty( trong 3 năm): Chỉ tiêu Tốc độ ĐVT Năm Năm 2009 Năm 2010 2008 tăng bình quân Vốn kinh doanh Tr.đ 125.000 137.000 284.500 42.254 Doanh thu thuần bán Tr.đ 60.324 82.361 129.615 35.577 hàng và cung cấp dịch vụ Tổng lợi nhuận kế Tr.đ 3.784 4.173 9.125 3.965 toán trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tr.đ 2.343 3428 6.340 2.645 TNDN Tổng vốn KD bình Tr.đ 30.825 31.514 38.880 5.634 quân Tổng vốn CSH bình Tr.đ 30.825 31.514 38.880 4.861 quân Tổng số lao động Người 5000 7.212 8.122 8.950 Thu nhập bình quân Tr.đ/ng 2 2.100 2.300 21,4 Tổng nộp ngân sách Tr.đ 2.387 2.132 3.103 780 Từ bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các chỉ ti êu trên ta nhận thấy: 8
  9. - Doanh thu bán hàng trong 3 năm của công ty đều tăng lên, tóc độ tăng bình quân là 42.254 Trđ, đây là xu hướng biến động tích cực. sự tăng lên này là thay đổi cơ cấu,mặt hàng kinh doanh, thể hiện sự cố gáng hết mình của cán bộ công nhân viên trong công ty. - Tổng lợi nhuận trong 3 năm đều tăng n ên, tốc độ tăng bình quân là 3.965 tr.đ. - Tổng vốn kinh doanh bình quân 3 năm đều tăng lên, tốc độ tăng bình quân là 5.634 Tr.đ chủ yếu là từ vốn chủ sở hữu. - Tônr số lao động trong 3 năm đều tăng lên với tốc độ tăng bình quân là 8.950 người, tương ứng với thu nhập bình quân là 21,4 nghìn đồng/người. - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bình quân trong 3 năm tăng 780 nghìn đồng. => Để đạt được kết quả như vậy là do sự nhậy béncuar ban lãnh đạo công ty đã năng động tìm ra một hướng đi đúng, tuy vậy công ty vẫn cần phải phát huy tăng thêm lọi nhuận của mình lên bằng cách tìm thêm thị trường mới trong nước và ngoài nước. PHẦN II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÂU TƯ HT.VNA 2.1. Tài liệu sử dụng trong phân tích tình hình tài chính của công ty: Báo cáo tài chính là bảng tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty, hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong một quý, một năm theo hệ thống mẫu biểu theo quy định của Bộ tài chính. Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm: + Bảng cân đối kế toán. + Báo cáo kết quả kinh doanh. + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 9
  10. + Bảng thuyết minh báo cáo tài chính 2.1.1. Bảng cân đối kế toán: Bảng 2: Mẫu số B01 – DN Công ty cổ phần đầu tư HT.VNA Ban hành theo QĐ số Khu công nghiệp hapro- Gia Lâm – Hà Nội 15/26 QĐ Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 ĐVT: Nghìn đồng Mã Số cuối TÀI SẢN T.Mih Số đầu năm số năm 1 2 3 4 5 A. Tài sản ngắn hạn 100 57.123.695 54.680.377 (100=110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.109.311 990.642 1. Tiền 111 V.01 1.809.311 990.642 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư ngắn hạn 120 V.02 14.727.934 1. Đầu tư ngắn hạn 121 9.132.000 2. Dự phòng giảm giá đầu tư NH 129 (5.595.934) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 18.414.564 13.927.515 1. Phải thu khách hàng 131 15.678.230 89.446.004 2. Phải trả cho người bán 132 1.269.004 890.596 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 1.297.102 1.678.930 4. Phải thu theo tiến độ khhđ xd 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 1.534.181 3.296.477 10
  11. 6. Dự phòng các khoản thu khó đòi 139 IV. Hàng tồn kho 140 30.970.111 31.297.230 1. Hàng tồn kho 141 V.04 33.975.230 31.297.230 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 512.450 4.627.122 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản thu nhà nước 154 V.05 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 609.570 3.865.204 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 42.395.195 41.008 (200=210+220+230+240+250+260) I. Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II. Tài sản cố định 220 37.404.108 35.708.750 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 37.222.445 35.578.346 Nguyên giá 222 55.066.080 49.068.747 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (17.843.635) (13.490.401) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 Nguyên giá 225 Giá trị hao mòn lũy kế 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 118.159 130.404 Nguyên giá 228 142.752 142.752 Giá trị hao mòn lũy kế 229 (24.593) (12.348) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 63.504 11
  12. III. Bất động đầu tư 240 V.12 Nguyên giá 241 Giá trị hao mòn lũy kế 242 IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 4.700.000 5.300.000 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 300.000 5.300.000 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4.700.000 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn 259 (300.000) V. Tài sản dài hạn khác 260 291.087 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 54.763 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 236.324 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 97.965.016 92.404.815 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 57.250.658 57.868.469 1. Nợ ngắn hạn 310 57.250.658 57.868.469 1. Vay và nợ ngăn hạn 311 V.15 19.117.255 33.000.000 2. Phải trả cho người bán 312 16.250.378 15.217.469 3. Người mua trả tiền trước 313 919.607 96.465 4. Thuế và các khoản phải nộp NN 314 V.16 1.658.098 197.314 5. Phải trả công nhân viên 315 3.927.314 704.037 6. Chi phí phải trả 316 V.17 1.016.965 13.000 7. Phải trả nội bộ 317 1.194.605 1.098.181 8. Phải trả theo tiến độ khhđ xây dựng 318 9.Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 V.18 14.927.920 4.404.815 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 250.658 1. Phải trả dài hạn người bán 331 12
  13. 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải tra dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 250.658 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 39.117.552 35.217.868 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 39.117.552 35.946.931 1. Vốn đầu tư của các chủ sở hữu 411 30.000.000 30.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 1.110.285 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 250.658 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 7.756.609 5.946.931 11. Nguồn vốn đầu tư xdcb 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 (729.063) 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 433 Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400) 440 96.630.791 92.404.815 Kế toán trưởng Người lập biểu Giám đốc ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 13
  14. 2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010: Bảng 3: Mẫu số B01 – DN Công ty cổ phần đầu tư HT.VNA Ban hành theo QĐ số Khu công nghiệp Hapro - Gia Lâm – Hà Nội 15/2006 QĐ Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH ĐVT: nghìn đồng Năm 2010 Mã Chỉ tiêu T.minh Năm 2010 Năm 2009 số (A) (1) (2) (3) (4) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp 1 VI.25 354.522.162 139.290.280 dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 722.611 70.123 3. Doanh thu thuần về bán hàng và 10 353.799.551 139.220.157 cung cấp dịch vụ (10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 11 160.530.573 109.050.409 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 20 193.268.978 30.169.748 cấp dịch vụ (20=10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 531.612 471354 7. Chi phí tài chính 22 12.610.120 3.517.334 Trong đó có chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 14.209.836 8.290.132 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 16.555.920 9.671.211 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 150.424.714 178.375.750 doanh (30=20+21-22-24-25) 14
  15. 11. Thu nhập khác 31 424.520 741.530 12. Chi phí khác 32 50.110 7.131 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 374.410 734.417 14. Tổng lợi nhuận kế toàn trước thuế 50 150.799.124 169.092.167 (50=30+40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 2.831.231 1.253.293 16. Chi phí thuế TN hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế 60 7.545.012 3.190.261 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Kế toán trưởng Giám đốc Người lập biểu ( Đ ã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) 2.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán: 2.2.1. Phân tích sự biến động tài sản và nguồn vốn: Bảng 4: Bảng phân tích sự biến động tài sản và nguồn vốn năm 2010 ĐVT: Nghìn đồng Số cuối Số đầu Chỉ tiêu Chênh lệch năm năm TÀI SẢN 97.965.016 92.404.815 +5.560.201 A. Tài sản ngắn hạn 123.695 54.680.377 +2.443.318 I. Tiền và các khoản tương đương 1.109.311 990.642 +107.218 tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn 1.920.114 +1.920.114 hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn 18.414.564 13.927.515 +4.487.049 IV. Hàng tồn kho 30.970.111 29.097.230 +1.872.881 15
  16. V. TSNH khác 512.450 4.627.122 - 4.114.672 B. Tài sản dài hạn 42.372.195 41.002 +42.331 I. Các khoản phải thu ngắn hạn II. Tài sản cố định 37.401.492 35.792.050 +1.609.442 III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính dài 5.200.000 6.3000.000 -1.100.000 hạn V. Tài sản dài hạn khác 392.708 +392.708 NGUỒN VỐN 97.965.016 92.404.815 +5.560.201 A. Nợ phải trả 57.250.658 57.469.868 +219.154 I. Nợ ngắn hạn 27.262.658 57.469.812 -219.210 II. Nợ dài hạn 250.658 +250.658 B. Nguồn vốn CSH 39.117.552 35.217.868 +3.170.621 I. Vốn CSH 39.117.552 35.946.931 +3.899.684 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (729.603) +729.603 * Sự biến động của tài sản: Tổng tài sản nguồn vốn cuối năm so với đầu năm 2010 tăng 5.560.201nghìn đồng. Trong đó: + Tài sản ngắn hạn cuối năm so với đầu năm 2010 tăng 2. 443.318 nghìn đồng chủ yếu là do tăng các khoản tiền và tương đương tiền cuối năm so với đầu năm 2010 tăng 107.218 nghìn đồng, các khoản phải thu ngắn hạn cuối năm so với đầu năm 2010 tăng 4.507.266 nghìn đồng, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn cuối năm so với đầu năm 2010 tăng 1.920.114nghìn đồng, hàng tồn kho cuối năm so với đầu năm 2010 tăng 1.872.881nghìn đồng. + Tài sản dài hạn cuối năm so với đâì năm 2010 tăng 42.331nghìn đồng chủ yếu là do TSCĐ cuối năm so với đầu năm 2010 tăng 1.609.442 nghìn đồng. Tài sản dài hạn khác cuối năm so với đầu năm 2010 tăng 392.708 nghìn đồng. 16
  17. => Qua kết quả tính toán và phân tích ở trên ta thấy quy mô Tổng tài sản cuối năm so với đầu năm 2010 đang tăng dần lên đặc biệt là tài sản ngắn hạn. * Sự biến động của nguồn vốn: Tổng nguồn vốn cuối năm so với đầu năm 2010 tăng 5.560.201 nghìn đồng. Trong đó: + Nợ phải trả cuối năm so với đầu năm 2010 tăng 219.154 nghìn đồng chủ yếu là do nợ dài hạn cuối năm 2010 tăng 250.658 nghìn đồng. + Nguồn VCSH cuối năm so với đầu năm 2010 tăng 3.170.621 ngh ìn đồng chủ yếu là do VCSH cuối năm so với đầu năm 2010 tăng 3.889.684 nghìn đồng, nguồn kinh phí và quỹ khác cuối năm so với đầu năm 2010 tăng 729.063 ngh ìn đồng. 2.2.2. Phân tích kết cấu tài sản và kết cấu nguồn vốn: Bảng 5: Bảng phân tích kết cấu tài sản và kết cấu ngồn vốn 2010 Cuối năm Đầu năm Chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ Số tiền Số tiền (%) (%) TÀI SẢN 97.965.016 100 92.404.815 100 A. Tài sản ngắn hạn 57.123.695 56,0 54.680.377 55,8 I. Tiền và các khoản tương đương 1.109.311 2,03 990.642 1,92 tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn 1.920.114 3,64 hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn 18.414.564 34,0 13.927.515 27,0 IV. Các hàng tồn kho 30.970.111 59,0 29.097.230 61,9 V. TSNH khác 512.450 1,33 4.627.122 9,18 B. Tài sản dài hạn 42.372.195 44,0 41.022 44,2 I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định 37.401.108 88,0 35.792.050 87,0 17
  18. III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính dài 5.200.000 11,5 6.300.000 13,0 hạn V. Tài sản dài hạn khác 392.708 0,5 NGUỒN VỐN 97.965.016 100 92.404.815 100 A. Nợ phải trả 57.250.658 59,5 57.469.868 62 I. Nợ ngắn hạn 57.262.658 99,5 57.468.868 100 II. Nợ dài hạn 250.658 0,5 B. Nguồn vốn CSH 39.117.552 40,5 35.217.868 38,0 I. Vốn CSH 39.117.552 100 35.946.931 102 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (729.063) -2,0 * Kết cấu tài sản: + Tại điểm đầu năm 2010, tài sản ngắn hạn chiếm 55,8% trong Tổng tài sản trong đó tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 1,92%, các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 27%, hàng tồn kho phải chiếm 61,9%, tài sản ngắn hạn khác chiếm 9,18%. Tài sản dài hạn chiếm 44,2% trong Tổng tài sản, trong đó tài sản cố định chiếm 87%, các khoản đầu tư tài chính dài hạn chiếm 13%. => Đây được coi là cơ cấu TS chưa hợp lý. + Tại thời điểm cuối năm 2010. Tài sản ngắn hạn chiếm 56% trong Tổng tài sản trong đó tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 2.03%, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm 3,64%, các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 34%, h àng tồn kho chiếm 59%, tài sản ngắn hạn khác chiếm 1,33%. Tài sản dài hạn chiếm 44% trong Tổng tài sản trong đó tài sản cố định chiếm 88%. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 11,5% tài sản dài hạn khác 0,5% => Đây được coi là cơ cấu TS chưa hợp lý. * Kết cấu nguồn vốn: 18
  19. + Tại thời điểm năm 2010, Nợ phải trả chiếm 62% trong Tổng nguồn vốn trong đó nợ ngắn hạn chiếm 100%. Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 38% trong Tổng nguồn vốn trong đó vốn CSH chiếm 102%, nguồn kinh phí và quỹ khác -2% => Chứng tỏ sự phụ thuộc của công ty vào bên ngoài khá cao. + Tại thời điểm cuối năm 2010, nợ phải trả chiếm 59,5% trong Tổng ngồn vốn trong đó nợ ngắn hạn chiếm 99,5%, nợ dài hạn chiếm 0,5%. Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 40,5% trong tổng nguồn vốn trong đó Vốn CSH chiếm 100%. => Chứng tỏ sự phụ thuộc của công ty vào bên ngoài khá cao. Kết luận: Cuối năm so với đầu năm 2010 cơ cấu tài chính của công ty được đanh giá là chưa hợp lý, tuy nhiên cơ cấu tài sản và nguồn vốn đều biến động theo xu hướng tích cực làm cho cấu trúc tài chính hợp lý hơn. 2.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh: Bảng 5: Bảng phân tích khái quát HQKD năm 2010 so với 2009 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ( NĂM 2009 – 2010) ĐVT: Nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2009 Tăng, giảm Số tiền Tỉ lệ (%) (A) (1) (2) (3)=(2)-(1) (4) 1. Doanh thu bán hàng và cung 354.522.162 139.290.280 +103.868.118 +59,60 cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh 522.611 72.123 +450.488 +669,50 thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng 535.799.511 139.220.157 +396.579.354 +59,26 và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 160.598.573 109.050.409 +51.548.164 +47,27 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 193.268.978 130.169.748 +63.001.230 +110,40 19
  20. và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài 531.612 471.174 +60.438 +8,71 chính 7. Chi phí tài chính 12.610.120 3.754.334 +8.855.786 +240,25 Trong đó chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 14.209.836 8.290.132 +6.493.449 +80,77 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 16.555.920 9.290.211 +6.750.156 +68,10 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt 150.242.714 178.357.750 +5.958.322 +138,89 động kinh doanh (30=20+21-22- 24-25) 11. Thu nhập khác 424.520 741.530 -317.010 -48,89 12. Chi phí khác 50.110 7.131 +42.979 +606,35 13. Lợi nhuận khắc (40=31-32) 374.410 734.417 -360.007 -55,35 14. Tổng lợi nhuận kế toán 150.799.124 169.092.163 +18.293.039 +110,86 trước thuế Qua kết quả tính toán ở trên khi xem xét khái quát HQKD của công ty năm 2010 so với năm 2009 ta thấy tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty năm 2010 tăng so với năm 2009 là 18.293.039 (nghìn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng 110,86% chứng tỏ kết quả kinh doanh của công ty đang có xu hướng biến động tích cực thể hiện sự cố gắng của công ty trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận. Kết quả này có được là do ảnh hưởng bởi hai nhân tố: + Lợi nhuận thuần từ HĐKD tăng tác động làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 5.958.322 (nghìn đồng). + Lợi nhuận khác giảm làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 360.007(nghìn đồng). Để cụ thể hơn việc tăng đó là ảnh hưởng của các nhân tố sau: * Nhóm nhân tố tác động làm tăng lợi nhuận kế toán trước thuế: 20
nguon tai.lieu . vn