Xem mẫu

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KIM LONG 1.1 Quá trình thành lập 1.1.1 Tên Doanh Nghiệp - Tên tiếng Việt: DNTN KIM LONG - Doanh Nghiệp có:  Trụ sở chính : 27/8 Nguyễn An Ninh – Phường 8 – TP.Mỹ Tho – Tiền Giang  Điện thoại : 073.387 3291  Fax : 073.388 1724  E – mail : baluong1959@yahoo.com  Chi nhánh: Tỉnh lộ 864 Ấp Bình Tạo – Xã Trung An – TP.Mỹ Tho – Tiền Giang  Kho gas: Tỉnh lộ 870B Ấp 1 – Xã Trung An – TP.Mỹ Tho – Tiền Giang  Điện thoại : 073.385 9966 - 073.385 4906  Fax : 073.385 4348 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Doanh Nghiệp Tư Nhân KIM LONG trước 1997 chỉ là một cửa hàng bán Gas, bếp Gas lẻ phục vụ cho người tiêu dùng. Trụ sở đặt tại số: 27/8 đường Nguyễn An Ninh – Phường 8 – TP Mỹ Tho – Tiền Giang. Điện thoại: 073. 3873291 - Fax : 073. 3854348 DNTN KIM LONG chủ yếu sử dụng vốn tự có của mình để phục vụ cho quá trình mua bán của Doanh Nghiệp. Doanh Nghiệp hoạt động và phát triển trên cơ sở học hỏi kinh nghiệm của những người đi trước. Khi đời sống của con người ổn định và khá hơn thì nhu cầu sinh hoạt của họ cũng tăng lên. Chính vì thế mà việc kinh doanh của Doanh Nghiệp cũng phát triển theo và tạo điều kiện thúc đẩy CỬA HÀNG GAS KIM LONG trở thành DNTN KIM LONG vào cuối năm 1997. SVTH: Thạch Huy Trang 1
  2. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng Về việc kinh doanh của Doanh Nghiệp, với điều kiện cho phép, DNTN KIM LONG mở rộng phát triển giao lưu hàng hóa với nhiều đối tác. Về phương tiện giao thông thuận lợi cả đường bộ và đường thủy: - Về đường bộ thì Doanh Nghiệp nằm trên đường Nguyễn An Ninh, nơi đây có nhiều tuyến đường dày đặc thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và giao l ưu với các vùng lân cận; - Về đường thủy, do Doanh Nghiệp có địa hình gần sông Tiền nên cũng rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa trên sông và giao lưu với các vùng trong và ngoài tỉnh. Qua quá trình hoạt động, DNTN KIM LONG đã mở rộng quy mô kinh doanh của mình. Vào tháng 7 năm 2002, DNTN KIM LONG mở rộng thêm chi nhánh tại đ ường tỉnh lộ 864 Ấp Bình Tạo – Xã Trung An (Khu Công Nghiệp Mỹ Tho). Ở đây, Doanh Nghiệp hoạt động mạnh và mở rộng thêm các mặt hàng mới: thiết bị phòng cháy chữa cháy, bếp gas dân dụng và là Tổng Đại Lý Bảo Hiểm Dầu Khí Tiền Giang, nhưng mặt hàng chủ lực của Doanh Nghiệp chủ yếu là Gas. Doanh Nghiệp là một tổ chức kinh doanh tự chủ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản chính tại Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh Tiền Giang; Với diện tích 1000 m2, Doanh Nghiệp có tổng mức vốn đầu tư là 10.000.000.000đ (Mười tỷ đồng). Trong đó: - Vốn bằng hiện vật là : 7.000.000.000đ (Bảy tỷ đồng) - Vốn bằng tiền là (Ba tỷ đồng) : 3.000.000.000đ Trong thời kỳ nền kinh tế tập trung, Doanh Nghiệp hoạt động rất mạnh và hiệu quả, thị trường tiêu thụ hầu như cả khu vực đồng bằng Sông Cửu Long nên mặt hàng Gas của Doanh Nghiệp bán ra rất đa dạng và phong phú. Sau khi chuyển sang kinh tế thị trường, do sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế, Doanh Nghiệp phấn đấu bán ra nhiều mặt hàng phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng và không ngừng thực hiện mở rộng thị trường trong và ngoài tỉnh. Được sự định hướng đúng đắn của Ban lãnh đạo Doanh Nghiệp, sự giúp đỡ ủng hộ của ban ngành các cấp, Doanh Nghiệp đã từng bước đi lên, luôn mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, khắc phục khó khăn, tìm biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng SVTH: Thạch Huy Trang 2
  3. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng sức cạnh tranh, giúp cho uy tín, thương hiệu ngày càng đứng vững trên thị tr ường. Bên cạnh đó, Doanh Nghiệp cũng không quên thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà Nước và nộp đúng theo quy định hiện hành. 1.1.3 Giai đoạn mua bán hàng hóa - Gas lấy từ các công ty chiếc nạp. - Doanh Nghiệp mua về dự trữ ở kho và bán sỉ, lẻ cho các cửa hàng, người tiêu dùng. DNTN KIM LONG là tổng đại lý phân phối độc quyền của: CN CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ TP. HỒ CHI MINH tại - Tiền Giang với thương hiệu là SaiGonPetro (SP). Công ty TNHH TOTAL GAZ VIỆT NAM với các mặt hàng như: Total gas, - Elf gas, SaiGon gas. CTY TNHH NĂNG LƯỢNG ĐẠI VIỆT với thương hiệu là Vina gas…. - Một số mặt hàng chính của Doanh Nghiệp hiện nay các loại Gas như: Elf gas, SaiGonPetro (SP), Total gas, Vina gas, SaiGon gas và các loại bếp với đa dạng mẫu mã như: Namilux, Bluestar, Rinnai, Sogo, hệ thống bếp công nghiệp, …, dụng cụ nội trợ, thiết bị PCCC. 1.1.4 Qui mô hoạt động DNTN KIM LONG hoạt động chính là cung cấp về các mặt hàng Gas cho các Doanh Nghiệp nhỏ và các cửa hàng bán lẻ trong và ngoài tỉnh. Ngoài ra, Doanh Nghiệp còn kinh doanh thêm các mặt hàng khác như thiết bị phòng cháy chữa cháy, bảo hiểm xe, bếp gas để tăng thêm thu nhập cho Doanh Nghiệp. Doanh Nghiệp đã hoàn thành tốt việc kinh doanh mua bán của mình theo quy định của Pháp Luật Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa. Thị trường ngày càng mở rộng, uy tín ngày càng được nâng cao cho nên Doanh Nghiệp được các cửa hàng, đầu mối bán sỉ và lẻ chấp nhận và hợp tác ngày càng nhiều. Bên cạnh đó, việc mở rộng hợp tác còn giúp cho người lao động có thêm việc làm tăng thêm thu nhập, ổn đ ịnh đời sống và góp phần phát triển nền kinh tế cho nước nhà ngày càng thêm giàu đẹp. Mục tiêu hoạt động: Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh nhằm bảo tồn và phát triển vốn, thu l ợi nhuận tối đa, t ạo SVTH: Thạch Huy Trang 3
  4. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng việc làm ổn định cho người lao động, đóng góp cho ngân sách Nhà nước và sự phát triển của Doanh Nghiệp. 1.1.5 Quyết định thành lập DNTN KIM LONG được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 5301000075 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh Tiền Giang cấp ngày 19 tháng 7 năm 2000 MST: 1200427672 - Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh Gas, bếp gas dân dụng, hệ thống gas công nghiệp, thiết bị PCCC…. 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 1.2.1 Cơ cấu chung BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN KHO CHỨA PHÒNG KINH DOANH CÁC CỬA HÀNG (SƠ ĐỒ 1) 1.2.2 Chức năng của các phòng ban Giúp cho Ban Giám Đốc sắp xếp mạng lưới tổ chức nhân sự theo nhiệm vụ kinh doanh của từng đơn vị trong từng thời điểm nhất định. Nhằm giúp cho Giám đốc chỉ đạo, lập kế hoạch đề ra, sử dụng lao động kịp thời, khen thưởng kỷ luật, xử lý kịp thời các phạm vi ảnh hưởng tới hoạt động chung của Doanh Nghiệp. a) Ban Giám Đốc: Trong Doanh Nghiệp, Giám Đốc có những quyền hạn và nghĩa vụ sau:  Quyền hạn: Được đề bạc, miễn nhiệm, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương cho cán bộ công nhân viên. SVTH: Thạch Huy Trang 4
  5. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng  Nghĩa vụ: - Ban giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban, tổ chức điều hành cơ cấu và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của Doanh Nghiệp; - Điều động một số công việc trọng yếu của Doanh Nghiệp như kế hoạch kinh doanh của Doanh nghiệp và quyết định các vấn đề: hợp đồng kinh tế, giá cả hàng hóa. Giám Đốc chịu trách nhiệm về mọi tổn thất của Doanh Nghiệp như kinh doanh kém hiệu quả, lãng phí tài sản, hao hụt vốn, vật tư…; - Giám đốc có nhiệm vụ điều hành tất cả các công việc hàng ngày của Doanh Nghiệp. Liên hệ với các ban ngành, công ty đối tác để khai thác mở rộng thị trường và khám phá thị trường mới. Giám đốc có quyền quyết định cao nhất về quản lý và điều hành Doanh Nghiệp, xây dựng và triển khai kế hoạch với cấp dưới, xem xét mở rộng kinh doanh; - Tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động của Doanh Nghiệp theo luật doanh nghiệp và điều lệ Doanh Nghiệp, chịu trách nhiệm với cấp trên về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức cho người lao động thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. b) Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh là nơi thực hiện các chức năng thảo các hợp đồng c ủa khách hàng theo dõi các hợp đồng. Phòng kinh doanh còn theo dõi việc mua hàng hóa, ph ục vụ cho việc kinh doanh mua bán và theo dõi việc tiêu thụ hàng hóa của Doanh Nghiệp. - Công tác kế hoạch: nghiên cứu thị trường, xây dựng kế hoạch kinh doanh, tổng hợp báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện…; - Công tác kinh doanh: khai thác và phân tích thị trường, thu thập thông tin thị trường, soạn thảo và trình ký hợp đồng kinh tế; - Theo dõi thanh lý hợp đồng và tình hình công nợ của các đối tác. Kết hợp với phòng Kế toán – Tài vụ thực hiện công tác thu hồi công nợ; - Trao đổi mua bán hàng hóa qua điện thoại, giới thiệu sản phẩm, thực hiện các cuộc gọi với khách hàng để ký hợp đồng mua bán sản phẩm, nắm vững hàng hóa giá cả thị trường; SVTH: Thạch Huy Trang 5
  6. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng - Đề xuất các phương án mở rộng sản xuất, kinh doanh, theo dõi tiến độ thực hiện các chủ trương, định hướng hoạt động kinh doanh cho Giám đ ốc Doanh Nghiệp, báo cáo thông tin số liệu kịp thời; - Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý năm cho Doanh Nghiệp; c) Phòng kế toán: DNTN KIM LONG là loại hình Doanh Nghiệp vừa nên phòng kế toán gồm có: Kế toán trưởng, thủ quỹ, kế toán kho, kế toán theo dõi công nợ, nhân viên bán hàng; Ngoài ra, phòng kế toán còn tham mưu cho Giám Đốc thực hiện một số công việc như xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính, thu mua vỏ gas, thông tin giá cả thị trường, cung ứng vật tư phục vụ cho kinh doanh bán hàng, quản lý tài sản, phân tích hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. d) Kho chứa: Kho là nơi dự trữ, bảo quản hàng hóa chứa các loại gas của Doanh Nghiệp. Bởi thế, kho chứa không thể thiếu đối với các Doanh Nghiệp. Nó có chức năng hết sức quan trọng, là nơi trọng điểm và có ảnh hưởng rất lớn đối với việc cung c ấp hàng hóa cho khách hàng. 1.2.3 Sơ đồ tổ chức của Doanh Nghiệp GIÁM ĐỐC KHO CHỨA TỔ CHỨC - HÀNH CHÍNH KẾ TOÁN TÀI VỤ (SƠ ĐỒ 2)  Giám đốc: Chủ Doanh Nghiệp  Phòng tổ chức - hành chính  Phòng kế toán - tài vụ  Kho chứa * Phòng tổ chức – hành chính: - Theo dõi về tiền lương, xây dựng bộ máy tổ chức, bố trí nhân sự hàng năm. - Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức, quản trị nhân sự. SVTH: Thạch Huy Trang 6
  7. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng - Công tác lao động tiền lương. - Công tác hành chính quản trị. - Công tác tổng hợp và thi đua khen thưởng. - Công tác quản lý. * Phòng kế toán – tài vụ: - Tổ chức hạch toán về hoạt động kinh doanh, ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời các nguồn vốn vay, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán, thống kê, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh. - Thực hiện quyết toán tháng, quý, năm, đúng niên độ kế toán, tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý tài chính. 1.2.4 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Doanh Nghiệp  Thuận lợi:  Doanh Nghiệp tọa lạc gần trung tâm Thành phố Mỹ Tho, điều kiện giao thông thông thoáng, là đầu mối giao lưu hàng hóa chủ yếu nên thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Doanh Nghiệp có nhiều khách hàng tiềm năng hơn;  Doanh Nghiệp luôn luôn có được một đội ngũ nhân viên tận tâm, nhiệt tình, hết lòng vì công việc. Đội ngũ nhân viên trong Doanh Nghiệp có trình độ, kinh nghiệm hiểu biết trong lĩnh vực kinh doanh, thái độ làm việc tự giác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần đưa Doanh Nghiệp ngày một đi lên;  Hoạt động dưới sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố Mỹ Tho, cùng sự giúp đỡ của các cơ quan ban ngành, các cấp tạo mọi điều kiện thuận lợi để Doanh Nghiệp kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn;  Ban giám đốc Doanh Nghiệp giàu kinh nghiệm;  Quan hệ giữa cấp trên và nhân viên rất thân thiện; Cùng với sự quản lý, điều hành và chỉ đạo của Ban Giám Đốc, sự đoàn kết  nội bộ tốt, sự nổ lực của cán bộ công nhân viên giúp Doanh Nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả và đồng bộ hơn giữa các bộ phận;  Doanh Nghiệp mua bán nhiều mặt hàng, lại là đại lý chính nên đủ sức cạnh tranh với các đơn vị kinh doanh khác; SVTH: Thạch Huy Trang 7
  8. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng  Tình hình kinh tế chính trị, xã hội nhìn chung diễn biến tốt. Trung ương và Tỉnh ngày càng quan tâm nhiều hơn đến các doanh nghiệp bằng những chính sách ưu đãi và đãi ngộ;  Đặc biệt trong thời gian qua, Doanh Nghiệp đã tạo được nhiều uy tín đối với khách hàng cũng như giữ được nhiều mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Doanh thu bán hàng đã chứng tỏ điều này;  Hiện nay Doanh Nghiệp có nhiều khách hàng ký hợp đồng mua bán, lắp đặt hệ thống gas công nghiệp, khẳng định vị trí của Doanh Nghiệp trên thị trường cả về chất lượng lẫn giá cả. Doanh nghiệp hiện đang nghiên cứu mở rộng thị phần ra các tỉnh khác;  Ưu điểm nổi bật nhất của Doanh Nghiệp là tinh thần phục vụ và tinh thần trách nhiệm cao không chỉ ở người lãnh đạo mà còn ở mỗi nhân viên Doanh Nghiệp. Đội ngũ nhân viên tuy không đông nhưng cách bố trí nhân viên cho từng phần hành công việc tương đối hợp lý và đúng chức năng;  Các hoạt động tài chính chuyển tiếp với khối lượng lớn;  Hoạt động kinh doanh của Doanh Nghiệp so với những năm trước có chiều hướng đi lên, lợi nhuận ngày càng cao làm cho thu nhập của nhân viên tăng lên;  Do áp dụng luật thuế GTGT nên Doanh Nghiệp được khấu trừ khoản thuế GTGT đầu vào;  Khó khăn:  Mạng lưới kinh doanh chưa đủ lớn để thu hút được nhiều người dân trên địa bàn tỉnh;  Trình độ nghiệp vụ cán bộ Doanh Nghiệp chưa đáp ứng được tốt với yêu cầu. Phần lớn nhân viên chưa đủ khả năng độc lập làm việc, xử lý công việc còn thụ động, thiếu sáng tạo;  Có nhiều đơn vị cùng kinh doanh những mặt hàng như Doanh Nghiệp nên hiện tượng cạnh tranh về giá cả gay gắt, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Doanh Nghiệp;  Về tình hình vốn của Doanh Nghiệp thì lãi suất vay cho hoạt động kinh doanh biến động liên tục làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của Doanh Nghiệp; SVTH: Thạch Huy Trang 8
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng  Giá cả trên thị trường có nhiều biến động ảnh hưởng đến doanh thu của Doanh Nghiệp;  Chính sách thu thuế khoán còn ở mức cao so với Doanh Nghiệp.  Kết quả đạt được: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu và công ăn việc làm đã tạo nên những tín hiệu lạc quan mới. Tuy chưa phải toàn diện nhưng Doanh Nghiệp cũng đã thực hiện mục tiêu, khắc phục khó khăn, ổn định hoạt động kinh doanh để làm tiền đề và tìm ra định hướng phát triển cho Doanh Nghiệp.  Phương hướng phát triển: Để phát triển lâu dài, Doanh Nghiệp cần phát huy các nguồn vốn của mình, đồng thời cố gắng khắc phục những hạn chế mà Doanh Nghiệp đang gặp phải để Doanh Nghiệp ngày càng đạt được kết quả cao hơn, mạnh hơn, cụ thể:  Giữ khách hàng cũ ổn định và tìm kiếm thêm khách hàng mới;  Hiện nay với phương châm đa dạng hóa ngành nghề, Doanh Nghiệp sẽ tiếp tục mở rộng quy mô kinh doanh để có thể đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng;  Doanh Nghiệp sẽ thực hiện một số chương trình khuyến mãi giảm giá, quảng bá rộng rãi về hình ảnh Doanh Nghiệp cho nhiều người biết đến Doanh Nghiệp;  Doanh Nghiệp sẽ chú trọng nâng cao năng lực quản lý, trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên của mình. Mở rộng các lĩnh vực kinh doanh, tìm kiếm đối tác và cơ hội kinh doanh trên thị trường góp phần tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên có cuộc sống thoải mái về vật chất, an lành về tinh thần; Với sự phát triển như hiện nay thì Doanh Nghiệp sẽ có nhiều  bước tiến cho việc đầu tư ngày một chất lượng và uy tín hơn với quy trình công nghệ ngày một tiên tiến hơn cho những năm sắp tới; 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1 Nhiệm vụ của bộ máy kế toán - Tập hợp, kiểm tra các chứng từ, sổ sách, tổ chức công tác kế toán phù hợp với yêu cầu Doanh Nghiệp theo quy định của Nhà nước; - Lập báo cáo theo quy định; SVTH: Thạch Huy Trang 9
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng - Lập kế hoạch cho Giám đốc, hướng dẫn chỉ đạo về quá trình quản lý vốn, quản lý tài chính theo đúng chế độ và nguyên tắc kế toán; - Giúp Giám Đốc hướng dẫn chỉ đạo các phòng ban và cơ sở thực hiện việc ghi chép ban đầu đúng chế độ; - Việc lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu và quản lý tập trung thống nhất số liệu kế toán thống kê, cung cấp số liệu cho các bộ phận liên quan trong Doanh Nghiệp và các cơ quan quản lý cấp trên theo qui định. 1.3.2 Hình thành tổ chức bộ máy kế toán Việc tổ chức bộ máy kế toán của Doanh Nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm, tổ chức bộ máy kinh doanh, tính chất và quy mô hoạt động kinh doanh của Doanh Nghiệp. Tình hình về phân cấp quản lý tính chất mức độ phức tạp của các nghiệp vụ trình độ quản lý và trình độ của đội ngũ cán bộ. - Thực hiện việc ghi sổ kế toán những vật liệu phát sinh của Doanh Nghiệp. - Lập báo cáo tài chính điều hành công việc của Doanh Nghiệp, đồng thời kiểm tra xét duyệt các báo cáo tài chính ở các bộ phận trực thuộc, tổng hợp báo cáo tài chính chung toàn Doanh Nghiệp. Bộ máy kế toán này phù hợp với những đơn vị kinh doanh có quy mô lớn, địa bàn hoạt động rộng phân tán. 1.3.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KHO THỦ QUỸ KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN LƯƠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG (SƠ ĐỒ 3) 1.3.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán gồm có 8 nhân sự:  Một kế toán trưởng; SVTH: Thạch Huy Trang 10
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng  Một thủ quỹ;  Một kế toán công nợ;  Một kế toán tiền lương;  Hai kế toán kho;  Hai kế toán bán hàng; * Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán trước Ban giám đốc Doanh nghiệp và là cố vấn kiểm kê công tác tài vụ. Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà nước về tài chính của Doanh Nghiệp. Quản lý kiểm kê giám sát nhân viên, phản ánh chính xác, trung thực kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích báo cáo tài chính của Doanh Nghiệp. Qua đó phân công, chỉ đạo, kiểm tra, thống kê các loại báo cáo, điều hành các kế toán trực thuộc Doanh Nghiệp về việc tổ chức ghi chép, xử lý số liệu, thu thập thông tin tài chính, quản lý vốn. Xem xét, kiểm tra việc ghi chứng từ sổ sách để thực hiện điều chỉnh các thiếu sót kịp thời trong hạch toán. - Là người lập kế hoạch, tham mưu cho Giám Đốc Doanh Nghiệp trong việc chỉ đạo thực hiện công tác quản lý, công tác kế toán tài chính. - Các hợp đồng phải có chữ ký của kế toán trưởng mới có giá trị pháp lý. - Tính toán, trích nộp các khoản nộp ngân sách. - Tổ chức điều hành công tác kế toán tại Doanh Nghiệp. - Phụ trách chế độ công tác tài chính, kiểm tra thực tế so với kế hoạch và phân tích các hoạt động tài chính của Doanh Nghiệp. - Kiểm tra phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và định mức sản xuất kinh doanh. - Được quyền từ chối không thực hiện những mệnh lệnh vi phạm pháp luật, đồng thời phải báo cáo kịp thời những hành động sai trái của thành viên trong đơn vị cho các cấp có quyền tương ứng. * Kế toán công nợ: tập hợp các chi tiết công nợ, đề xuất thu hồi những khoản nợ còn khó đòi, theo dõi nhật ký chứng từ và lập bảng kê chi tiết có liên quan. - Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, vật tư, nhiên liệu. - Theo dõi quyết toán sử dụng vật tư, tình hình nhập xuất kho nguyên vật liệu. SVTH: Thạch Huy Trang 11
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng - Chịu trách nhiệm lập báo cáo theo dõi chi tiết số phát sinh và thực hiện tốt một số công việc có liên quan. - Theo dõi tình hình công nợ các khoản phải thu, phải trả. * Thủ quỹ: chuyển về thu chi của Doanh Nghiệp. - Mở sổ sách theo dõi quỹ tiền mặt; cập nhật chứng từ, thu, chi, tồn quỹ theo từng phiếu thu, phiếu chi hàng ngày, tuần, tháng, quý, năm. - Thủ quỹ phải đảm bảo và chịu trách nhiệm khớp đúng giữa số tiền mặt theo sổ và số thực tế ở kho bất kỳ thời điểm nào. - Bảo quản tiền mặt, thực hiện thu chi cho các chứng từ hợp lệ, báo cáo kịp thời chính xác số lượng tồn quỹ với kế toán trưởng. - Mọi mất mát thiếu hụt tiền mặt so với sổ sách kế toán, thủ quỹ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. - Tất cả các trường hợp chi tiền ra khỏi quỹ phải có phiếu chi tiền mặt. * Kế toán tiền lương: theo dõi lương nhân viên và theo dõi chế độ BHXH. * Kế toán kho: chịu trách nhiệm theo dõi về tất cả các chứng từ liên quan đến hàng hóa xuất nhập kho, tổ chức luân chuyển chứng từ, nhập xuất đối với các bộ phận có liên quan. Mở sổ sách kế toán chi tiết, kho hàng hóa và bảng kê thường xuyên theo định kỳ. Theo dõi và tổng hợp bảng kê sản lượng hàng hóa, nhật ký chứng từ, các bảng kê chi tiết có liên quan, báo cáo hàng hóa còn tồn kho, bảng luân chuyển hàng hóa. Tổng hợp tình hình kiểm kê của Doanh Nghiệp hàng tháng, quý, năm cùng với các phòng ban tham gia tổ chức công tác quyết toán các cơ sở. Kế toán kho chịu trách nhiệm về lượng hàng trong kho. * Kế toán bán hàng: chuyên theo dõi về tình hình bán các mặt hàng tại Doanh Nghiệp. 1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp - Kế toán trên máy vi tính - Doanh nghiệp sử dụng phần mềm UNESCO • Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần SVTH: Thạch Huy Trang 12
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính • - Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sồ, xác đ ịnh tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái ...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan - Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi ti ết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. QUY TRÌNH CHUNG GHI SỔ KẾ TOÁN Sổ kế toán: Chứng từ gốc Sổ tổng hợp Phần mềm kế toán Sổ chi tiết UNESCO Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính SVTH: Thạch Huy - Báo cáo kế toán Trang 13 Máy vi tính
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng Ghi Chú: + Nhập số liệu hàng ngày + In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm + Quan hệ kiểm tra đối chiếu 1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại Doanh Nghiệp Doanh Nghiệp Tư Nhân KIM LONG áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ban hành ngày 14 – 9 – 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng 1.4.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế - Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân cuối kỳ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên Tính toán các khoản dự phòng, trích lập và hoàn nhập dự phòng theo quy định. 1.4.4 Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng - Theo phương pháp khấu trừ 1.4.5 Phương pháp khấu hao tài sản cố định - Theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KIM LONG 2.1 Kế toán tiền mặt SVTH: Thạch Huy Trang 14
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã dược duyệt chi hoặc thu bằng tiền mặt như: giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn GTGT đầu vào, hóa đơn GTGT đầu ra, … kế toán lập phiếu chi, phiếu thu. Phiếu thu, phiếu chi được lập thành 3 liên. Sau khi có đủ các chữ ký của những người có trách nhiệm , thủ quỷ mới được chi, thu, trên phiếu thu, chi phải có đầy đủ chữ ký. * Phương pháp ghi chép - Hạch toán tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. - Trường hợp mua ngoại tệ, thanh toán công nợ bằng ngoại tệ thì được quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua. * Kết cấu và nội dung phản ánh TK 111 - Tiền mặt SDĐK: Các khoản tiền - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá xuất quỹ; quý tồn quỹ. - Số tiền thiếu tại quỹ phát - Các khoản tiền mặt, ngân hiện thiếu khi kiểm kê. phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ; - Số tiền thừa tại quỹ phát Tổng phát sinh nợ trong kỳ Tổng phát sinh có trong kỳ hiện thừa khi kiểm kê. SDCK: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý tồn quỹ. Chứng từ và sổ sách sử dụng * Chứng từ sử dụng + Phiếu thu (biên lai thu tiền,biên nhận) + Phiếu chi + Các loại chứng từ gốc kèm theo như: hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, hợp đồng kinh tế, bảng thanh toán lương…Các chứng từ này phải có đầy đủ các chữ ký và được Thủ trưởng đơn vị duyệt thì mới coi là hợp lệ. SVTH: Thạch Huy Trang 15
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng Mẫu số: 01- TT DNTN KIM LONG 27/8 Nguyễn An Ninh phường 8 Tp.Mỹ Tho (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số:……. Số : 0000000 PHIẾU THU Ngày …. Tháng … Năm 2011 Nợ….. Có ….. Họ và tên người nộp: Địa chỉ: Lý do nộp: ……….. Số tiền: …… Đồng (Viết bằng chữ) Chứng từ gốc Kèm theo 1 Ngày … tháng …. năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ) ( Hai trăm triệu đồng chẵn) + Tỉ giá ngoại tệ(Vàng, bạc, đá quý):…………………………………………… + Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………. (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) SVTH: Thạch Huy Trang 16
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng Mẫu số: 02- TT DNTN KIM LONG 27/8 Nguyễn An Ninh phường 8 TP.Mỹ Tho (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số:……. Số:0000000 PHIẾU CHI Ngày …. Tháng … Năm 2011 Có …………. Nợ …………. Họ và tên người lĩnh: Địa chỉ: Lý do lĩnh: Số tiền: ĐỒNG ………… (Viết bằng chữ) : Kèm theo 1 chứng từ gốc Ngày … tháng … năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Đã nhận đủ tiền( Viết bằng chữ) + Tỉ giá ngoại tệ(Vàng., bạc đá quý):……………………………………… + Số tiền quy đổi: …………………………………………………………… (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) DNTN KIM LONG SVTH: Thạch Huy Trang 17
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng HÓA ĐƠN Mẫu số:01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG TB/2010N 0000000 Liên 1: Lưu Ngày … tháng… năm 2011 Đơn vị bán hàng: DNTN KIM LONG Địa chỉ: 27/8 Nguyễn An Ninh Điện thoại: 073 3972710 – 3679399 Fax: 073. 3870275 Mã số thuế: 1200100726 Số tài khoản:71010000000315 tại NH Đầu Tư&Phát Triển VN – CN Tiền Giang Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: MST: Đơn vị Số Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền STT lượng tính A B C 1 2 3=1x2 Cộng tiền hàng: Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán: Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) * Sổ sách sử dụng + Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt + Sổ quỹ tiền mặt + Sổ chi tiết quỹ tiền mặt + Sổ cái tài khoản 111 SVTH: Thạch Huy Trang 18
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt. Người chi tiền đ ến Phòng kế toán có kèm theo những chứng từ gốc như: hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị thanh toán, bảng thanh toán lương…gởi cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán sẽ căn cứ vào chứng từ gốc để lập phiếu chi. Phiếu chi đ ược lập thành 2 liên, liên 1 giao cho người yêu cầu chi tiền, liên 2 lưu vào hồ sơ của chứng từ gốc. Kế toán thanh toán trình phiếu chi đến Kế toán trưởng và Giám đốc xem xét ký duyệt. Cuối cùng, phiếu chi được giao cho thủ quỹ, thủ quỹ mới chi tiền. Sau khi đã thực hiện nghệp vụ chi tiền mặt, thủ quỹ ký vào và đóng dấu “ đã chi tiền” toánphiếu chi ( liên 1) ế toán cho người Giám ầốcchi tiền, đồng thờiủ quỹ sử K và giao Kế lên yêu c đ u và Th cũng công nợ kế toán bán hàng dụng các chứng từ này để ghi vào sổ. Cuối cùng thủ quỹ nộp các chứng từ còn lại trưởng (liên 2) cho kế toán thanh toán để kế toán thanh toán lưu vào hồ sơ chứng từ gốc. * Tài khoản sử dụng Bảng kê thu Phiếu thu Khách hàng Phiếu thu đã tiền 111 “ Tiềệt mặt” duy n Để hoạch toán tổng hợp Hóa đtiền quỹ ơn mặt, kế toánngử dụng TK - Bả s kê thu Bảng kê thu tiền Hóa đphản để ơn ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của công ty. tiền đã duyệt Doanh nghiệp sử dụng tài khoản cấp 2 là tài khoản 1111 “ tiền mặt tại quỹ - Kiểm Xét bằng đồng Việt Nam”. Kiể tra duy Lập m đ ối ệt Tóm nắt quy trình kế * bảt toánchiếu tra, g kê - Từ chứng từ gốc là: Hoá đơn GTGT , phiếu thu, phiếu chi, giấy nộpthuền ti vào tiền Phiếu thu đã tài khoản, sổ chi tiết tiền mặt, ...talicăn cứ để nhập vào phtần mềm kế toán UNESCO, Nhập ệu duyệ Bả kế toán sau đó ng kê thu có thể in sổ cái TK 111 Bảng kê thu Phiếu thu đã tiền tiền đã duyệt CSDL Hóa đơn - Phần mềm duyệt Bảng kê thu Sổ cái TK kế toán Chứng từ gốc TK tiền đã 111 duyệt UNESCO In phiế u thu 2.1.1 Kế toán thu tiền mặt Phiếu thu Bảng kê Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền Hóa đơn D Phiếu thu đã duyệt SVTH: Thạch Huy Bảng kê thu 19 Trang tiền đã duyệt D
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Đặng Thị Hồng Phượng Khách hàng thanh toán tiền hàng cho kế toán bán hàng, kế toán thu tiền và giữ hóa đơn. Cuối ngày, kế toán bán hàng sẽ kiểm tra tiền hàng bán đ ược trong ngày và tổng kết vào bảng kê thu tiền. Kế toán bán hàng nộp Bảng kê thu tiền cho kế toán công nợ, kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu và nhập liệu vào phần mềm, in ra Phiếu thu. Kế toán chuyển Phiếu thu và Bảng kê thu tiền cho Kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt, sau khi Kế toán trưởng và giám đốc đã duyệt sẽ chuyển bảng kê thu tiền và SVTH: Thạch Huy Trang 20
nguon tai.lieu . vn