Xem mẫu
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
Luận văn
Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện
cho phân xưởng cơ khí và nhà máy cơ
khí
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 1
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
CHƯƠNGI:LỜI NÓI ĐẦU ………………………………………………………..4
Ch ng I: Xác đ nh ph t i tính toán ..................................................................................6
1.Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu: ........................6
2.Xác định PTTT theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất ......................................7
3.Xác định PTTT theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm. ................................7
4. Xác định PTTT theo hệ số cực đại K max và công suất trung bình Ptb ...................................7
II Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng cơ khí. ...................................................................8
1. Tính toán phị tải động lực: .............................................................................................8
a. Chia nhóm thiết bị.........................................................................................................8
2. Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí: ................................ 12
3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng: .............................................................. 12
B. Tính toán phụ tải tính toán cho toàn nhà máy: ...................................................................... 13
I. Xác định phụ tải tính toán cho từng phân xưởng còn lại. ........................................................ 13
II. Xác định phụ tải tính toán cho toàn nhà máy .................................................................. 20
CHƯƠNGII: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN ÁP PHÂN XƯỞNG .................................................... 21
I.Sơ đồ nguyên lí hệ thống CCĐ cho phân xưởng ...................................................................... 21
Phương án cấp điện cho phân xưởng: ............................................................................. 21
1.
a, mạng động lực ............................................................................................................... 21
2.Chọn các thiết bị trong phân xưởng .................................................................................... 23
a,Chọn cáp từ trạm phân xưởng về tủ phân phối phân xưởng. ............................................ 23
b,Chọn tủ PP,chọn ATM tổng và ATM nhánh,chọn thanh cái. ........................................... 24
Sơ dồ nguyên lý mạng hạ áp cho phân xưởng cơ khí: ..................................................... 41
Sơ đồ đi dây mạng hạ áp phân xưởng: ............................................................................ 42
3, Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng cơ khí: ...................................................................... 43
MẶT BẰNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ ..................................................... 45
Chương III:Thiết kế mạng điện cao áp cho nhà máy .................................................................. 46
A.Chọn phương án cấp điện cho nhà máy: ................................................................................ 46
I,Phân loại và đánh giá các hệ tiêu thụ điện trong nhà máy. ....................................................... 46
1,Nguyên tắ chung: ............................................................................................................... 46
2. Chọn sơ đồ bên trong nhà máy: ......................................................................................... 46
3. Chọn dung lượng, số lượng MBA phân xưởng: .................................................................. 46
a, Phương án 1 ................................................................................................................... 46
b, Phương án 2 .................................................................................................................. 47
c, Tính toán kinh tế cho phương án 1: ................................................................................ 47
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 2
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
d, Tính toán kinh tế cho phương án 2: ................................................................................ 49
B,Chọn vị tri đặt TBA ............................................................................................................... 53
C,Tính chọn thiết bị. .................................................................................................................. 55
1.Chọn thiết bi hạ áp ............................................................................................................. 56
2,Chọn thiết bị phía cao áp .................................................................................................... 59
CHƯƠNG IV:TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH ............................................................................. 63
2, Tính ngắn mạch 1 pha ....................................................................................................... 69
3,Kiểm tra các thiết bị điện .................................................................................................... 71
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 3
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
CHƯƠNGI:LỜI NÓI ĐẦU
Điện năng là một dạng năng lượng phổ biến và có tầm quan trọng không thể thiếu
được trong bất kỳ một lĩnh vực nào của nền kinh tế quốc dân của mỗi đất nước.
Như chúng ta đã xác định và thống kê được rằng khoảng 70% điện năng sản xuất
ra dùng trong các xí nghiệp, nhà máy công nghiệp. Vấn đề đặt ra cho chúng ta là
đã sản xuất ra được điện năng làm thế nào để cung cấp điện cho các phụ tải một
cách hiệu quả, tin cậy.Vì vậy cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp công
nghiệp có một ý nghĩa to lớn đối với nền kinh quốc dân
Nhìn về phương diện quốc gia, thì việc đảm bảo cung cấp điện một cách liên tục và
tin cậy cho ngành công nghiệp tức là đảm bảo cho nền kinh tế của quốc gia phát
triển liên tục và kịp với sự phát triển của nền khoa học công nghệ thế giới.
Khi nhìn về phương diện sản xuất và tiêu thụ điện năng thì công nghiệp là ngành
tiêu thụ nhiều nhất.Vì vậy cung cấp điện và sử dụng điện năng hợp lý trong lĩnh
vực này sẽ có tác dụng trực tiếp đến việc khai thác một cách hiệu quả công suất
của các nhà máy phát điện và sử dụng hiệu quả lượng điện năng được sản xuất ra.
Một phương án cung cấp điện hợp lý là phải kết hợp một cách hài hoà các yêu cầu
về kinh tế,độ tin cậy cung cấp điện, độ an toàn cao, đồng thời phải đả m bảo tính
liên tục cung cấp điện, tiện lợi cho việc vận hành, sửa chữa khi hỏng hóc và phải
đảm bảo được chất lượng điện năng nằ m trong phạ m vi cho phép. Hơn nữa là phải
thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển trong tương lai.
Đặc biệt trong nền kinh tế nước ta hiên nay đang chuyển dần từ một nền kinh tế mà
trong đó nông nghiệp chiế m một tỉ lệ lớn sang nền kinh tế công nghiệp nơi máy
móc dần thay thế sức lao động của con người. Để thực hiện một chính sách công
nghiệp hóa, hiện đại hóa các nghành nghề thì không thể tách rời khỏi việc nâng cấp
và thiết kế hệ thống cung cấp điện để có thể đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng
không ngừng về điện.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, với kiến thức được học tại bộ môn cung cấp điện
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 4
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
em được nhận đồ án" thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí và
nhà máy cơ khí".
Là một sinh viên ngành điện, thông qua việc thiết kế đồ án giúp em bước đầu có
những kinh nghiệm về thiết kế hệ thống cung cấp điện trong thực tế.
Trong thời gian làm đồ án vừa qua, với sự cố gắng của bản thân, đồng thời với sự
giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, những người đã đi trước có giàu kinh
nghiệm. Qua đây em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Điện_ĐT_CNTT đã
giúp đỡ và dạy dỗ em trong 3 năm học vừa qua,đặc biệt em xin chân thànhcả m ơn
thầy giáo Trịnh Xuân Tuyên, người đã tận tình hướng dẫn giúp em hoàn thành đồ
án này.Song do thời gian làm đồ án có hạn, kiến thức còn hạn chế nên đồ án của
em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy em kính mong nhận được sự góp
ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo để em bảo vệ đồ án của mình đạt được kết quả tốt
nhất.
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 5
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
Ch ng I: Xác đ nh ph t i tính toán
Phụ tải tính toán là đại lượng đặc trưng cho khả năng tiêu thụ công suất củ một hay
một nhóm phụ tải nào đó.
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi,tương ứng với phụ tải thưc tế
về mặt phát nhiệt hay mức độ hủy hoại cách điện.Phụ tải tính toán được dùng để
lựa chọn và kiểm tra cá thiết bị điện trong hệ thống như: máy biến áp, dây dẫn và
các thiết bị đóng cắt…tính toán các tổn thất. Phụ tải tính toán phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như: công suất,chế độ làm việc, số lượng…nếu phụ tải tính toán xác định
được nhỏ hơn phụ tải thực tế thì các thiết bị sẽ thường xuyên bị quá tải,ngược lại
nếu phụ tải tính toán lớn hơn nhiều so với phụ tải thực tế thì sẽ dư thừa công suất
gây tổn hao lớn.Do đó việc xác định phu tải tính toán đòi hỏi phải khá chính xác để
không làm tổn thất đồng thời cũng không làm giả m tuổi thọ của các thiết bị.Sau
đây là một số phương pháp xác định phụ tải tính toán:
1.Ph ng pháp xác đ nh ph t i tính toán theo công su t đ t và h s
nhu c u:
Phụ tải tính toán của nhóm thiết bị có cùng chế độ làm việc dài hạn:
Ptt = ∗ Pđi
Qtt=Ptt∗
+
Stt=
Một cách gần đúng ta có thể coi : Pđ=Pđm
Do đó Ptt=knc*∑ đ
Trong đó:-Pđ là công suất đặt của thiết bị
-Pđm là công suất định mức của thiết bị đã quy đổi về dài hạn và quy đổi
về 3 pha.
Nếu hệ số công suất của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì cần phải tính
toán hệ số công suất trung bình.
1 cos 1 + 2 cos 2 + ⋯ + cos
cos =
1 + 2+ ⋯+
Hệ số Knc tra trong các tài liệu hướng dẫn thiết kế:
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 6
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
Phương pháp này có ưu điểm là:đơn giản,tính toán thuận tiện nhưng kết quả kém
chính xác.
2.Xác đ nh PTTT theo su t ph t i trên m t đ n v di n tích s n xu t
Ptt=P0*F
Trong đó:-F là diện tích đặt máy sản suất
-P0 là suất phụ tải trên một đơn vị diện tích
Chỉ số P0 có thể tra trong các sổ tay thiết kế.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng vì vậy thường được dùng trong tính
toán sơ bộ hoặc khi phân xưởng có mật độ máy phân bố đều trên mặt bằng.
3.Xác đ nh PTTT theo su t tiêu hao đi n năng cho m t đ n v s n
ph m.
∗
Ptt=
Trong đó:M là số đơn vị sản phẩm sản suất ra trong một năm
W0 là suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản
phẩm( ℎ ⁄đ ℎ)
Tmax là thời gian sử dụng công suất lớn nhất.
Phương pháp này thường dùng tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải ít
biến đổi như :quạt gió,máy bơm nước, máy khí nén.
4. Xác đ nh PTTT theo h s c c đ i K max và công su t trung bình Ptb
+ Biểu thức:
Ptt K max .Ptb K max .K sd .ZPdm
Phương pháp này cho biết kết quả tương đối chính xác, vì nó xét với số ảnh hưởng
của một thiết bị trong nhóm số thiết bị có công suất lớn nhất, cũng như sự khác
nhau với chế độ làm việc của chúng.
+ Khi số thiết bị n>5 thì trình tự tính toán như sau:
p
n1
, p* 1
n*
p
n
Trong đó :
n là số thiết bị trong nhóm.
n1 là số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng một nửa công suất của thiết
bị có công suất lớn nhất trong nhóm
p là tổng số công suất của các thiết bị trong nhóm
p1 là tổng công suất của n1 thiết bị
Từ n , p* tra đường cong trang 33 sách giáo trình hệ trung cấp điện hoặc tra bảng
*
*
PL14 (trang 326 ta tính được nhq từ đó ta tính được nhq theocông thức :
*
nhq = nhq .n
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 7
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
Từ nhq và K sd tra bảng BL15 (trang 327 ) ta tính được K max từ đó ta tính được :
Ptt K max .K sd .ZPdm
Như vậy với đề tài đồ án và số liệu đã cho ta lựa chọn phương pháp xác
định PTTT theo hệ số cực đại K max và công suất trung bình Ptb ( hay gọi là
phương pháp số thiệt bị dùng điện hiệu quả)
II Xác đ nh ph t i tính toán c a phân x ng c khí.
1. Tính toán phị tải động lực:
a. Chia nhóm thiết bị
- Trong một phân xưởng thường có nhiêu loại thiết bị và chế độ làm việc
khác nhau, muốn xác định phụ tải chính xác cần phải phân theo nhóm
thiết bị điện việc phân nhóm thiết bị điện phải tuân theo các nguyên tắc
sau :
+ Các thiệt bị ở cùng một nhóm phải để ở gần nhau để tiết kiệm vốn đầu
tư
+ Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên có chế độ
làm việc giống nhau.
+ Tổng công suất của các nhóm nên xấp xỉ bằng nhau .
Tuy nhiên trong thực tế rất khó có thể đảm bảo tất cả các yêu cầu trên mà tùy thuộc
vào yêu cầu của các nhóm phụ tải mà ta lựa chọn có sự ưu tiên, từ đó căn cứ để
phân cá thiết bị trong xưởng sửa chữa cơ khí thành 3 nhóm sau :
Trước tiên ta phải quy đổi cầu trục thành dài hạn của một số thiết bị
+ Máy hàn =25%
'
Pdm 3Pdm % 3.4 0, 25 3,5(kw)
+ Cầu trục
'
Pdm Pdm % 4 0,36 2, 4(kw)
+ Quạt gió
′đ =3 = 3 ∗ 1,5 = 4,5 ( )
đ
cos
Tên thiết bị Kí hiệu Số lượng
STT Pdm K max
1 Máy bào 1 3 6 0,8 0,16
2 Máy phay 2 2 4 0,7 0,18
Máy tiện
3 3 3 8 0,85 0,16
4 Máy khoan 4 3 4 0,75 0,16
5 Máy doa 5 2 6 0,7 0,18
6 Máy mài 6 3 3 0,8 0,18
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 8
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
7 Máy ép 7 2 6 0,75 0,2
8 Máy hàn 8 2 3,5 0,7 0,2
Cầu trục
9 9 2 2,4 0,85 0,15
Quạt gió
10 10 2 4,5 0,8 0,3
Kết quả của việc phân nhó m được minh họa trong bảng sau:
cos
STT Tên thiết bị Số
Kí Pdm K sd
hiệu lượng Một Toàn
máy bộ
Nhóm 1
1 Máy bào 1 1 6 6 0,8 0,16
Máy tiện
2 3 2 8 16 0,85 0,16
3 Máy khoan 4 1 4 4 0,75 0,16
4 Máy ép 7 1 6 6 0,75 0,2
5 Máy hàn 8 1 3,5 3,5 0,7 0,2
Cầu trục
6 9 2 2,4 4,8 0,85 0,15
40,3
Nhóm 2
1 Máy bào 1 1 6 6 0,8 0,16
2 Máy phay 2 2 4 8 0,7 0,18
3 Máy khoan 4 1 4 4 0,75 0,16
4 Máy doa 5 2 6 12 0,7 0,18
5 Máy mài 6 1 3 3 0,8 0,18
Quạt gió
6 10 1 4,5 4,5 0,8 0,3
37,5
Nhóm 3
1 Máy bào 1 1 6 6 0,8 0,16
Máy tiện
2 3 1 8 8 0,85 0,16
3 Máy khoan 4 1 4 4 0,75 0,16
4 Máy mài 6 2 3 6 0,8 0,18
5 Máy ép 7 1 6 6 0,75 0,2
6 Máy hàn 8 1 2 3,5 0,7 0,2
Quạt gió
7 10 1 4,5 4,5 0,8 0,3
38
*Ta hay dùng phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và
hệ số cực đại K max (Hay phương pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả)
Ptt K max .K sd .ZPdmi
Trong đó:
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 9
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
Pdmi là công suất định mức thứ I trong nhóm.
K sd là hệ số sử dụng.
K max là hệ số cực đại.
n1 là thiết bị dùng điện hiệu quả.
n là tổng số thiết bị.
Tính toán cho nhóm 1:
Pmax
- Ta có Pmax = 8 => 4( Kw)
2
n1 = 5 , P = 6 + 16 + 4 + 6 = 30
1
n = 8 , p = 30 + 2 + 2,4 + 3 = 40,3
n1 5
n* 0,625
n8
P 30
P* 1 0,74
P 40,3
Tra bảng PL4 trang 189 ta được :
nhq f (n* , p* ) f (0, 625;0,74) 0,88
*
nhq n*.n 0,625.8 5
Số thiết bị điện hiệu quả:
0,16.6 0,16.16 0,16.4 0, 2.6 0, 2.3,5 0,15.48
K sdtb 0,168
40,3
Tra bảng PL5 trang 190 ta được:
K max f (nhq ; K sdtb ) f (5;0,168) 2,85
=> Ptt K sdtb .K max .P 0,16.2,85.40,3 18,4( Kw)
0,8.6 0,85.16 0,74.4 0,75.6 0,7.3,5 0,85.4,8
cos tb 0,8
40,3
Qtt Ptt .tg 18, 4.0,75 13,8( K var)
Stt Ptt2 Qtt 18, 42 13,82 23( KVa )
2
Stt 23
I tt 35( A)
3U 3.0, 28
Tính toán cho nhóm 2:
Pmax
- Ta có Pmax 6 3 (Kw)
2
n1 8 , P 6 4.2 4 6.2 3 4,5 =37,5(Kw)
1
n 8 , P 37,5 (Kw)
n1 8
n* 1
n8
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 10
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
P 37,5
P* 1
1
P 37,5
Tra bảng phụ lục 4 trang 189 ta được :
nhq f (n* , P* ) f (1;1) 0,95
*
Số thiết bị chiếu sang hiệu quả:
nhq n*.n 1.8 8
0,16.6 0,18.8 0,16.4 0,18.12 0,18.3 0,3.4,5
K sdtb 0,158
37,5
Tra bảng PL5 ta được :
K max f ( nhq ; K sdtb ) f (8;0,158) 2,3
Ptt K sdtb .K max .P 0,158.2,3.37,5 13, 63( kw)
Qtt Ptt .tgtb
0,8.6 0,7.8 0,75.4 0,7.120,8.3 0,8.4,5
Mà costb 0,74
37,5
Qtt 13,63.0,9 12,34( k var)
Stt Ptt2 Qtt2 13,632 12,342 18,39( KVA)
Stt 18,39
I tt 27,94( A)
3U 30,38
Tính toán cho nhóm 3:
Pmax
Ta có : Pmax 8 4( Kw)
2
n1 5 P 6 8 4 6 4,5 28,5( Kw)
1
n 8 , P 38( Kw)
n5
n* 1 0,625
n8
P 28,5
P* 1 0,75
P 38
Tra bảng PL4 ta được :
nhq f (n* ; P* ) f (0,625;0, 75) 0,88
*
Số thiết bị hiệu quả:
nhq n*.n 0,625.8 5
0,16.6 0,16.8 0,16.4 0,18.6 0, 2.6 0, 2.3,5 0,3.4,5
K sdtb 0,18
38
Tra bảng PL5 ta có: K max f (nhq ; K sdtb ) f (5;0,18) 2,8
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 11
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
Ptt K max .K sdtb .P 0,18.2,8.38 19( Kw)
6.0,8 8.0,85 4.0, 75 6.0,8 6.0,75 3,5.0,7 4,5.0,8
costb 0,78
38
Qtt Ptt .tg 19.0,85 16,15( K var)
Stt Ptt2 Qtt 192 16,152 24,93( KVA)
2
Stt 24,93
I tt 37,88( A)
3U 3.0,38
2. Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí:
- Phụ tải chiếu sang của phân xưởng sửa chữa cơ khí được tính theo
phương pháp suất chiếu sang của đơn vị diện tích
Pcs Po .F
Trong đó:
Po là suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích
F là diện tích được chiếu sáng
Từ sơ đồ mặt bằng và tỉ lệ của phân xưởng ta có diện tích thực của xưởng sửa chữa
cơ khí là:
Fo 0,161.0,082.300 2 1188,18 m 2
Tra sổ tay thiết kế ta có: Po 15(W / m 2 )
Pcs Pcs 15.1188,18 17822,7(W) 17,8227( Kw)
Ta sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng cho phân xưởng
3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng:
- Phụ tải tác dụng tính toán của phân xưởng là:
3
Px K dt . Ptti
1
Trong đó Kdt là hệ số đồng thời, tra sổ tay ta tìm được Kdt = 0,8
Px 0,8.(18, 4 13,63 19) 40,8 (Kw)
- Phụ tải phản kháng tính toán của toàn xưởng
3
Qttx K dt . Qtti 0,8(13,8 12,34 16,15) 33,8( K var)
1
Qttx Qx Qcs 33,8
Pttx Pcs Px 17,8227 40,8 58, 6( Kw)
Phụ tải toàn phân xưởng kể cả chiếu sáng là:
Sttx Pttx Qttx 58,622 33,82 67,64( Kva)
2 2
Sttx 67,64
I ttx 102,8( A)
3U 3.0,38
Ta có bảng tổng hợp sau:
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 12
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
Ptt ( Kw) Qtt ( Kva ) Stt ( KVA) I tt ( A)
Nhóm 1 18,4 13,8 23 35
Nhóm2 13,63 12,34 18,39 27,94
Nhóm 3 19 16,15 24,93 37,88
Toàn phân xưởng 58,6 33,8 67,64 102,8
Bảng phụ tải tính toán của xí nghiệp
F (m2 )
STT Tên phân xưởng Kí hiệu Pd ( Kw) K nc P0 Hộ PT
II
Đúc
1 1 300 0,6 15 3300
2256,25 III
2 Khí nén 2 250 0,6 12
III
Sc cơ khí
3 3 59 0,3 15 875
III
Cơ khí lắp ráp
4 4 50 0,4 15 875
III
Mộc
5 5 60 0,5 15 1125
III
6 Rèn 6 70 0,6 15 11250
III
Rập
7 7 60 0,6 15 1625
III
8 Phòng hành 8 30 0,8 20 1125
chính
1543,75 II
9 Phòng thi 9 30 0,8 20
nghiệm
III
10 Nhà kho 10 675
III
Bảo vệ
11 11 675
B. Tính toán ph t i tính toán cho toàn nhà máy:
I. Xác đ nh ph t i tính toán cho t ng phân x ng còn l i.
- Do chỉ biết trước công suất đặt và diện tích của các phân xưởng nên ta dùng
phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
Ta có :
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 13
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
Ptt K nc .ZPdi
Qtt Ptt .tg Stt Ptt2
2
Có thể lấy gần đúng Pd Pdm
Trong đó: Pdi Pdmi làn công suất đặt và công suất định mức thứ i
1. Phân xưởng đúc:
- Pd 300(kw)
Tra bảng PL2 ta có:
K nc 0,6 , cos 0,8 , P0 15
Đèn sợi đốt: cos cs 1
+ Công suất động lực:
Pdl K nc .Pd 0,6.300 180( Kw)
+ Công suất chiếu sáng:
Pcs Po .F
Mà F 0,022.0,024.25002 3300m 2
Pcs 15.3300 49500(W) 49,5( Kw)
Qcs Pcs .tgcs 0
Qdl Pdl .tg dl 180.0,75 135( K var)
+ Công suất tổng:
Ptt Pdl Pcs 180 49,5 229,5( Kw)
Qtt Qdl 135( K var)
Stt Ptt2 Qtt 229,52 1352 266,3( KVA)
2
Stt 266,3
I tt 404,6( A)
3U 3.0,38
2. Khí nén:
Ta có Pd =250(Kw)
Tra bảng PL2 ta có: K nc = 0,6 cos 0,8
Tra bảng PL1-7 có Po 12
Ta dùng đèn sợi đốt => cos cs 1
+ Công suất động lực:
Pdl K nc .Pd 0,6.250 150( Kw)
Qdl Pdl .tg 150.0,75 112,5( K var)
+ Công suất chiếu sáng:
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 14
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
Pcs Po .F
Mà F 0,0192.25002 2256, 25m 2
Pcs 12.2256, 25 27075(W) 27,075( Kw)
Qcs 0
+ Công suất tổng:
Ptt Pdl Pcs 150 27, 075 177,075( Kw)
Qtt Qdl 112,5( K var)
Stt Ptt2 Qtt 177,0752 112,52 209,8( KVA)
2
Stt 209,8
I tt 318,8( A)
3.U 3.0,38
3. Phân xưởng cơ khí lắp ráp
Ta có Pd 50( Kw)
Tra bảng PL2 ta được K nc 0, 4 , cos 0,6
Tra bảng PL1-7 ta được: Po 15
+ Công suất động lực:
Pdl K nc .Pd 0, 4.50 20( Kw)
Qdl Pdl .tg 20.1,33 26, 67( K var)
+ Công suất chiếu sáng:
Pcs Po .F
Mà F 0,01.2500.0,014.2500 875( m 2 )
Pcs 15.1125 16875(W) 16,875( Kw)
Qcs 0
Vì ta chọn đèn sợi đốt nên cos 1
+ Công suất tổng
Ptt Pdl Pcs 20 13,125 33,125( Kw)
Qtt Qdl 26,67( K var)
Stt Ptt2 Qtt 33,1252 26,67 2 42,53( KVA)
2
Stt 42,53
I tt 64,6( A)
3.U 3.0,38
4. Xưởng mộc:
Ta có Pd 60( Kw)
Tra bảng PL2 ta được K nc 0,5 , cos 0,7
Tra bảng PL1-7 ta được: Po 15
Dùng đèn sợi đốt nên cos 1
+ Công suất động lực:
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 15
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
Pdl K nc .Pd 0,5.60 30( Kw)
Qdl Pdl .tg 30.1 30( K var)
+ Công suất chiếu sáng:
Pcs Po .F
Mà F 0, 015.0,012.25002 1125( m 2 )
Pcs 15.1125 16875(W) 16,875( Kw)
Qcs 0
+ Công suất tổng;
Ptt Pdl Pcs 30 16,875 46,875( Kw)
Qtt Qdl 30( K var)
Stt Ptt2 Qtt 46,8752 302 56,65( KVA)
2
Stt 56,65
I tt 84,55( A)
3.U 3.0,38
5. Xưởng đèn:
Ta có Pd 70( Kw)
Tra bảng PL2 ta được: K nc 0,6 cos 0,7
Tra bảng PL1-7 ta được: Po 15
+ Công suất động lực:
Pdl K nc .Pd 0,6.70 42( Kw)
Qdl Pdl .tg 42.1 42( K var)
+ Công suất chiếu sáng:
Pcs Po .F
Mà F 0,18.0,01.25002 11250( m 2 )
Pcs 15.11250 168750(W) 168, 75( Kw)
Qcs 0
+ Công suất suất tổng:
Ptt Pdl Pcs 42 168,75 210, 75( Kw)
Qtt Qdl 42( K var)
Stt Ptt2 Qtt 214,89( KVA)
2
Stt
I tt 326,5( A)
3.U
6. Xưởng cơ khí:
Ta có: Pd 59,0227( Kw)
Tra bảng PL2 ta có K nc 0,3 cos 0,6
Tra bảng PL1-7 ta có Po 15
+ Công suất động lực:
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 16
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
Pdl K nc .Pd 0,3.59,0227 17, 7( Kw)
Qdl Pdl .tg 17,7.1,33 23,6( K var)
+ Công suất chiếu sáng:
Pcs Po .F
Mà F 0,01.0,014.25002 875( m 2 )
Pcs 15.875 13125(W) 13,125( Kw)
Qcs 0
+ Công suẩt tổng:
Ptt Pdl Pcs 30,825( Kw)
Qtt Qdl 23, 6( K var)
Stt Ptt2 Qtt 38,82( KVA)
2
Stt
I tt 59( A)
3.U
7. Xưởng dập:
Ta có Pd 60( Kw)
Tra bảng PL2 ta có K nc 0,6 cos 0,7
Tra bảng PL1-7 ta có Po 15
+ Công suất động lực
Pdl K nc .Pd 0, 6.60 36( Kw)
Qdl Pdl .tg 36.1,02 36, 72( K var)
+ Công suất chiếu sáng:
Pcs Po .F
Mà F 0,026.0,01.25002 1625( m 2 )
Pcs 15.1625 24375(W) 24,375( Kw)
Qcs 0
Vì ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng phân xưởng nên cos 1
+ Công suất tổng:
Ptt Pdl Pcs 36 24,375 60,375( Kw)
Qtt Qdl 36,72( K var)
Stt Ptt2 Qtt 70,66( KVA)
2
Stt
I tt 107, 4( A)
3.U
8. Phòng hành chính:
Ta có Pd 30
Tra bảng PL2 ta có: K nc 0,8 cos 0,8
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 17
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
Tra PL1-7 ta có Po 20
Dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng cos 1
+ Công suất đông lực :
Pdl K nc .Pd 0,8.30 24( Kw)
Qdl Pdl .tg 24.0,75 18( K var)
+ Công suất chiếu sáng:
Pcs Po .F
Mà F 0,018.0,01.25002 1125( m 2 )
Pcs 20.1125 22500(W) 22,5( Kw)
Qcs 0
+ Công suất tổng:
Ptt Pdl Pcs 24 22,5 46,5( Kw)
Qtt Qdl 18( K var)
Stt Ptt2 Qtt 50( KVA)
2
Stt
I tt 76( A)
3.U
9. Phòng thí nghiệm:
Ta có Pd 30( Kw)
Tra bảng PL2 ta có: K nc 0,8 cos 0,8
Tra PL1-7 ta có Po 20
Dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng
+ Công suất động lực:
Pdl K nc .Pd 0,8.30 24( Kw)
Qdl Pdl .tg 24.0,75 18( K var)
+ Công suất chiếu sáng:
Pcs Po .F
Mà F 0,019.0,013.25002 1543, 75( m 2 )
Pcs 20.1543,75 30,875( Kw)
Qcs 0
+ Công suất tổng:
Ptt Pdl Pcs 24 30,875 54,875( Kw)
Qtt Qdl 18( K var)
Stt Ptt2 Qtt 57,75( KVA)
2
Stt
I tt 87,75( A)
3.U
10. Bãi đất trống và đường đi:
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 18
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
Pcs Po .F
Tra bảng ta có Po 0,3
F Fnm ( Fduc Fkn Fck Flr Fmoc Fren Fdap Fhc Ftn Fnk Fbv )
Mà Fnm 0,155.0,083.25002 80406, 25m 2
Fnk 0,012.0, 009.2500 2 675m 2 Fbv
F 80406, 25 (3300 2256, 25 875 875 1125 11250 1625 1125 1543, 75 675.2) 55081, 25( m 2 )
Pcs 0,3.55081, 25 16,5( Kw)
11. Nhà kho và phòng bảo vệ:
Pcs Po .F 20.(675 675) 2700(W)=27(Kw)
Qcs 0
Ptt Pcs 27( Kw)
Qtt Qcs 0
Stt Ptt2 Qtt 27( KVA)
2
I tt 41( A)
Kết quả tổng hợp phụ tải của các phân xưởng:
STT Tên phân xưởng Pcs ( Kw) Ptt ( Kw) Qtt ( K var) Stt ( KVA) I tt ( A)
Đúc
1 49,5 229,5 135 266,3 404,6
2 Khi nén 27,075 177,075 112,5 209,8 318,8
SC Cơ khí
3 13,125 30,825 23,6 38,82 59
Cơ khí lắp ráp
4 13,125 33,125 26,67 42,53 64,6
Mộc
5 16,875 46,875 30 56,65 84,55
6 Rèn 168,75 210,75 42 214,89 326,5
Dập
7 24,375 60,375 36,72 70,66 107,4
8 Phòng hành 22,5 46,5 18 50 76
chính
9 Phòng thí 30,875 54,875 18 57,75 87,75
nghiệm
10 Nhà kho 13,5 13,5 0 13,5 20,5
Bảo vệ
11 13,5 13,5 0 13,5 20,5
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 19
- Tr ng ĐHCN Vi t _Hung Đ án cung c p đi n 2012
Khoa:Đi n_Đi n T _CNTT
II. Xác định phụ tải tính toán cho toàn nhà máy
+ Công suất tác dụng của nhà máy
Pttnm K dt .Z .Ptti
Pttnm 0,8(229,5 177,075 30,825 33,125 46,875 210,75 60,375 46,5 54,875 41) 745( Kw)
+Công suất phản kháng của nhà máy:
Qttnm K dt .Z .Qtti
Qttnm 0,8(135 112,5 23,6 26,67 30 42 36, 72 18 18) 354( Kvar)
+ Công suất toàn phần của nhà máy:
Sttnm Pttnm Qttnm 7452 354 2 825( KVA)
2 2
Sttnm 825
I ttnm 1253,5( A)
3.U 3.0,38
P 745
cos nm ttnm 0,9
Sttnm 825
SVTH:TR NG VĂN Đ I GVHD:THS.TR NH XUÂN TUYÊN Page 20
nguon tai.lieu . vn