Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA NGÂN HÀNG
TIỂU LUẬN MÔN: THANH TOÁN QUỐC TẾ
**********************
ĐỀ TÀI:
QUI TRÌNH THÔNG BÁO L/C VÀ THANH TOÁN
BỘ CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT KHẨU TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
: TS. Trầm Thị Xuân Hương
GVHD
SVTH : Nhóm 03 NH3 -K33
TPHCM, Ngày 19 Tháng 5 Năm 2010
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
Thành viên nhóm:
Lê Thị Hồng Cẩm 02
1.
Huỳnh Thụy Thảo Ly 17
2.
Trần Thanh Nam 19
3.
Hoàng Minh Tiến 35
4.
Lê Thị Hoài Vân 41
5.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Nhóm 03 NH 03 K33
2
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ................................................................................................................... 03
1. Khái niệm.................................................................................................... 03
2. Các bên tham gia trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ:.....03
3. Các bước thực hiện.................................................................................. 03
II. QUI TRÌNH MỞ L/C................................................................................ 04
III. QUY TRÌNH THÔNG BÁO L/C VÀ THANH TOÁN BỘ CHỨNG TỪ HÀNG
XUẤT KHẨU TẠI NHTM............................................................................ 10
A. Quy trình thông báo L/C................................................................. 10
1. Tiếp nhận và kiểm tra tính chân thật của L/C..............................11
2. Kiểm tra nội dung của L/C ..............................................................13
3. Thông báo L/C cho khách hàng.........................................................15
4. Thu phí................................................................................................ 15
B. Quy trình thanh toán bộ chứng từ hàng xuất khẩu tại ngân hàng
thương mại:................................................................................................... 16
1. Tiếp nhận và kiểm tra bộ chứng từ:......................................................... 16
2. Xử lý bộ chứng từ sau khi kiểm tra và đòi tiền ngân hàng nước ngoài:16
3. Chiết khấu và thanh toán .......................................................................... 19
IV. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.
......................................................................................................................... 29
Nhóm 03 NH 03 K33
3
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
Lời mở đầu
Trong bối cảnh hội nhập nền kinh tế thế giới hiện nay, hoạt động thương
mại quốc tế ngày càng trở nên phổ biến, đa dạng về hình thức và nâng cao
hơn nữa về khối lượng giao dịch. Vì thế, các phương thức thanh toán quốc tế
cũng phải ngày một hiện đại và đáp ứng tốt nhu cầu thanh toán quốc tế.
Trong đề tài này, chúng tôi xin đề cập đến một phương thức thanh toán hi ện
đại và phổ biến nhất hiện nay. Đó là phương thức thanh toán tín d ụng ch ứng
từ. với những ưu điểm nổi bật, phương thức này đang ngày àng được sử
dụng nhiều hơn trong việc thanh toán. Trong giới hạn của đề tài chúng tôi
chỉ xin trình bày hai bước quan trọng của phương thức thanh toán này thôi.
Đó là qui trình thông báo L/C và thanh toán bộ chứng từ hàng xuất khẩu tại
NHTM.
Nhóm 03 NH 03 K33
4
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
QUY TRÌNH THÔNG BÁO L/C VÀ THANH TOÁN BỘ
CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.
I. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ.
1. Khái niệm :
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận trong đó ngân
hàng mở thư tín dụng đáp ứng những nhu cầu của người yêu cầu mở thư tín dụng,
cam kết hay cho phép ngân hàng khác chi trả hoặc chấp nhận những yêu cầu của
người thụ hưởng khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp với điều kiện và điều khoản
qui định trong thư tín dụng.
2. Các bên tham gia trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ:
- Người mở thư tín dụng: là người mua hàng
- Ngân hàng mở thư tín dụng: là người đại diện cho người mua hàng, cấp tín
dụng cho người mua hàng.
- Người hưởng lợi thư tín dụng : là người bán hàng hay người hưởng lợi chỉ
định.
- Ngân hàng thông báo thư tín dụng : là ngân hàng ở nước nguời hưởng lợi.
Ngoài ra, còn có các chủ thể tham gia sau đây
- Ngân hàng xác nhận
- Ngân hàng thanh toán
- Ngân hàng chỉ định
- Ngân hàn thanh toán
- Ngân hàng chiết khấu
- Ngân hàng chấp nhận
- Ngân hàng bồi hoàn
- Ngân hàng chuyển nhượng
Các ngân hàng trên có quan hệ với nhau trong giao dịch thông tin chuyển
tiền và luân chuyển chứng từ.
3. Các bước thực hiện
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được thực hiện qua các bước sau:
1. Qui trình mở L/C
2. Qui trình thông báo L/C
3. Qui trình thanh toán L/C
Nhóm 03 NH 03 K33
5
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
II. QUI TRÌNH MỞ L/C
Qui trình mở L/C bắt đầu từ lúc đơn vị nhập khẩu lập giấy đền nghị mở L/C gửi
vào ngân hàng và kết thúc khi đơn vị nhập khẩu nhận được L/C do ngân hàng thông
báo chuyển đến.Toàn bộ qui trình này liên quan đến bốn bên : Đơn vị nhập khẩu,
ngân hàng mở L/C, ngân hàng thông báo và đơn vị nhập khẩu, trong đó đơn vị nhập
khẩu mở L/C và ngân hàng mở L/C đóng vai trò chủ động .Chi tiết qui trình mở L/C
thể hiện trong sơ đồ sau:
L/C NH
thông báo L/C
NH mở L/C
(2)
(3) L/C
Giấy đề
nghị mở
L/C
(1)
Hợp Người hưởng
Người yêu
đồng lợi L/C (XK)
cầu mở L/C
(1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương (hoặc hóa đơn chào hàng) đơn vị
nhập khẩu viết giấy đề nghị mở thư tín dụng đến ngân hàng phục vụ mình (nơi đơn
vị mở tài khoản ngoại tệ để yêu cầu ngân hàng mở một thư tín dụng cho người bán,
đơn vị xuất khẩu hưởng). Khi viết giấy đề nghị mở L/C, đơn vị nhập khầu cần chú
ý:
- Viết đúng mẫu giấy đề nghị mở L/C do ngân hàng mở L/C ấn hành.
- Đơn vị nhập khẩu cần thận trọng và cân nhắc kĩ khi đưa ra những ràng buộc
bên xuất khẩu vào L/C.
- Tôn trọng những điều khoản trong hợp đồng tránh tình trạng mâu thuẫn. Tuy
nhiên khi cần điều chỉnh hợp đồng cũng có thể thay đổi một số nội dung đã kí.
- Viết tối thiểu 2 bản giấy đền nghị mở L/C. Đây là cơ sở pháp lý để giải
quyết tranh chấp giữa đơn vị nhập khẩu và ngân hàng mở L/C và cũng là cơ
sở để ngân hàng viết thư tín dụng gửi cho đơn vị xuất khẩu.
Ngoài giấy đề nghị mở L/C, nhà nhập khẩu còn phải gửi kèm cá chứng từ sau:
- Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp
- Giấy phép nhập khẩu lô hàng hay quota nhập khẩu.
- Hợp đồng ngoại thương.
Nhóm 03 NH 03 K33
6
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
Phương án sản xuất kinh doanh
-
Báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các giấy tờ khác…
-
Mẫu giấy đề nghị mở L/C của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH TÍN DỤNG THƯ
DOCUMENTARY CREDIT APPLICATION
L/C Reference No.
Kính gửi: NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
To : ASIA COMMERCIAL BANK (ACB)
Chúng tôi đề nghị ACB phát hành một tín dụng thư không hủy ngang gồm các nội
dung sau :
We request ACB to issue an irrevocable letter of credit as follows :
Type of Issued: Advising Bank (name and address)
credit: by (air) mail
with brief advice by
teletransmission
Expiry date: …...........................……in
……………………………….account number)
Applicant (name, address and Beneficiary (name and address)
Amount (in figures): ............................................ Credit available with: .................................
(in words): ............................................................. by sight payment by acceptance
................................................................................ by negotiation by deffered payment
Draft(s) at sight / ……days from/after
…………………………………………………
for………….% of invoice value.
………..
…………………………………………………
………………………
Partial shipment : Shipment from: .....................………………….. Latest shipment
allowed not To: date:
Transhipment : ……………..
…………………………………………...........
allowed not
........................... Shipment
allowed
Period:
………………………………………………
Nhóm 03 NH 03 K33
7
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
Goods (brief description) FOB
CIF
CFR
DDU
Other
Term
Packing : Marking :
Documents required:
Signed Commercial Invoice(s) in ………original(s)./ ………. copy (ies)
Tran sport documents
Marine/Ocean Bill of Lading covering port to port shipment, made out to order of Asia Commercial
Bank,………… ...................branch/ to order, blank endorsed, marked “Freight Prepaid /
Collect, notify Applicant, showing name, address, telephone of agent of Carrier
One original Air Way bill, consigned to Asia Commercial Bank,…………........................branch/
to Applicant marked “Freight Prepaid / Collect, and notify Applicant
Multimodal transport document made out to order of Asia Commercial Bank,…………
...........branch/ to order, blank endorsed, marked “Freight Prepaid / Collect, notify Applicant,
showing name, address, telephone of agent of Carrier in VietNam
Other transport documents:
…………………………………………………………………………………………………
……………………............
Insurance Policy/Certificate in full set, for 110% invoice value, blank endorsed, showing
claim payable at destination and covering risks under the following Institute Cargo Clauses
1/1/82:
Institute Cargo Clauses (A)/ Institute Cargo Clauses (Air) Clause B
Clause C War risk
Extention and/or other clauses:……………………….
……………………………………………………….................
Signed detailed Packing List(s) in ………original(s)./ ……….copy (ies) issued
by .............................................................................................................................
Nhóm 03 NH 03 K33
8
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
Certificate of Origin in ………original(s)/ ………. copy (ies) issued
by ...............................................................................................................................
Certificate of Analysis in ………original(s)/ ………. copy(ies) issued
by ...............................................................................................................................
Certificate of Quality in ………original(s)/ ………. copy (ies) issued
by ...............................................................................................................................
Ben's Certificate in one original, certifying that 1/3 original Bill of Lading and one set
of non-negotiable documents sent directly to the Applicant within ……................. working
days after shipment date by courier service. Original courier receipt must be attached
Copy of fax advising applicant of particulars of shipment: description of goods shipped, L/C
No., Invoice value, , ETA, applicant's name and
For shipment by sea: Vessel name and voyage no., B/L no. and date, port of loading,
•
port of discharge
For shipment by air: Flight no., Air Waybill no. and date, airport of departure, airport of
•
destination within............ days after shipment date
Other documents:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………
Other conditions :
All documents must indicate L/C no.
TTR (Telegraphic Transfer Reimbursement) allowed
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….
Attached sheets (if any) which make reference to this Aplication, properly signed and stamped,
are also integral part(s) of this application.
All charges outside Vietnam are for account of: Beneficiary Applicant
Confirming charges are for account of (for confirmed L/C ) Beneficiary Applicant
Handling fee is for account of Beneficiary Applicant
Documents to be presented within ..................... days after the date of the transport document(s)
but within the validity of the credit.
CAM KẾT CỦA ĐƠN VỊ YÊU CẦU PHÁT HÀNH L/C:
1. Có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán L/C và chịu trách nhiệm chuy ển tiền cho ACB
Nhóm 03 NH 03 K33
9
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
để thực hiện việc thanh toán phù hợp với thời gian và nghĩa vụ thanh toán của ACB cho
người thụ hưởng. Đối với L/C trả chậm, chúng tôi sẽ chuyển tiền thanh toán chậm nhất 03
(ba) ngày làm việc trước ngày đến hạn thanh toán.
2. Nộp đủ tiền ký quỹ và thanh toán tất cả các chi phí phát sinh liên quan đ ến quá trình phát
hành, thanh toán, tu chỉnh, hủy L/C.... ngay cả trong trường hợp các chi phí này được quy định
trong L/C do người thụ hưởng chịu nhưng người thụ hưởng từ chối thanh toán.
3. Khi ACB nhận được điện đòi tiền (nếu L/C có điều khoản đòi tiền bằng điện được phép-
TTR allowed- hoặc khi chúng tôi yêu cầu ACB phát hành L/C xác nhận và cho phép ngân hàng
xác nhận đòi tiền bằng điện) hoặc khi bộ chứng từ phù hợp được xuất trình cho ngân hàng
được chỉ định, chúng tôi cam kết thanh toán/chấp nhận thanh toán vô điều kiện tr ị giá L/C
cũng như tất cả các chi phí phát sinh ngay cả trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất một phần
hay toàn bộ, hàng hóa không đến được hoặc không được phép nhập vào Việt Nam vì bất cứ
lý do gì. Vì vậy, ACB được quyền tự động trích tiền từ tài khoản của chúng tôi đ ể thanh
toán hoặc chấp nhận hối phiếu/chấp nhận thanh toán hoặc cho vay bắt buộc đ ể thanh toán
cho người thụ hưởng mà không nhất thiết phải thông báo hay chờ đ ợi sự thanh toán/ch ấp
nhận thanh toán của chúng tôi.
4. Chênh lệch giữa số tiền ký quỹ và trị giá L/C được xem như số tiền mà ACB bảo lãnh cho
chúng tôi. Do vậy, khi chúng tôi chưa hoàn tất việc thanh toán cho ACB thì ACB được quyền
giữ các chứng từ và hàng hóa được gởi theo L/C này hoặc những tài sản khác mà chúng tôi đã
cầm cố, thế chấp cho ACB để đảm bảo cho khoản tiền mà ACB đã thanh toán thay cho
chúng tôi hoặc bán một phần hay toàn bộ lô hàng hoặc tài sản khác mà chúng tôi đã cầm cố,
thế chấp để thu nợ mà không cần thông báo cho chúng tôi. Trường hợp số tiền thu đ ược do
bán các tài sản này không đủ để thanh toán các món nợ, chúng tôi chịu trách nhiệm thanh toán
hết phần còn thiếu.
5. Hàng hoá nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật và chúng tôi có đầy đủ
giấy tờ hợp pháp để nhận hàng. Trong trường hợp chúng tôi không xuất trình cho ACB Giấy
phép/Hạn ngạch, chúng tôi xác nhận rằng hàng hoá nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng
hoá cần phải có giấy phép nhập khẩu/Hạn ngạch
6. Bởi việc mua bán được thỏa thuận trực tiếp giữa chúng tôi và người bán, do vậy chúng
tôi cam kết không quy trách nhiệm cho ACB về:
Những thay đổi về số lượng, chất lượng hàng hóa, trị giá, điều kiện giao nhận hàng
Tính chính xác, chân thực, sự giả mạo hoặc hiệu lực pháp lý của các chứng từ do
người thụ hưởng xuất trình
Các chỉ thị do ACB gửi đi không được thực hiện
Những hậu quả phát sinh do hoạt động kinh doanh của ACB bị gián đoạn vì nguyên
nhân bất khả kháng
7. Khi : - Giá mua không bao gồm phí bảo hiểm hoặc.
- Lô hàng nhập khẩu phải mua bảo hiểm theo quy định của ACB
Nhóm 03 NH 03 K33
10
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
Chúng tôi sẽ nộp hợp đồng bảo hiểm/chứng nhận bảo hiểm cho ACB trước khi phát
hành L/C,
Đề nghị ngân hàng mua bảo hiểm thay cho chúng tôi và đ ược phép ghi nợ tài kho ản
của chúng tôi để thanh toán phí bảo biểm
8. Xuất trình Tờ khai Hải quan bản gốc hoặc bản có đóng dấu sao y bản chính c ủa công ty
sau 5 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất thủ tục hải quan.
9. Chúng tôi đồng ý mua ngoại tệ của ACB theo giá giao ngay (spot) hoặc kỳ hạn (forward)
tùy theo thời điểm để ký quỹ L/C, thanh toán L/C và cam kết sử dụng ngoại tệ đúng mục
đích.
10.Chịu trách nhiệm đối với các chỉ thị trong Giấy đề nghị phát hành tín dụng thư này cũng
như các chi phí, thiệt hại, tranh chấp, rủi ro cho ACB phát sinh từ việc ACB phát hành L/C
theo chỉ thị của chúng tôi.
11.Biện pháp bảo đảm cho việc ACB bảo lãnh phát hành L/C:
Ký quỹ ............ % trị giá L/C và số tiền chênh lệch giữa trị giá L/C và số tiền ký quỹ
־
sẽ được nộp vào tài khoản chúng tôi khi nhận được thông báo của ACB
Ký quỹ ..........% trị giá L/C và số tiền chênh lệch giữa trị giá L/C và số tiền ký quỹ sẽ
־
trừ vào hạn mức tín dụng ACB cấp cho chúng tôi
Khác:....................................................................................................................................
־
...............................................................
Tín dụng thư này áp dụng Các Quy tắc và Thực hành Thống nhất về Tín dụng chứng từ ấn
bản số 600 (The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits, ICC publication
number 600) do Phòng Thương Mại Quốc Tế ban hành và các quy định của pháp luật Việt
Nam có liên quan.
Ngày
……….tháng………năm 200
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
(2) Căn cứ giấy đề nghị mở L/C của nhà nhập khẩu và các chứng từ có liên
quan, ngân hàng trích tài khoản của đơn vị nhập khẩu để thực hiện kí quỹ (mức ký
quỹ tùy thuộc vào việc thẩm định hồ sơ của ngân hàng mở L/C). Khi quyết định mở
L/C, ngân hàng mở L/C phải hiểu rằng chính ngân hàng mở L/C là người thanh toán
cho người thụ hưởng L/C cho dù người mở L/C có tiền hay không,còn tồn tại hay
Nhóm 03 NH 03 K33
11
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
phá sản. Do đó, NH mở L/C phải đánh giá khả năng kinh doanh, tài chính c ủa người
mở. Đặc biệt là hiệu quả của phương án nhập khẩu hàng hóa.
Sau khi lập L/C NH sẽ gửi cho đơn vị xuất khẩu thông qua NH thông báo tại
nước xuất khẩu.Việc chuyển thư được thực hiện bằng đường hàng không bưu chính
hoặc bằng điện tín, hệ thống Swift.
Nhóm 03 NH 03 K33
12
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
III. QUY TRÌNH THÔNG BÁO L/C VÀ THANH TOÁN BỘ CHỨNG TỪ HÀNG
XUẤT KHẨU TẠI NHTM.
A. Quy trình thông báo L/C
Qui trình thông báo L/C bắt đầu từ bước (3). Khi nhận được thư tín dụng của
ngân hàng mở L/C gởi đến, ngân hàng thông báo sẽ tiến hành kiểm tra tính xác thực
của thư tín dụng, rồi chuyển bản chính L/C cho đơn vị xuất khẩu dưới hình thức văn
bản nguyên văn. Việc thông báo L/C có thể thực hiện qua hai ngân hàng. Trình tự của
qui trình này như sau:
• Tiếp nhận và kiểm tra tính chân thật của L/C
• Kiểm tra nội dung của L/C
• Thông báo L/C và kèm theo xác nhận L/C
• Thu phí L/C
1. Tiếp nhận và kiểm tra tính chân thật của L/C
Ngân hàng thông báo tiếp nhận L/C (các tu chỉnh L/C nếu có) từ một trong
những ngân hàng sau:
- Ngân hàng phát hành L/C ở nước ngoài
- Ngân hàng thông báo ở nước ngoài
- Ngân hàng thông báo trong nước.
Sau khi nhận L/C dưới hình thức thư, telex, swift, ngân hàng phải ghi ngày giờ
nhận và đóng dấu RECEIVED.
Sau đó Ngân hàng tiến hành kiểm tra tính chân thật bề ngoài L/C như sau:
1.1 Nếu L/C mở bằng thư:
Trên L/C phải có chữ kí ủy quyền của ngân hàng phát hành L/C. Ngân hàng thông
báo kiểm tra tính xác thực chữ kí trên L/C, bằng cách so sánh đối chiếu với mẫu chữ
kí mà ngân hàng phát hàng L/C nước ngoài cung cấp trước đó phải khớp đúng. Có hai
trường hợp xảy ra:
• Nếu chữ kí trên L/C đúng với chữ kí mẫu mà ngân hàng mở L/C đã đăng kí tại
ngân hàng thông báo, ngân hàng này sẽ tiến hành kiểm tra nội dung L/C và
thông báo cho người xuất khẩu.
• Nếu chữ kí trên L/C không đúng hoặc chưa đăng kí chữ kí mẫu tại ngân hàng
thông báo, ngân hàng này phải điện cho ngân hành phát hàng L/C đ ể xác minh
tính chân thật của L/C, đồng thời báo cho người xuất khẩu biết tính chân thật
của L/C đã được xác minh. Sau khi nhận được điện xác minh chữ kí của ngân
hàng phát hành L/C, ngân hàng thông báo phải kiểm tra mã test nhận được và
báo cho người xuất khẩu biết.
I.2 Nếu L/C mở bằng Telex
Khi nhận được L/C mở bằng telex, ngân hàng kiểm tra Testkey đúng thì thực hiện
các bước tiếp theo. Nếu Testkey sai, ngân hàng điện tra soát để thông báo cho ngân
hàng phát hành L/C biết và yêu cầu ngân hàng này cung cấp Test đúng.
Nhóm 03 NH 03 K33
13
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
1.3 Nếu L/C mở bằng SWIFT
Khi nhận được L/C mở bằng SWIFT coi như đã xác thực tại ngân hàng vì hệ
thống SWIFT tự động giải mã khi nhận được thông tin từ ngân hàng mở L/C ở nước
ngoài.
Tìm hiểu về Swift:
Swift thực chất là tổ chức Tài chính viễn thông liên ngân hàng toàn cầu. SWIFT
cung cấp (a) các dịch vụ truyền thông an ninh và (b) phần mềm giao diện cho các cơ
quan chuyên bán buôn tài chính. SWIFT là một tổ chức phi lợi nhuận. Mục đích là
giúp các ngân hàng trên thế giới, tất nhiên phải là thành viên của SWIFT, chuyển tiền
cho nhau hoặc trao đổi thông tin cho nhau. Các thành viên trao đổi thông tin, chuy ển
tiền cho nhau dưới dạng các SWIFT message, là các bức điện được chuẩn hóa dưới
dạng các trường dữ liệu, ký hiệu để máy tính có thể nhận biết và tự động xử lý giao
dịch. Ngân hàng muốn thực hiện thông báo qua hệ thống Swift thì nó phải nằm trong
hệ thống Swift này. Hiện nay hầu hết các ngân hàng phục vụ hoạt động xuất nhập
khẩu đều tham gia hệ thống Swift này. Khi tham gia hệ thống, mỗi ngân hàng sẽ
được cung cấp 1 mã giao dịch gọi là SWIFT code.
Nếu là mã số của hệ thống SWIFT thì nó phải có từ 8 đến 11 ký tự.
4 ký tự đầu nhận diện ngân hàng
2 ký tự kế nhận diện quốc gia
2 ký tự nhận diện địa phương
3 ký tự chót nếu có thì nhận diện chi nhánh. Nếu là chi nhánh chính thì 3 ký tự
chót là “XXX”.
Ví dụ về mã Swift của một số ngân hàng ở Việt Nam:
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) Bank for Foreign Trade of
Vietnam ở Hà Nội. Mã SWIFT cho chi nhánh chính của ngân hàng này là:
BFTVVNVX.
BFTV nhận diện Bank for Foreign Trade of Vietnam
VN là mã nhận diện nước Việt Nam
VX là mã nhận diện bất cứ thành phố nào ở Việt Nam
3 ký tự chót không dùng
Khổ mã nhận diện ngân hàng như trên dựa trên tiêu chuẩn ISO 9362, xem chi
tiết bằng tiếng Anh tại đây.
Dưới đây là một số ví dụ khác cho ngân hàng ở Việt Nam:
Asia Commercial Bank: ASCBVNVX
Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank): BFTVVNVX
Bank for Investment & Development of Vietnam (BIDV): BIDVVNVX
Chinfon Commercial Bank: CFCBVNVXHN1
Chinfon Commercial Bank: CFCBVNVXHCM
Nhóm 03 NH 03 K33
14
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
ChoHung Vina Bank: FIRVVNVN
First Commercial Bank - HCMC: FCBKVNVX
Industrial & Commercial Bank of Vietnam (Incombank): ICBVVNVX
Indovina Bank: IABBVNVX
Saigon Thuong Tin CJS Bank (Sacombank): SGTTVNVX
Southern Commercial Joint Stock Bank (Phuong Nam Bank): PNBKVNVX
Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development (Agribank): VBAAVNVX
Vietnam Export Import CJS Bank (Eximbank): EBVIVNVX
Một số qui định của UCP 600 về việc thông báo L/C( Điều 9):
c. Ngân hàng thông báo có thể sử dụng dịch vụ của một ngân hàng khác để
thông báo thư tín dụng và bất kì tu chỉnh nào đến người thụ hưởng. Thông qua
việc thông báo thư tín dụng, ngân hàng thông báo thư hai cho thấy rằng nó đã
xác định tính chân thật bề mặt của thông báo mà nó nhận được và thông báo
đó phản án chính xác các điều kiện và điều khoản của thư tín dụng.
d. Nếu một ngân hàng được yêu cầu thông báo một thư tín dụng mà nó không
làm vậy thì nó phải thông báo không chậm trễ cho ngân hàng mà tại đó nó
nhận được thư tín dụng .
1. Kiểm tra nội dung của L/C
Kiểm tra nội dung của L/C nhằm giúp ngân hàng thông báo chú ý các điều kiện
đặc biệt, các sai sót hoặc bất hợp lệ ( nếu có) trong quá trình thực hiện L/C và báo
cho người xuất khẩu biết để yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi trước khi tiến hành
thực hiện L/C. Ngân hàng giúp người xuất khẩu phát hiện các bất lợi mà họ không
thể thực hiện được khi nhà nhập khẩu sửa đổi hoặc thêm bớt các điều khoản trong
L/C không phù hợp với hợp đồng thương mại đã kí giữa hai bên. Để kiểm tra L/C
tốt, ngân hàng phải dựa trên hai đòi hỏi sau:
- Nội dung các điều khoản của L/C phải rõ ràng, đầy đủ và chính xác
- Các nội dung của L/C sẽ không gây bất lợi cho nhà xuất khẩu
Thông thường thì ngân hàng sẽ kiểm tra các nội dung sau:
• Nơi và ngày phát hành L/C
• Ngân hàng mở L/C (ngân hàng thanh toán)
Ngân hàng mở là ngân hàng đại diện cho nhà nhập khẩu đứng ra cam kết thanh
toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu nên ngân hàng thông báo phải xét đến uy tín, khả
năng tài chính của ngân hàng mở L/C để khuyến cáo nhà xuất khẩu đề nghị nhà nhập
khẩu mở L/C xác nhận, tức được một ngân hàng khác có uy tín hơn xác nhận.
• Số và loại L/C
• Tên và địa chỉ của các đối tượng trong L/C
• Trị giá của L/C: số tiền ghi trên L/C có đúng với lô hàng không. Thông
thường số tiền L/C không nên là số tuyệt đối mà nên kèm theo khoảng
chênh lệch hơn hoặc kém.
Nhóm 03 NH 03 K33
15
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
• Ngày và địa điểm hết hiệu lực của L/C
Các L/C nhận được đều qui định địa điểm hết hiệu l ực tại nước người mua,
nước người bán, hoặc tại nước thứ ba. Thông thường L/C quy định địa điểm hết
hiệu lực của L/C tại nước người bán vì nó có điểm lợi là giúp người bán dễ xuất
trình chứng từ để thanh toán.
Khi kiểm tra ngày hết hiêu lực ngân hàng lưu ý ngày hết hiệu l ực phải sau ngày mở
L/C và sau ngày giao hàng một khoảng thời gian hợp lý. Khoảng thời gian này phải
bằng tổng số các ngày như sau:
Số ngày mà người xuất khẩu giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán.
-
- Số ngày chuyển bộ chứng từ thanh toán đến ngân hàng giao dịch.
- Số ngày lưu giữ bộ chứng từ tại ngân hàng giao dịch
Vì thế nếu L/C quy định nơi hết hiệu lực tại nước nhà nhập khẩu hoặc tại
ngân hàng phát hành, ngân hàng cần lưu ý khách hàng nên tính toán dự trù thời gian
chuyển bộ chứng từ ra nước ngoài để xuất trình chứng từ hết ngày hết hiệu lực.
• Ngày giao hàng
Thông thường ngày giao hàng trên L/C thường là: latest shipmment date. Ngày
giao hàng muộn nhất phải trong thời gian hiệu lực L/C. Vì thế cần phải kiểm tra
khách hàng có đủ thời gian lập chứng từ xuất trình cho ngân hàng không?
Ngày giao hàng muộn nhất phải trước ngày hết hiệu lực L/C một khoảng thời
gian hợp lý cho nhà xuất khẩu có thể chuẩn bị giao hàng đầy đủ và kịp thời. Đây
cũng là điều quan trọng đối với nhà xuất khẩu vì nếu L/C đ ược mở sớm và cách xa
ngày giao hàng thì sẽ thuận lợi cho nhà xuất khẩu trong việc chuẩn bị hàng và giao
hàng đúng thời gian quy định. Nếu không giao hàng như thời gian quy định vì quá
ngắn, nhà xuất khẩu phải yêu cầu nhà nhập khẩu xem xét, sửa đổi, hay gia hạn thời
gian giao hàng trong L/C.
• Mô tả hàng hóa
Ngân hàng phải kiểm tra đối chiếu tổng số tiền trong mục mô tả hàng hóa với
trị giá của L/C. Tên gọi, quy cách, số lượng, chất lượng, trọng lượng, bao bì đóng gói
phải phù hợp với hợp đồng ngoại thương.
• Vấn đề giao nhận và vận tải
Kiểm tra trong L/C có cho phép giao hàng từng phần và được phép chuyển tải
hay không? Ví dụ giao hàng nhiều lần cùng với thời gian quy định và số lượng quy
định hoặc giao hàng nhiều lần với số lượng như nhau. Còn việc chuyển tải có thể do
người vận chuyển chọn ở bất cứ cảng nào hoặc do người vận chuyển hay nhà nhập
khẩu chọn tại một cảng nhất định,
• Các chứng từ yêu cầu
Ngân hàng cần lưu ý nhà xuất khẩu cần đáp ứng được đầy đủ các chứng từ mà
phía nước ngoài yêu cầu về số lượng và loại chứng từ liên quan đến hàng hóa, và
thời gian các cơ quan cấp chứng từ có thể đáp ứng được kịp để xuất trình chứng từ.
Nhóm 03 NH 03 K33
16
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
• Ngân hàng trả tiền
Nếu ngân hàng phát hành là ngân hàng trả tiền thì mục DRAWEE: ghi là
ISSUING BANK. Nếu ngân hàng phát hành ủy quyền cho ngân hàng khác trả tiền thì
trong L/C ở mục drawee sẽ ghi tên ngân hàng khác trả tiền.
• Cam kết thanh toán của ngân hàng mở L/C.
• Luật áp dụng: L/C phải ghi rõ áp dụng UCP nào.
2. Thông báo L/C cho khách hàng
Ngân hàng lập thư thông báo thư tín dụng, sau khi đã xác thực L/C và ghi chú
những yếu tố có thể gây bất lợi cho khách hàng. Có thể thông báo bằng thư nếu ở xa
và bằng điện thoại nếu ở gần và liên hệ với khách hàng đến ngân hàng để nhận L/C.
Ngân hàng giao L/C bản gốc cho khách hàng sau khi thu phí.
Sau đây là ví dụ về thời gian thông báo L/C của ngân hàng Eximbank
Nghiệp vụ xử lý Thời gian xử lý Ghi chú
Thông báo L/C hoặc tu
chỉnh L/C:
1. Thông báo trực tiếp đến
- Trong trường hợp không
khách hàng: điện thoại mời
khách hàng đến Eximbank -Trong vòng 01 ngày làm liên hệ được công ty, trong
nhận L/C hoặc tu chỉnh việc sau khi xác thực được vòng 3 ngày làm việc sau
L/C / tu chỉnh L/C khi nhận được L/C / tu
L/C.
chỉnh, Phòng TTXK sẽ gửi
2. Thông báo L/C / tu chỉnh - Gửi thư thông báo kèm thư nhắc qua đường bưu
L/C/tu chỉnh gốc qua điện.
L/C qua Ngân hàng thông
đường bưu điện trong vòng
báo thứ hai
01 ngày làm việc sau khi
xác thực được L/C / tu
chỉnh L/C.
3. Thu phí
Ngân hàng tự động ghi nợ tài khoản tiền gửi để thu phí, mức phí sẽ được tính
theo biểu phí hiện hành cộng với 10% thuế VAT, gồm: phí thông báo, phí xác nhận,
điện báo……
Sau đây là ví dụ về biểu phí liên quan đến hoặc động xuất khẩu của ngân hàng
Vietcombank:
Biểu phí dịch vụ thư tín dụng xuất khẩu của ngân hàng Vietcombank
THƯ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
Thông báo thư tín dụng Thông báo qua một NH khác: 25 USD Thông
báo trực tiếp đến KH: 20 USD
Nhóm 03 NH 03 K33
17
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
Thông báo sửa đổi thư tín dụng 10 USD/lần
Hủy thư tín dụng theo yêu cầu 20 USD/lần
Thanh toán 1 bộ chứng từ (thu ngay khi 0,15%/giá trị bộ chứng từ :
gửi bộ chứng từ đi đòi tiền ) Tối thiểu 20 USD
Tối đa 200 USD
Phí kiểm tra bộ chứng từ:
Bộ chứng từ tại VCB Miễn phí
BCT VCB đã thực hiện kiểm ra xong 20-50 USD/bộ chứng từ
nhưng khác hàng lại xuất trình tại NH
khác
Chiết khấu bộ chứng từ Theo thỏa thuận
Phí sửa đổi/điều chỉnh thư đòi tiền theo 10 USD/lần
yêu cầu của KH
Lập bộ chứng từ theo thư tín dụng cho 0.1%trị giá hóa đơn:
KH theo yêu cầu của KH Tối thiểu 20 USD
Tối đa 200 USD
Chuyển nhượng thư tín dụng xuất khẩu 0.1% trị giá thư tín dụng chuyên nhượng
Tối thiểu 50 USD
Tối đa 500 USD
Sửa đổi thư tín dụng chuyển nhượng:
Sửa đổi tăng số tiền Thu như mức phí chuyển nhượng trên số
tiền tăng thêm
Sửa đổi khác 20 USD/lần
Hủy thư tín dụng chuyển nhượng 20 USD/lần
Phí sai sót bộ chứng từ chuyển nhượng 50 USD hoặc theo thỏa thuận
XÁC NHẬN THƯ TÍN DỤNG
Xác nhận thư tín dụng : thời gian tính phí 0,15%/tháng trên giá trị thư tín dụng
kể từ ngày xác nhận đến hết ngày hiệu Tối thiểu 50 USD
lực của thư tín dụng
Thu bổ sung phí xác nhận trong trường 0,15%/tháng trên giá trị bộ chứng từ
hợp BCT trả chậm đòi tiền theo L/C do Tối thiểu 50 USD
VCB xác nhận có gày đáo hạn sau ngày
hết hạn hiệu lực của L/C: thời gian tính
phí kể từ ngày hết hạn hiệu lực của L/C
đến ngày đáo hạn của bộ chứng từ đòi
tiền
Phí xác nhận cho các sửa đổi của thư tín
dụng:
Cho các sửa đổi tăng giá trị và/hoặc gia Thu như mức phí xác nhận tín dụng
hạn thời gian hiệu lực: Tùy từng TH cụ Tối thiểu 50 USD
thể thực hiện thu phí trên giá trị tăng
Nhóm 03 NH 03 K33
18
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
thêm kể từ ngày yêu cầu điều chỉnh đến
ngày hết hạn hiệu lực (hoặc đến ngày
hết hạn hiệu lực mới, nếu có) kể từ ngày
hế hiệu lực cũ đến ngày hết hạn hiệu
lực mới.
Cho các sửa đổi khác 20 USD/lần
Điện phí
Điện phí, Talex phí, Fax, gửi bằng thư Tùy theo mức phí của bưu điện hoặc của
bảo đảm/bằng hình thức chuyển phát hãng chuyển phát nhanh
nhanh
SWIFT:
Trong nước 5 USD
Ngoài nước:
-Phát hành thư tín dụng 20-50 USD
-Điện khác 10 USD
- Biểu phí áp dụng cho khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày
24/10/2008
- Biểu phí chưa bao gồm thuế gía trị gia tăng
- Phí được tính bằng Việt Nam đồng hoặc ngoại tệ theo tỷ giá do VCB công bố
tại thời điểm thu phí.
B. Quy trình thanh toán bộ chứng từ hàng xuất khẩu tại ngân hàng
thương mại:
Khi được thông báo L/C và sau khi đã kiểm tra L/C, nhà xuất khẩu sẽ tiến
hành lập bộ chứng từ và sau đó gửi hồ sơ có kèm bộ chứng từ đến ngân hang
phục vụ mình để xin thanh toán. Qui trình thanh toán bộ chứng từ hàng xuất
khẩu diễn ra tại ngân hàng thương mại với các bước như sau:
1. Tiếp nhận và kiểm tra bộ chứng từ:
Hồ sơ gồm có:
- Thư yêu cầu thanh toán hoặc thư yêu cầu chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất
khẩu.
- L/C bản gốc, sửa đổi L/C (nếu có).
- Hợp đồng ngoại thương (bản sao).
- Bộ chứng từ (bản gốc).
Ngân hàng sẽ tiến hành tiếp nhận và kiểm tra chứng từ.
2. Xử lý bộ chứng từ sau khi kiểm tra và đòi tiền ngân hàng nước ngoài:
2.1 Nếu bộ chứng từ hoàn hảo (clean documents)
Sau khi kiểm tra nếu chứng từ hoàn hảo phù hợp với các điều khoản, điều kiện
trong L/C. Ngân hàng sẽ gửi bộ chứng từ đến ngân hàng phát hành L/C và kèm theo
chỉ thị thanh toán (Covering Letter, Covering schedule) bằng dịch vụ thư bảo đảm
hoặc chuyển phát nhanh, hoặc bằng điện theo địa chỉ ghi trong L/C.
Nhóm 03 NH 03 K33
19
- Bài tiểu luận Thanh Toán Quốc Tế GVHD: TS.Trầm Thị Xuân
Hương
Nếu L/C không cho phép đòi tiền bằng điện: có hai trường hợp xảy ra:
-
Nếu L/C quy định ngân hàng chiết khấu là ngân hàng thanh toán thì trách
nhiệm của ngân hàng này sẽ tiến hành thanh toán cho người bán, Sau đó,
gởi bộ chứng từ và thư đòi tiền cho ngân hàng mở L/C.
Nếu L/C quy định thanh toán tại ngân hàng mở, thì ngân hàng chiết khấu sẽ
gởi bộ chứng từ cho ngân hàng mở L/C và thư đòi tiền cho ngân hàng mở
L/C.
- Nếu L/C cho phép đòi tiền bằng đện (TT Reimbursement allowed)
Song song với việc gửi thư đòi tiền cho ngân hàng phát hành L/C, ngân hàng lập điện
đòi tiền (MT 742 Reimbursement claim) trong đó ghi rõ: số L/C của ngân hàng nước
ngoài, số tham chiếu của ngân hàng, xác nhận bộ chứng từ phù hợp với toàn bộ điều
kiện và điều khoản L/C.
Dựa vào mục Reimbursement bank trong L/C:
- Nếu ngân hàng trả tiền là ngân hàng phát hành thì bộ chứng từ và điện đòi
tiền được gửi đến ngân hàng mở.
- Nếu ngân hàng trả tiền không phải là ngân hàng phát hành thì bộ chứng từ
cùng với Covering schedule được gửi đến ngân hàng mở và điện đòi tiền gửi đ ến
ngân hàng hoàn trả.
2.2 Trong trường hợp bộ chứng từ bất hợp lệ (Discrepant document/
Unclean document)
2.2.1. Đối với sai sót có thể sửa chữa được.
Các lỗi này liên quan đến việc lập chứng từ . Thường có các trường hợp sau:
Người lập chứng từ đánh nhầm hoặc đánh sai lỗi chính tả các thông
tin trên chứng từ. Đây có thể là lý do để ngân hàng mở L/C trì hoãn việc
thanh toán thậm chí từ chối thanh toán.
Do thiếu kinh nghiệm trong việc lập chứng từ nên người lập đã hiểu
sai nội dung và thể hiện sai nội dung mà L/C quy định.
Sự thiếu sót các điều kiện ghi thêm do người lập chứng từ đọc không
kỹ L/C, Ví dụ: L/C yêu cầu ghi số hợp đồng, số L/C hoặc Shipping Mart
trên tất cả các chứng từ thanh toán nhưng thực tế có một số chứng từ do
đơn vị xuất khẩu xuất trình không được thể hiện trong nội dung này .
Các chứng từ xuất trình không phù hợp như: xuất trình hai Hối phiếu
đều là bản số 1 hoặc bản số 2, chứng từ xuất trình không phải là bản
gốc theo yêu cầu của L/C…
Trên đây chỉ liệt kê vài trường hợp sai sót chứng từ cụ thể nhất. Ngoài ra các sai
sót trong khi lập chứng từ rất đa dạng phải tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể của L/C mà
đánh giá. Tuy nhiên, các sai sót về lập chứng từ đều có thể sửa chữa được.
Nhóm 03 NH 03 K33
20
nguon tai.lieu . vn