Xem mẫu

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Quản lý vốn lưu động trong kinh doanh của xí nghiệp cơ khí Long Quân và các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của xí nghiệp 1
  2. Mục lục Chương I. Lý luận chung về vốn lưu động và sự cần thiết phải nâ ng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp sản xuất. ................................................................ ...................... 4 I. Vốn lưu động và ngu ồn hình thành vốn lưu động ................................ ................................ ........ 5 1. Khái niệm, đặc điểm vốn lưu động. 5 2. Thành phần và kết cấu vốn lưu động. ................................ .................................................... 6 3. Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp ................................ ................................ ............... 12 II. sự cần thiết phải tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp. ........................................................................................................................................ 16 1. ý nghĩa của việc tăng cường vốn lưu động .......................................................................... 16 2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp. ................... 16 3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động................................ .......................... 18 III. Một số biện pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý và n âng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................ ................................................................................................................... 22 1. Nguyên tắc quản lý vốn lưu động ................................ ........................................................ 22 2. Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp .............................................................................................................................................. 24 IV. Hình thức sổ kế toán .............................................................................................................. 27 Chương 2. Tình hình thực tế về cô ng tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp cơ khí Long Quâ n ................................................................ ................................ ................................ ...... 33 I. Khái quát về xí nhgiệp: ............................................................................................................. 33 1. Quá trình hình thành và phát triển xí nhiệp: ....................................................................... 33 2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của xí nghiệp:................................ ................................ ...... 35 3. Tổ chức bộ máy quản lý xí nghiệp ................................................................ ....................... 36 4. Sản phẩm xí nghiệp. ........................................................................................................... 39 5. Các thông tin khác. ................................ ................................ ................................ ............ 40 II. Hệ thống kế toán của xí nghiệp: ................................ .............................................................. 40 1. Phòng Kế toán, tài vụ:........................................................................................................ 40 2. Hệ thống tổ chức kế toán:................................................................ ................................ ... 41 II. Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Xí nghiệp qua 2 năm 2000 - 2001..................... 43 1. Kết cấu vốn kinh doanh của xí nghiệp ................................................................................. 43 2. Kết cấu vốn kinh doanh của xí nghiệp ................................................................................. 45 CHƯƠNG iii. một số giải pháp nhằm nâ ng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở xí nghiệp long quâ n ................................ ................................................................................................................ 50 I. Phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động củ a xí nghiệp ................................ ............... 50 2
  3. 1. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua một số chỉ tiêu: ........................................................... 51 2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động ..................... 53 3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp ........................................................ 58 II. TồN TạI Và N GHUYÊN NHÂN ................................................................ ............................. 59 III. Phương hướng hoạt động của xí nghiệp trong thời gian tới ..................................................... 59 1. Mục tiêu thực hiện.............................................................................................................. 59 2. Những giải pháp chủ yếu .................................................................................................... 61 Phụ lục........................................................................................................................................ 68 3
  4. LỜI NÓI ĐẦU Trong n ền kinh tế cạnh tranh quyết liệt, doanh muốn tồn tại và phá t triển được th ì đò i hỏ i doanh nghiệp phả i có một sức mạnh về tà i ch ính cụ thể là vốn. Vốn là biểu hiện vật chấ t không th ể thiếu được trong hoạ t động sản xuấ t kinh doanh trong việc mở rộng quy mô về chiều sâu và chiều rộng của mỗ i doanh nghiệp. Vì thế doanh nghiệp phải luôn đảm bảo vốn cho hoạ t động của mình, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, từ đó doanh nghiệp mới có thể tăng lợi nhuận, tăng thu nhập đ ể tồn tại và phát triển. Nh ư vậy, nâng cao hiệu quả vốn kinh doanh là một yêu cầu khách quan, cấp thiết của mỗi doanh nghiệp, phù hợp với quy luật tiết kiệm, đáp ứng đ ược yêu cầu của chế độ hạ ch toán. Nhận thức được tầ m quan trọng của vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại xí n ghiệp cơ khí Long Quân em đã chọn đề tài: "Quả n lý vốn lưu độ ng trong kinh doanh của xí nghiệp cơ khí Long Quâ n và cá c biện pháp nhằm nâ ng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của xí nghiệp" Trên cơ sở phương pháp nghiên cứu lý luận và bằng kiến thức hoặc cùng với thực tế tại xí nghiệp. Kết cấu luận văn gồ m 3 phần: Ch ương I: Lý luận chung về vốn lưu động và sự cần thiết phải nâng cao h iệu quả sử dụng vốn lưu động trong cá c doanh nghiệp sản xuất. Ch ương II: Tình hình thực tế về công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động của xí nghiệp cơ kh í Long Quân. Ch ương III: Mộ t số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở xí nghiệp cơ kh í Long Quân. 4
  5. Chương I. Lý luận chung về vốn lưu động và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vố n lưu động trong các doanh nghiệp sả n xuất. I. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu độ ng 1. Khá i niệm, đặc điểm vốn lưu động. Trong cơ chế thị trường, mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ hàng hoá cung cấp cho xã hội. Doanh nghiệp có thể thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trên thị trường nhằm m ục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Để tiến hành các hoạt động kinh doanh cần phải có đối tượng lao động, tư liệu lao độ ng và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh doanh là q uá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo thành sản phẩm hàng hoá, lao vụ, d ịch vụ. Khác với tư liệu lao độ ng, đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổ i hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch to àn bộ mộ t lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Biểu hiện dưới hình thái vật chất của đối tượng lao động gọ i là tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu thô ng Tài sản lao động sản xuất gồm: những vật tư d ự trữ đ ể chuẩn bị cho qua trình sản xuất được liên tục, vật tư đang nằm trong quá trình chế biến và những tư liệu lao động không đủ tiếu chuẩn là tài sản cố định (TSCĐ ). Thuộc về tài sản lưu độ ng (TSLĐ) gồ m: Nguyên- nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm d ở dang, công cụ, dụng cụ nhỏ... Tài sản lưu thông gồm: sản phẩm hàng hoá chưa tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán... 5
  6. Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với q úa trình lưu thông. Trong qua strình tham gia các hoạt độ ng sản xuất kinh doanh, tài sản lưu đ ộng sản xuất và tài sản lưu thông luôn chuyển hoá lẫn nhau, vận động không ngừng làm cho quá trình sản xuất kinh doanh đ ược liên tục. Để hình thành nên tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu thông, doanh nghiệp nào cũng cần phải có một số vốn thích đáng để đầu tư vào tài sản ấy, số tiền ứng trước về tài sản ấy gọi là vốn lưu độ ng của doanh nghiệp Như vậy vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu thô ng nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục. 2. Thành phầ n và kết cấ u vốn lưu động. 2.1. Thà nh phần vốn lưu động Là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh nên việc tổ chức quản lý, sử dụng vố n lưu động có hiệu quả sẽ có ý nghĩa quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp . Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu dộng có hiệu quả mới có thể sản xuất được nhiều sản phẩm, nghĩa là tổ chức được nhiều qua trình mua sắm, sản xuất và tiêu thụ, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn đó chuyển nhanh, từ hình thái này sang hình thái khác làm cho tổng số vốn lưu động sử dụng sẽ tương đối ít hơn mà hiệu quả cao hơn. Để quản lý vốn lưu độ ng được tốt cần phải phân loại vố n lưu động. Có nhiều cách phân loại vốn lưu động , mỗi cách có tác dụng riêng nhưng đều giú p cho người quản lý tài chính doanh nghiệp đ ánh giá tình hình quản lý và sử d ụng vố n của những kỳ trước, rút ra những bài học kinh nghiệm để đề ra những biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở những kỳ tiếp theo. 6
  7. a) Căn cứ vào vai trò của vố n lưu động trong quá trình tái sản xuất, vốn lưu động đ ược chia thành ba loại, mỗ i loại dựa theo công dụng lại chia thà nh nhiều khoản vốn cụ thể như sau: - Vốn lưu động trong quá trình dự trữ sản xuất gồm: + Vốn nguyên vậ t liệu chính là tiền biểu hiện giá trị các loại vật tư d ự trữ cho sản xuất. Khi tham dự vào sản xuất nó hợp thành thực thể chủ yếu của sản phẩm. + Vốn nguyên vật liệu phụ là giá trị những loại vật tư dự trữ dùng cho sản xuất, giúp cho việc hình thành sản phẩm nhưng không hợp thành thực thể chủ yếu của sản phẩm. + Vốn nhiên liệu là giá trị những loại nhiên liệu dự trữ dùng cho sản xuất. + Vốn phụ tùng thay thế b ao gồm những phụ tùng dự trữ để thay thế mỗi khi sửa chữa tài sản cố định. + Vốn công cụ lao động nhỏ là giá trị những tư liệu lao động có giá trị thấp, thời gian sử d ụng ngắn, khô ng đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định. - Vốn lưu động nằm trong quá trình trực tiếp sản xuất bao gồm: + Vốn vật liệu đang chế tạo là những sản phẩm dở d ang đang trong quá trình sản xuất, xây dựng... + Vốn bán thành phẩm tự chế là những sản phẩm dở dang nhưng khác với sản phẩm chế tạo ở chỗ nó đã hoàn thành một hay nhiều giai đo ạn chế biến nhất định. + Vốn về phí tổn đợi phân bổ là những phí tổn chi ra trong kỳ nhưng có tác dụng cho nhiều kỳ sản xuất vì thế chưa tính hết vào giá thành trong kỳ mà sẽ tính d ần vào giá thành các kỳ sau. - Vốn lưu động nằm trong quá trình lưu thông b ao gồm: 7
  8. + Vốn th ành phẩm là biểu hiện bằng tiền của số thành phẩm nhập kho và chuẩn bị cho công tác tiêu thụ. + Vốn tiền tệ bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng mà trong quá trình luân chuyển vố n lưu động thường xuyên có bộ phận tồn tại dưới hình thái này. + Vốn trong thanh toán là những khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá trình mua bán vật tư, hàng hoá hoặc thanh toán nội bộ. Theo cách phân loại này có thể thấy vốn nằm trong quá trình dự trữ và vốn nằm trong quá trình lưu thông khô ng tham gia trực tiếp vào sản xuất. Do đó trong quản lý và sử dụng vốn lưu động phải hết sức hạn chế khố i lượng vật liệu cũng như thành phẩm tồn kho. Đối với vốn nằm trong quá trình trực tiếp sản xuất phải chú ý tăng khối lượng sản phẩm đ ang chế tạo với mức hợp lý vì số vố n này trực tiếp tham gia vào việc tạo nên giá trị mới. b) Căn cứ vào hình thái biểu hiện và chức năng của các thành phần vốn lưu động, có thể chia thành các loại sau: - Vốn vật tư hàng hoá - Vốn tiền tệ Thông qua cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp có cơ sở để tính toán và kiểm tra kết cấu tối ưu của vốn lưu độ ng để dự thảo những quyết định tối ưu về mức tận dụng số vốn lưu động đã bỏ ra. Mặt khác thông qua cách phân lo ại này có thể tìm biện pháp phát huy chức năng của các thnàh phần vốn lưu động bằng cách x ác đ ịnh mức dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu cầu vốn lưu động. c) Căn cứ vào nguồn hình thành có thể chia vốn lưu độ ng thành hai loại 8
  9. - Nguồ n vốn nội bộ doanh nghiệp ( Nguồin vốn tự có) phản ánh số vốn thuộc về các chủ sở hữu doanh nghiệp - Nguồ n vố n bên ngoài doanh nghiệp ( Các khoản nợ p hải trả) Việc chia vốn lưu độ ng của doanh nghiệp ra thành các loại vốn nói trên nhằm tạo khả năng để doanh nghiệp xem xét và quyết định huy động các nguồ n vốn đ ể đảm bảo cho nhu cầu vốn lưu động thường xuyên ổ n định và cần thiết tương ứng với quy mô kinh doanh nhất định. Các doanh nghiệp cần dự kiến nhu cầu đầu tư vố n lưu độ ng trong kế hoạch dài hạn, đồng thời xây d ựng kế hoạch dài hạn, đồng thời chủ động xây d ựng kế hoạch về huy động và sử dụng vốn lưu độ ng hàng năm nhằm đạt hiệu quả cao 2.2. Kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa từng thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động. Đối với những doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vố n lưu động không giống nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động sẽ giúp doanh nghiệp thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọ ng mỗi kho ản vốn chiếm trong các giai đo ạn luân chuyển, xác định tọ ng điểm quản lý vốn lưu động cho từng doanh nghiệp để tìm biện pháp tối ưu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong từng điều kiện cụ thể. Kết cấu vốn lưu động bao gồm: a) Vốn bằng tiền 9
  10. Vốn bằng tiền là tài sản tồ n tại trực tiếp dưới dạng tiền tệ bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển... lo ại tài sản này dễ d àng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Trong quá trình kinh doanh, vố n b ằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán các khoản nợ, để mua sắm vật tư hàng hoá, tương ứng với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo tài chính cho doanh nghiệp hoật độ ng bình thường. Tuy nhiên nếu dự trữ tiền qúa nhu cầu thực tế của hoạt độ ng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ gây hiện tượng ứ đọng vốn làm cho hiệu quả sử dụng vốn bị giảm đ i, nhưng nếu dự trữ vố n b ằng tiền quá thấp sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp trong chi tiêu, đầu tư mua sắm hàng hoá, hạn chế mức luân chuyển hàng hoá. b) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Chính vì tiền là tài sản khô ng sinh lãi nên các doanh nghiệp muố n duy trì m ột lượng tài sản có tính lỏ ng cao thường để chú ng dưới dạng đầu tư tài chính ngắn hạn hơn là g iữ tiền. Các khoản đầu tư ngắn hạn chính là trái phiếu, cổ p hiếu được mua bán ở thị trường tài chính một cách dễ dàng theo mức giá đã định. Khác với giữ tiền, việc đầu tư tài chính ngắn hạn này mang lại thu nhập cho doanh nghiệp. Đó là tiền lãi của trái phiếu, cổ phiếu và sự tăng giá thị trường của cổ phiếu. Trong các khoản mục của tài sản lưu động thì đầu tư tài chính ngắn hạn có tính lỏng chỉ kém vốn bằng tiền và hơn các khoản phải thu, dự trữ tồn kho. V ới sự phát triển của công nghệ thông tin hiện nay, người ta có thể mua bán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn này chỉ bằng một lần gọi điện thoại. Từ tiền sang đầu tư tài chính ngắn hạn và ngược lại, đó là sự chyển dịch rất linh động, là lĩnh vực để các nhà tài chính thế hiện tiềm năng của mình. Khi lượng tiền trong doanh nghiệp lên 10
  11. cao hơn bình thường, các nhà tài chính sẽ chuyển bớt tiền thành chứng khoán ngắn hạn để có thêm thunhập cho doanh nghiệp và ngược lại, khi lượng tiền giảm xuống dưới m ức bình thường thì họ lại bán bớt chứng khoán để duy trì lượng tiền mặt luôn luôn ở mức hợp lý . c) Các khoản phả i thu Đây là một trong những bộ p hận quan trọng cấu thành vốn lưu động. Khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá của mình chonhững doanh nghiệp khác, thông thường sự vận động- giao nhận của tiền và hàng hoá không đồng thời nên phát sinh quan hệ tín dụng thương mại và chúng tạo nên các khoản nợ phải thu khách hàng. Quy mô các khoản phải thu không chỉ phụ thuộc vào quy mô kinh doanh của doanh nghiệp mà còn phụ thuộc vào loại hình, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Nói chung một doanh nghiệp sản xuất thì các khoản phải thu ít hơn của doanh nghiệp thương mại. d) Dự trữ ( Tồn kho) Trong qua strình luân chuyển của vốn lưu động ohục vụ cho sản xuất kinh doanh thì vật tư, sản phẩm dở dang, hàng hoá tồn kho là những bước đệm cần thiết cho quá trình ho ạt động b ình thường của doanh nghiệp. Quản lý dự trữ là tính toán, duy trì một lượng nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hoá với cơ cấu hợp lý đảm bảo sản xuất kinh doanh được liên tục và có hiệu quả. Chi phí về dự trữ hợp lý không chỉ là chi phí về trông coi và bảo quản mà còn là chi phí cơ hộ i của vốn. Việc dự trữ mặc dù có hao phí nhưng nó cũng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. e) Tà i sả n lưu động khác Đây là những khoản : Tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý , các khoản ký cược, ký quỹ... 11
  12. 3. Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp Để nâng cao hiệu quả sử d ụng vốn lưu độ ng, doanh nghiệp phải tổ chức tốt các nguồn vố n lưu động, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Để thực hiện vấn đề này, doanh nghiệp cần phân chia nguồn vốn lư động theo các tiêu thức khác nhau đ ể thấy được tính chất, mức độ ảnh hưởng của từng nguồn vốn, giúp cho doanh nghiệp khai thác tốt nguồn vốn đó. 3.1. Căn cứ vào nguồn vốn hình thành Vốn lưu động được chia thành các loại: a) Nguồn vốn trong nội bộ doanh nghiệp là số vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, gồm: - Vốn đ iều lệ: Là số vốn điều lệ ban đầu khi thành lập hoặc được bổ sung vố n điều lệ trong quá trình hoạt độ ng. - Nguồ n vốn tự bổ sung: là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình ho ạt động sản xuất kinh doanh có nguồn gốc từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư. - Nguồ n vốn chiếm dụng: Phản ánh số vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác trong quá trình sản xuất kinh doanh do quan hệ thanh toán phát sinh như: nợ người cung cấp, nợ người mua, nợ cong nhân viên... nhưng chưa đến hạn thanh toán. b) Nguồn vốn b ên ngoài doanh nghiệp, bao gồm: - Nguồ n vốn lao độ ng liên kết: Là số vố n lưu độ ng được hình thành từ vốn góp liên doanh của các bên tham gia liên doanh liên kết - Vốn đ i vay: vốn đi vay của các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, vay thông qua phát hành trái phiếu, thương phiếu vay của tổ 12
  13. chức, cá nhân. Đây là mộ t nguồn vốn quan trọng đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết trong kinh doanh. Việc phân chia vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguồn vốn hình thành nhằm giúp doanh nghiệp xem xét và quyết định huy động nguồn vốn nào cho có lợi nhất, hợp lý nhất để đảm b ảo cho nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, ổn định, không gây lãng phí và cũng tránh được sựu thiếu hụt vốn. 3.2. Căn cứ vào thời gian huy động vốn Có thể chia nguồn vốn lưu động ra hai bộ p hận. Nguồ n vốn lưu động thường xuyên và nguồn vốn lưu động tạm thời. Để đảm bảo quá trình kinh doanh được liên tục thì tương ứng với quy mô kinh doanh nhất định thường xuyên phải có một lượng tài sản lưu động nhất định nằm trong các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, bao gồm các khoản dự trữ về nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và nợ phải thu từ khách hàng. Những tài sản lưu động này đ ược gọi là tài sản lưu động thường xuyên, ứng với khối lượng tài sản lưu động này là vốn lưu động thường xuyên. Nguồn vốn lưu động thường xuyên là tổ ng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để hình thành nên tài sản lưu động. Nguồn vố n lưu động thường xuyên = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn Hoặc: Nguồ n vố n lưu Tổ ng nguồn vốn Giá trị còn lại = - động thường xuyên thường xuyên của TSCĐ Trong đó: Tổng nguồ n vố n lưu Nguồn vố n chủ sở Nợ d ài hạn = + động thường xuyên hữu 13
  14. Giá trị còn lại G iá trị hao mòn Nguyên giá = - TSCĐ TSCĐ luỹ kế Như vậy, nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp chủ động, cung cấp đầu tư kịp thời, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh bình thường, liên tục. Mỗi doanh nghiệp với quy mô sản xuất kinh doanh nhất định cần có mộ t lượng vốn thường xuyên cần thiết. V ấn đ ề đặt ra cho doanh nghiệp là phải có chiến lược huy độ ng và tạo lập nguồn vốn này để đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi và đ ạt kết quả cao. Nguồn vốn lưu động tạm thời : Là nguồn vốn ứng với tài sản lưu động hình thành khô ng có tính chất thường xuyên. Nguồn vốn này có tính chất ngắn hạn ( dưới 1 năm) đáp ứng cho nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong ho ạt độ ng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vố n này thường bao gồm: Các khoản vay ngắn hạn, các khoản nợ ngắn hạn, nợ p hải trả cho người bán, các khoản nợ nộp cho nhà nước, các phải trả phải nộp khác, dự kiến vốn vật tư hàng hoá tăng, doanh nghiệp phải tăng dự trữ, đột xuất doanh nghiệp nhận được đ ơn đặt hàng mới có tính riêng rẽ... Trong quá trình hoạt độ ng sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn lưu động của từng tháng có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn khả năng cung ứng của nguồ n vốn lưu động thường xuyên. Vì vậy, đ ể khắc phục tình trạng này, doanh nghiệp cần huy độ ng và sử dụng nguồn vốn tạm thời trong trường hợp thiếu vốn, đ ầu tư hợp lý vốn thừa nếu có . Qua phân tích trên ta có thể xác định nguồn vốn lưu động và tài sản lưu độ ng của doanh nghiệp là: 14
  15. Nguồn vốn Nguồn vốn lưu Nguồn vốn lưu = + lưu động động thường xuyên độ ng tạm thời Hay: Tài sản lưu Nguồn vốn lưu Nguồn vốn lưu = + động động thường xuyên độ ng tạm thời Mố i quan hệ này được biểu hiện như sau: N guồ n vốn tạm Nợ ngắn hạn thời TSLĐ N ợốngchủhsở hữu V n ắn ạn N guồn vốn Nợ trung và dài hạn thường xuyên TSLĐ Vố n chủ sở hữu Như vậy, doanh nghiệp doanh nghiệp căn cứ vào nhu cầu vốn lưu động trong từng khâu, khả năng đáp ứng vốn lưu động của nguồn vốn chủ sở hữu để tổ chức khai thác và sử dụng các nguồ n nợ dài hạn và ngắn hạn hợp lý, đáp ứng nhu cầu vố n lưu động giúp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả. 15
  16. II. sự cần thiết phải tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độ ng của các doanh nghiệp. 1. ý nghĩa của việc tăng cường vốn lưu động Vốn lưu độ ng của doanh nghiệp cùng một lúc đ ược phân bố trên khắp các giai đo ạn luân chuyển và biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành thường xuyên liên tục, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có đủ vố n lưu động đầu tư vào các hình thái đó , để cho hình thái đó có được mức tồn tại tối ưu và đồ ng bộ với nhau tạo điều kiện cho việc chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển đ ược thuận lợi. Do đó sự chu chuyển của vốn lưu động diễn ra khô ng ngừng nên nếu doanh nghiệp thiêu vốn thì việc chuyển hoá hình thái sẽ gặp khó khăn, vốn lưu độ ng không luân chuyển được và do đó quá trình sản xuất bị gián đo ạn. Quản lý vốn là một hoạt động trọ ng yếu trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. quản lý vốn lưu độ ng không những đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm m à cò n có ý nghĩa quan trọ ng trong việc giảm chi phí, bảo quản đồng thời thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và thanh toán công nợ kịp thời. Do đ ặc điểm của vốn lưu động là luân chuyển nhanh, sử dụng linh hoạt nên nó góp phần quan trọng đảm bảo sản xuất ra một khối lượng sản phẩm lớn. Vì vậy, kết quả ho ạt động chủ yếu của doanh nghiệp tốt hay xấu một phần lớn là do chất lượng công tác quản lý vốn lưu động quyết đ ịnh 2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp. Vốn là tiền đề của sản xuất kinh doanh, muốn đ ầu tư phát triển phải có vốn. sự tuần hoàn của vố n trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu như sự tuần hoàn của máu trong cơ thể số ng của con 16
  17. người. Mộ t trong những yếu tố quan trọng đ ể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là việc sử dụng vốn có hiệu quả. sử dụng vốn có hiệu quả đồng nghĩa với việc cung cấp sản phẩm hàng hoá, dịch vụ không những thoả mánản xuất nhu cầu của xã hội mà còn đem lại lưọ i nhuận tối đa cho doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp phải tự trang trải tài chính, doanh nghiệp phải tạo ra thu nhập đủ trang trải các khoản chi phí và có lãi. V ấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa quan trọ ng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể mở rộ ng sản xuất, tăng doanh thu mà vẫn không phải tăng vốn lưu động hoặc phải tăng vốn lưu động với tố c độ nhỏ hơn tố c độ tăng doanh thu. Như vậy, nâng cao hiệu quả sử d ụng vố n vừa có ý nghĩ tiết kiệm vốn, vừa có ý nghĩa giảm chi phí lưu thông do giảm chi phí sử dụng vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đó hiệu quả sử dụng vốn lưu động đò i hỏ i doanh nghiệp phải quan tâm một cách thường xuyên và phấn đấu cao hiệu quả sử dụng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sử dụng hợp lý vốn lưu động biểu hiện ở chỗ tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động. Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay chậm biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp cao hay thấp. N âng cao hiệu quả vốn lưu đ ộng nhằm nâng cao lợi nhuận. có lợi nhuận mới có tích luỹ cho x ã hội, tích tụ vốn cho doanh nghiệp để phát triển sản xuất. Suy cho cù ng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu đ ộng là tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 17
  18. 3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vố n lưu động Một doanh nghiệp được đánh giá là sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, nghĩa là vố n lưu động của doanh nghiệp ấy luân chuyển nhanh, việc sử dụng vố n lưu động là hợp lý và tiết kiệm, doanh lợi vố n lưu động cao. Đ ể đánh giá hiệu quả sử dụng vố n lưu độ ng của doanh nghiệp, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau: - Phân tích chung - Phân tích tốc độ luân chuyển vố n lưu động - Các hệ số khả năng thanh toán - Kỳ thu tiền trung bình và vòng quay hàng tồn kho 3.1. Phâ n tích chung: Hiệu quả chung về sử dụng tài sản lưu độ ng được phản ánh qua các chỉ tiêu như: hệ số hiệu quả sử dung vốn lưu động, hệ số sinh lợi của vốn lưu động ( tài sản lưu động). a) Hệ số hiệu quả của vốn lưu động Là mối quan hệ giữa doanh thu đ ạt được trong kỳ với số vố n lưu động bình quân đầu tư vào hoạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Hệ số hệ quả sử dụng Tổng doanh thu = vố n lưu động Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồ ng vốn lưu động sử dụng thì đem lại bao nhiêu đồng doanh thu cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. b) Hệ số sinh lợi của vốn lưu đ ộng 18
  19. H ệ số sinh lợi của vố n Lợi nhuận ròng (sau thuế TNDN) = lưu độ ng Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này cho biết m ột đồng vốn lưu động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, chỉ tiêu này càng lớn càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vố n lưu động có hiệu quả 3.2. Phâ n tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động vận độ ng không ngừng và vận độ ng thường xuyên qua các giai đ oạn của quá trình tái sản xuất ( dự trữ-sản xuất- tiêu thụ). Do đó đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lưu độ ng sẽ góp phần giải quyết nhu cầu vốn kinh doanh của mộ t doanh nghiệp, giảm chi phí sử d ụng vốn, giảm chi phí kinh doanh, làm lợi nhuận tăng lên. Để x ác đ ịnh tốc độ chu chuyển của vốn lưu động, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau: a) Số vòng quay của vốn lưu động: Số vòng quay của vốn Tổng doanh thu thuần = lưu động Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này cho biết số vốn lưu độ ng quay được bao nhiêu vòng trong chu kỳ kinh doanh. Nếu số vòng quay lớn, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu độ ng càng cao và ngược lại. b) Thời gian quay 1 vòng vốn lưu đ ộng : Thời gian quay của 1 Thời gian của kỳ phân tích (360) = vò ng vố n lưu động Số vòng quay của vốn lưu động Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để quay được một vòng vốn lưu động, thời gian của vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn. 19
  20. c) Hệ số đ ảm nhiệm của vốn lưu độ ng : H ệ số đảm nhiệm vốn Vốn lưu động bình quân = lưu động Tổng doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để có một đồ ng doanh thu thì phải cần có bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ thì càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao và vố n được tiết kiệm càng nhiều. Từ hai chỉ tiêu vòng quay của vốn lưu đ ộng và thời gian quay một vòng vốn lưu độ ng ta có thể tính được mức tiết kiệm vốn lưu động sử dụng trong một kỳ: Mức tiết kiệm vốn Số ngày giảm của mộ t Doanh thu = x lưu động tiêu thụ vòng quay Để tăng tố c độ luân chuyển của vốn cần áp dụng đồ ng bộ các biện pháp nhằm giảm bớt số vốn và thời gian vốn lưu lại từng khâu, từng giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh. 3.3. Các hệ số khả năng thanh toán: a) Hệ số thanh toán ngắn hạn ( thanh toán tạ m thời) H ệ số thanh toán Tổ ng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = ngắn hạn N ợ ngắn hạn Khả năng thanh to án ngắn hạn là thước đo thanh t oán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp khi đ ến hạn thanh toán, nó cho biết các khoản nợ ngắn hạn sẵn sàng có thể chuyển đổ i các tài sản thành tiền trong một thời gian ngắn để thanh to án các khoản nợ ngắn hạn đến hạn thanh toán. Nó i chung, hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn thanh toán càng cao. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hệ số này quá cao thì phải xem x ét thêm tình hình tài chính có liên quan 20
nguon tai.lieu . vn