Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM
KHOA CNSH – KTMT
Công nghệ sinh học môi trường
Đề tài
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KIM LOẠI NẶNG TRONG
NƯỚC THẢI
GVHD:
SVTH:
- Nội dung
I Ô nhiễm kim loại
nặng
Các phương pháp xử lý ô nhiễm
II
kim loại nặng trong nước thải
III Xử lý ô nhiễm kim loại nặng trong
nước thải bằng phương pháp sinh
học
- I. Ô nhiễm kim loại nặng
1. Khái niệm kim loại nặng
Tích lũy
Tỷ trọng trong cơ Ô nhiễm ở
lớn hơn thể sinh khu CN, TP
5 Khối lượng vật lớn, khai thác
riêng > khoáng sản
5000
kg/m3
Thế nào là KIM LOẠI NẶNG
- I. Ô nhiễm kim loại nặng
2. Một số kim loại nặng gây độc
Chì Mangan
Cadimi
KLN
Crom
Asen
Hg
- I. Ô nhiễm kim loại nặng
3. Nguyên nhân ô nhiễm kim loại nặng trong n ước
- I. Ô nhiễm kim loại nặng
4. Ảnh hưởng và tác động đến môi trường nước
Kim loại
nặng
Sức khoẻ Môi
con người trường
- II. Các phương pháp xử lý kim loại nặng
trong nước thải
- III. Xử lý kim loại nặng trong nước thải bằng
phương pháp sinh học
1. Sinh vật chỉ thị kim loại
Là những sinh vật đặc trưng, chỉ xuất hiện trong môi trường
bị ô nhiễm kim loại nặng và có khả năng tích lũy kim loại
nặng trong cơ thể.
- 2. Phương pháp hấp thụ sinh học
a. Nguyên lý
- 2. Phương pháp hấp thụ sinh học
b. Sử dụng vi sinh vật
Giai đoạn I
Tích tụ các kim loại nặng và sinh khối, làm giảm nồng độ các
kim loại này có ở trong nước.
Giai đoạn II
Sau quá trình phát triển ở mức tối đa sinh khối, vsv lắng xuống
đáy bùn hoặc kết thành mảng nổi trên bề mặt và cần phải lọc
hoặc thu sinh khối ra khỏi môi trường nước.
- 2. Phương pháp hấp thụ sinh học
b. Sử dụng vi sinh vật
Actinomycestes
Bacillus sp.
Thiobacillus ferrooxydans
- 2. Phương pháp hấp thụ sinh học
b. Tảo
Có thể xử lý Ni, Cu ở nồng độ
thấp: nồng độ 5ppm kết quả xử
lý đạt trên 90% Cu và gần 70%
Ni trong 60 phút.
Khi nồng độ tăng hiệu quả xử lý
giảm, đến nồng độ 50ppm hiệu
quả xử lý còn khoảng từ 10 –
20% trong 120 phút.
Chlorella vulgaris
- 2. Phương pháp hấp thụ sinh học
b. Tảo
Khả năng hấp phụ cadimi và
đồng là 62mg/l trong khoảng
thời gian 36 giờ (theo nghiên
cứu của Patricia A.Terry)
Scendesmus abundans
- 2. Phương pháp hấp thụ sinh học
b. Tảo
Selenastrum capricornutum Chlamydomonas reinhardti
- 2. Phương pháp hấp thụ sinh học
c. Nấm
Hấp thụ một số KLN: Cu2+,
Pb2+, Zn2+. Khả năng hấp thu
theo thứ tự: Pb2+ > Cu2+ >
Zn2+, với nồng độ đầu vào
50mg/l, sau 48 giờ nồng độ
của Pb2+, Cu2+ và Zn2+ trong
dd giảm xuống tương ứng còn
2,8; 37,5; 39,5mg/l. Hiệu suất
hấp thu đạt tương ứng 95; 25
Saccharomyces cerevisiae
và 21%.
- Kim loại và chi tiết thí Khả năng hấp phụ
Giống nấm mốc
nghiệm (mgKL/gSK)
Cu, 35 mg/l, 1h 7.22
Cd, 10 mg/l, 1h 3.74
Asp.niger
Au, 10 – 1000 mg/l, 2h 170
Ag, 107 mg/l, 2h 22.3
Cu, 63.5 mg/l, 2h 1.8
Zn, 200 mg/l 17.6
Asp.oryzae
Cu, 6.35 mg/l 13.8
Cd, 1.1 mg/l, 3h 2.2
Cu 80
P.notatum Zn 23
Cd 5.0
- Kim loại và chi tiết thí Khả năng hấp phụ
Giống nấm mốc
nghiệm (mgKL/gSK)
P.chrysogeum Pb, 90 mg/l, 24h 116
Cr 31
Mn 12
Cu 16
Zn 20
Rizopus arrhizus
Cd 30
Hg 58
Pb 104
Ag 54
- 2. Phương pháp hấp thụ sinh học
c. Nấm
Asp.niger arrhizus
Rizopus
- 2. Phương pháp hấp thụ sinh học
d. Thực vật
Hiệu quả xử lý Cu khoảng 80% đối với nồng độ Cu ban đầu là
1.0ppm, 75% đối với nồng độ 4.0ppm và 64% đối với nồng đ ộ
là 8.0ppm.
Spirodela polyrhiza
Lemna minor
nguon tai.lieu . vn