Xem mẫu

  1. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................................. 3 DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................................................................................. 4 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 5 PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN PHÙ MỸ 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỹ Phù ............................................................................................................................. 7 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ ............................................................................................................................. 8 1.3. Bộ máy tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù M ỹ ............................................................................................................................. 9 Sơ đồ bộ tổ chức. 1.3.1. máy 9 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban của NHNo & PTNT huyện Mỹ chi nhánh Phù ............................................................................................................................. 9 1.4. Các hoạt động chính của NHNo & PTNT chi nhánh huy ện Phù M ỹ ............................................................................................................................. 11 Hoạt động động vốn 1.4.1. huy ............................................................................................................................. 11 Hoạt động sử dụng vốn 1.4.2. ............................................................................................................................. 11 SVTH: Trần Đức Thoan Trang 1
  2. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên Hoạt động 1.4.3. khác ............................................................................................................................. 12 PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN PHÙ MỸ 2.1. Kết quả hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh huy ện Phù M ỹ ................................................................................................................ 13 động vốn của 2.1.1. Tình hình huy ngân hàng ............................................................................................................................. 13 2.1.2. Tình hình quản lý và sử dụng vốn của ngân hàng ............................................................................................................................. 22 2.2. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của NHNo & PTNT chi huyện Mỹ nhánh Phù ............................................................................................................................. 26 Kết quả hoạt động 2.2.1. kinh doanh ............................................................................................................................. 26 2.2.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế về tình hình hoạt động tại Ngân hàng NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù M ỹ ............................................................................................................................. 27 PHẦN III: ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN PHÙ MỸ 3.1. Định hướng phát triển của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỹ thời tới Phù trong gian ............................................................................................................................. 30 3.2. Một số đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt động tại NHNo & huyện Mỹ PTNT chi nhánh Phù ............................................................................................................................. 31 KẾT LUẬN SVTH: Trần Đức Thoan Trang 2
  3. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên ............................................................................................................................. 33 MỤC LIỆU KHẢO DANH TÀI THAM ............................................................................................................................. 34 SVTH: Trần Đức Thoan Trang 3
  4. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Cụm từ viết tắt Nghĩa của cụm từ viết tắt Doanh nghiệp 1 DN 2 KH Khách hàng Ngân hàng nhà nước 3 NHNN Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn 4 NHNo & PTNT Ngân hàng thương mại 5 NHTM Tiền gửi 6 TG Thị trấn 7 TT SVTH: Trần Đức Thoan Trang 4
  5. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU * DANH MỤC BẢNG Bảng Nội dung Trang Biến động nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT Bảng 2.1. 14 chi nhánh huyện Phù Mỹ qua các năm 2007 - 2009 Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT chi Bảng 2.2. 15 nhánh huyện Phù Mỹ qua các năm 2007 - 2009 Biến động nguồn tiền gửi của các tổ chức kinh tế tại Bảng 2.3. NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ qua các năm 18 2007 - 2009 Cơ cấu nguồn tiền gửi của dân cư tại NHNo & PTNT Bảng 2.4. 18 chi nhánh huyện Phù Mỹ qua các năm 2007 - 2009 Biến động nguồn vốn từ phát hành giấy tờ có giá của Bảng 2.5. NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ qua các năm 21 2007 - 2009 Tình hình sử dụng vốn của NHNo & PTNT chi nhánh Bảng 2.6. 23 huyện Phù Mỹ qua các năm 2007 - 2009 Biến động sử dụng vốn của NHNo & PTNT chi Bảng 2.7. 24 nhánh Phù Mỹ qua các năm 2007 - 2009 Thu nhập của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Bảng 2.8. 26 Mỹ qua các năm 2007 - 2009 * DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Nội dung Trang Tình hình tăng trưởng nguồn vốn huy động của Biểu 2.1. NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ qua các năm 14 2007 - 2009 Biểu 2.2. Biến động nguồn vốn huy động năm 2007 16 Biểu 2.3. Biến động nguồn vốn huy động năm 2008 16 Biểu 2.4. Biến động nguồn vốn huy động năm 2009 16 Biến động nguồn tiền gửi của dân cư tại NHNo & Biểu 2.5. PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ qua các năm 2007 - 20 2009 Cơ cấu sử dụng vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh Biểu 2.6. 23 huyện Phù Mỹ qua các năm 2007 - 2009 SVTH: Trần Đức Thoan Trang 5
  6. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của thực tập tổng hợp “… Tuyệt nhiên không có một lý thuyết hay mô hình kinh t ế nào là khuôn mẫu, là mực thước cho sự thành công chắc chắn trong kinh doanh, cũng chẳng hề có một chiếc đũa thần hay viên ngọc ước nào dành sẵn cho những ai ưa thích mộng mơ giữa chốn thương trường đầy giông gió. Chấp nhận thị trường có nghĩa là chấp nhận sự ngự trị t ự nhiên c ủa qui lu ật th ị trường vừa mang tính sòng phẳng vừa chứa đựng chính trong lòng nó đầy tính bất trắc đến nghiệt ngã.”(Nguyễn Tấn Bình) . Những lời nói ấy viết ra dường như để dành riêng nói về một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt với những chủ thể kinh doanh đặc biệt được người ta biết đến dưới cái tên h ệ thống các ngân hàng thương mại. Cạnh tranh khốc liệt, nghiệt ngã và ch ứa đựng đầy rủi ro - đó chính là những đặc tính nổi bật lĩnh vực kinh doanh của các ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng muốn tồn tại và phát tri ển ph ải không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động phù hợp với qui luật và thắng được trong cạnh tranh. Hình thức huy động vốn và sử dụng vốn là một trong những nội dung cơ bản và cần thiết trong quá trình hoạt động và phát triển bền vững của ngân hàng. Ra đời và phát triển mới hơn 10 năm, chi nhánh NHNo & PTNT Huyện Phù Mỹ là một ngân hàng còn khá non trẻ nhưng thời gian qua đã khẳng định được vị thế cạnh tranh của mình trên nền kinh tế với nhiều hình thức và nghiệp vụ ngân hàng. Là sinh viên đang học tập trong ngành tài chính, với những kiến th ức được h ọc ở trường và để nắm vững kiến thức trong thực tế hơn nên em chọn NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ làm nơi thực tập nhằm h ọc hỏi và nghiên cứu để kiến thức được vững hơn sau khi ra trường. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giáo Trường Đ ại Học Quy Nhơn, thầy cô Khoa Tài chính ngân hàng và Quản trị kinh doanh Trường Đại Học Quy Nhơn hết lòng truyền thụ cho em những kiến th ức quý báu và đặt biệt là cô Phạm Thị Bích Duyên đã chỉ bảo em trong quá trình thực hiện báo cáo này. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Phù Mỹ, đặc biệt là các cô, chú Phòng Kế toán đã t ận tình h ướng d ẫn, giúp SVTH: Trần Đức Thoan Trang 6
  7. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên đỡ và tạo điều kiện cho em được áp dụng những kiến thức đã học ở trường vào quá trình thực tế. 2. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu các hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn và các nghiệp vụ khác của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ. Phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn và sử dụng vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ. 3. Đối tượng nghiên cứu Dựa vào cơ sở phân tích thực trạng công tác huy động vốn và sử dụng vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ để tìm ra nguyên nhân của những tồn tại từ đó đưa ra các đánh giá để nâng cao hi ệu qu ả ho ạt động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ. 4. Phạm vi nghiên cứu Tình hình hoạt động tại NHNo & PTNT chi nhánh huy ện Phù M ỹ t ừ năm 2007 đến năm 2009. 5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích với hệ thống sơ đồ, bảng biểu để trình bày các nội dung lí luận và thực tiễn. 6. Kết cấu của báo cáo thực tập tổng hợp Ngoài lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo báo cáo được chia làm 3 phần: PHẦN I: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phù Mỹ PHẦN II: Phân tích tình hình hoạt động của Ngân hàng nông nghi ệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phù Mỹ PHẦN III: Đề xuất hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu qu ả ho ạt đ ộng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huy ện Phù Mỹ Tuy nhiên, đây là lĩnh vực rộng lớn và phức t ạp do đó nh ững nh ận đ ịnh của cá nhân không sao tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, rất mong nh ận được những ý kiến đóng góp quý báu của cô cũng nh ư các cô, chú, anh, ch ị trong Phòng Kế toán, Ban lãnh đạo ngân hàng NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Phù Mỹ, tháng 8 năm 2010 Sinh viên thực tập Trần Đức Thoan SVTH: Trần Đức Thoan Trang 7
  8. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên PHẦN I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN PHÙ MỸ 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phù Mỹ Tên viết tắt: VBARD Địa chỉ liên lạc: Đường Thanh Niên - Thị trấn Phù Mỹ - Huyện Phù Mỹ - Tỉnh Bình Định. Điện thoại: (056) 3855844 Fax: (056) 3855494 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được thành lập năm 1988 có trụ sở chính tại Số 2 Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội. Trước những nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế, nhu cầu s ử d ụng vốn và các dịch vụ ngân hàng của doanh nghiệp và dân cư ngày càng tăng. Đồng thời nhằm mở rộng mạng lưới hoạt động, nâng cao uy tín và hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, NHNo & PTNT không ng ừng thành lập các chi nhánh mới. Nhận thấy địa điểm trên đường Thanh Niên - Th ị trấn Phù Mỹ có khá nhiều thuận lợi như: Là trung tâm buôn bán c ủa Th ị trấn Phù Mỹ, khu vực dân cư đông đúc... Ngày 02/05/1998 theo quyết định số 203/QĐ/NHNo-02 ban lãnh đạo NHNo & PTNT Tỉnh Bình Định đã quyết định thành lập thêm một chi nhánh mới: Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phù Mỹ, trực thuộc trung tâm đi ều hành NHNo và PTNT Tỉnh Bình Định tại địa điểm đó. NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ là chi nhánh NHTM qu ốc doanh duy nhất trên địa bàn huyện có mạng lưới ngân hàng c ấp 3 đ ược phân bố rộng khắp huyện với nhiệm vụ và chức năng chủ yếu c ủa một t ổ chức chuyên doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng trên mặt tr ận nông nghiệp và nông thôn và các thành phần kinh tế khác trong huyện. NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ đã và đang giữ vai trò ch ủ đ ạo trên thị trường tài chính, tín dụng ở nông thôn. SVTH: Trần Đức Thoan Trang 8
  9. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên Từ một chi nhánh có rất nhiều khó khăn từ khi mới thành l ập: thi ếu vốn, chi phí kinh doanh cao, cơ sở vật chất, công nghệ lạc hậu... Nh ưng nhờ kiên trì khắc phục khó khăn, quyết tâm đổi mới cùng với s ự giúp đ ỡ của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, sự quan tâm của NHNo & PTNT Tỉnh Bình Định, chi nhánh NHNo & PTNT huy ện Phù Mỹ không những đã khẳng định được mình mà còn vươn lên trong cơ chế thị trường thực sự là một chi nhánh hoạt động có hiệu quả cao. Đến nay nhờ hoạt động có hiệu quả, uy tín của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ ngày càng được nâng cao và trở thành người bạn không thể thiếu của nhà nông và đã trở thành một ngân hàng kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng với tổng s ố 29 cán b ộ nhân viên trong đó hơn 60% có trình độ đại học, cao đẳng và g ần 40% trình đ ộ trung cấp. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của NHNo & PTNT chi nhánh huy ện Phù Mỹ Chức năng - Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của NHNo & PTNT Bình Định. - Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo sự ủy quyền của Giám đốc. - Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc giao. Nhiệm vụ - Huy động vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ. - Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng) bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ. - Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài n ước, th ực hiện ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, b ảo hi ểm nhân thọ qua Ngân hàng). - Kinh doanh ngoại tệ. - Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ. - Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của NHNo & PTNT Bình Định. - Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ chế độ nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định của ban ki ểm tra ki ểm soát nội bộ. SVTH: Trần Đức Thoan Trang 9
  10. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên - Tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ ch ế, quy chế nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nước, ngành Ngân hàng liên quan đến hoạt động của các chi nhánh. - Nghiên cứu, phân tích kế toán liên quan đến hoạt đ ộng ti ền t ệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ và kế hoạch phát tri ển kinh t ế xã hội địa phương. 1.3. Bộ máy tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ 1.3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG GIAO PHÒNG KẾ TOÁN - TÍN DỤNG DỊCH TT BÌNH NGÂN QUỸ DƯƠNG Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo. Quan hệ phối hợp. 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ 1.3.2.1.Ban Giám đốc Ban giám đốc quản lý tất cả mọi hoạt động của Ngân hàng - Lập kế hoạch kinh doanh tín dụng hàng năm. - Tổ chức thực hiện công tác thẩm định tín dụng và trực tiếp tham gia công tác thẩm định, phân tích tín dụng. - Ký kết các hợp đồng, văn bản, chứng từ với KH, các đối tác, ho ặc thực hiện các nghiệp vụ trong nội bộ. 1.3.2.2. Phòng Kế toán - Ngân quỹ SVTH: Trần Đức Thoan Trang 10
  11. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên - Thực hiện hạch toán, theo dõi các quỹ. Ngoài ra còn tổ chức lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán và phân tích tổng hợp tài chính. - Chấm liệt kê các chứng từ giao dịch trong ngày. - Cuối ngày hoạch toán kết quả thanh toán bù trừ và các chứng từ phát sinh trong ngày. - Hàng tháng kết hợp thủ quỹ theo dõi xuất nhập ấn chỉ có giá. - Nộp báo cáo thuế. - Thực hiện giao dịch chuyển vốn giữa chi nhánh và Trụ Sở theo s ự ch ỉ đạo của kế toán trưởng. - Nhận tiền giao nộp về NHNN. - Quản lý việc nhập - xuất hồ sơ tài sản thế chấp. - Làm sổ quỹ cho việc thu - chi của các loại tiền: VNĐ, USD. - Thực hiện giao dịch gửi, rút tiền (tiền mặt, tiền chuyển khoản)...với khách hàng. - Nhận tiếp quỹ nghiệp vụ đầu ngày và kết quỹ cuối ngày chuyển về phòng ngân quỹ, đảm bảo an toàn, chính xác. - Giải đáp các yêu cầu của khách hàng. - Quản lý các thông tin tài khoản của khách hàng. - Tiếp xúc, giới thiệu, hướng dẫn và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến gửi tiền, thẻ và các sản phẩm liên kết của Ngân hàng cho khách hàng. - Thực hiện giải ngân, thu nợ tiền vay (vốn, lãi) tiền mặt, và chuyển khoản. 1.3.2.3. Phòng tín dụng - Hướng dẫn các thủ tục liên quan, nhận hồ sơ vay của KH vay. - Thực hiện nghiệp vụ cho vay cầm cố chứng từ có giá, ngoại tệ mặt, số dư trên tài khoản… - Lưu giữ, quản lý hồ sơ vay, theo dõi, quản lý các khoản vay. - Giải đáp các yêu cầu về thông tin tài khoản vay của KH. - Thanh lý, tất toán khoản vay, giải chấp tài sản đảm bảo. - Lập các hợp đồng bảo đảm và các chứng từ có liên quan đến tài sản đảm bảo. - Nhận và bảo quản “Hồ sơ tài sản đảm bảo chính” do KH bàn giao. - Đảm bảo tính chính xác, an toàn cho công tác tín dụng của chi nhánh trong lĩnh vực pháp lý chứng từ được phân công. SVTH: Trần Đức Thoan Trang 11
  12. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên - Tiếp thị và phát triển KH: trực tiếp đi tiếp thị, tìm kiếm KH mới ở bên ngoài. - Giới thiệu, giải thích về các sản phẩm và dịch vụ mới của Ngân hàng. - Tiếp nhận, phản ánh khiếu nại của KH. - Nhận hồ sơ vay của KH. - Định giá tài sản thế chấp, cầm cố tại chi nhánh. - Giám sát, xác nhận việc nhận tài sản đảm bảo vào kho hàng. 1.3.2.4. Phòng Giao dịch chi nhánh thị trấn Bình Dương - Thực hiện giao dịch gửi, rút tiền (tiền mặt, tiền chuyển khoản)...với KH. - Tiếp xúc, giới thiệu, hướng dẫn và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến gửi tiền, thẻ và các sản phẩm liên kết của Ngân hàng cho KH. - Nhận tiếp quỹ nghiệp vụ đầu ngày và kết quỹ cuối ngày chuyển về phòng ngân quỹ, đảm bảo an toàn, chính xác. 1.4. Các hoạt động chính của NHNo & PTNT chi nhánh huy ện Phù Mỹ 1.4.1. Hoạt động huy động vốn Ngân hàng NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ luôn xác đ ịnh ch ức năng của ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay vì thế ngân hàng NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ luôn coi trọng công tác huy đ ộng vốn và coi đây là công tác chủ yếu nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. Từ quan điểm muốn mở rộng cho vay thì ph ải đảm bảo đủ nguồn vốn mà chủ yếu là nguồn vốn huy động t ại đ ịa ph ương, bằng các hình thức huy động phong phú, phù hợp với m ọi t ầng l ớp dân c ư, mở rộng mạng lưới huy động như: thành lập các chi nhánh c ấp 4, đ ổi m ới phong cách làm việc tạo uy tín và sự tin cậy của khách hàng. Đối với Phù Mỹ là một huyện có dân số ít, kinh tế còn ch ủ y ếu là sản xuất nông nghiệp, đời sống nhân dân chưa khá giả. Song bản chất người dân Phù Mỹ là cần cù, chịu khó, tiết kiệm và nền kinh t ế ổn đ ịnh là nguyên nhân cơ bản góp phần vào sự thành công của kết quả huy động vốn c ủa NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ năm sau cao hơn năm trước, tạo lập được nguồn vốn ổn định phục vụ cho quá trình tái đầu tư nền kinh tế địa phương. 1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn SVTH: Trần Đức Thoan Trang 12
  13. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên Bên cạnh việc coi trọng công tác huy động vốn, ngân hàng NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ đặc biệt coi trọng công tác sử dụng v ốn vì đây là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Mặt khác n ếu làm tốt công tác sử dụng vốn có thể tác động trở lại thúc đẩy hoạt đ ộng huy động vốn. Do bám sát định hướng phát triển kinh tế địa phương, định hướng kinh doanh của ngành NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ đã đưa ra chính sách hợp lý nhằm tăng dư nợ, đáp ứng nhu cầu vốn trên địa bàn và góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển. Là một huyện nông nghiệp cho nên công tác tín dụng chủ y ếu là cho vay hộ sản xuất. Những năm trước cho vay trực tiếp kinh tế h ộ năm sau tăng trưởng cao hơn năm trước nhưng chủ yếu là thực hiện cho vay từ phía khách hàng. Từ khi có quyết định 67/TTg của thủ tướng chính ph ủ v ề một số chính sách tín dụng đối với nông nghiệp và nông thôn, được s ự chỉ đ ạo của Ngân hàng tỉnh, NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù M ỹ đã th ực hi ện triển khai có hiệu quả việc cho vay theo tổ, nhóm tới mọi h ộ nhân dân trong huyện biết và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về th ủ t ục, h ồ sơ tạo điều kiện cho khách hàng được vay vốn nhanh chóng, thuận lợi. 1.4.3. Hoạt động khác Khi công nghệ hàng ngày càng phát triển thì hoạt động dịch vụ ngân hàng càng trở nên quan trọng, thông qua hệ thống dịch vụ do ngân hàng cung cấp, khách hàng được tạo mọi điều kiện thuận lợi trong hoạt động kinh doanh của mình, từ đó dịch vụ ngân hàng không chỉ là công cụ để thu hút khách hàng mà còn là một động lực cho sự phát tri ển kinh t ế. Nh ận thức được vấn đề này, chi nhánh NHNo &PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ đã coi dịch vụ ngân hàng là một trong các hoạt động rất c ần thi ết nh ư b ảo lãnh, chuyển tiền. Các hoạt động bảo lãnh chủ yếu của ngân hàng bao gồm: bảo lãnh dự thầu (trong xây dựng cơ bản), bảo lãnh thực hiện h ợp đ ồng, b ảo đ ảm ti ền ứng trước. Nghiệp vụ bảo lãnh của chi nhánh cũng tăng dần qua các năm, tuy nhiên khối lượng phục vụ còn khiêm tốn song ngân hàng đã cố gắng đáp ứng tối đa nhu cầu của bạn hàng. Dịch vụ chuyển tiền mặt: chi nhánh đã dùng các phương tiện chuyên dùng và hiện đại để vận chuyển tiền từ chi nhánh đến t ận khách hàng theo yêu cầu của họ, đảm bảo an toàn trong vận chuy ển ti ền và đ ược khách hàng tín nhiệm. SVTH: Trần Đức Thoan Trang 13
  14. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên Dịch vụ thanh toán chuyển tiền qua mạng vi tính, thanh toán b ừ trừ khi kỹ thuật ngày càng tiên tiến, nó đã đem lại nhiều tiện ích cho con người. Vi tính phát triển giúp cho dịch vụ thanh toán qua mạng trở nên nhanh chóng, dễ dàng hơn. Khách hàng rất hài lòng vì thời gian thanh toán được rút ng ắn. Dịch vụ này cũng đem lại cho chi nhánh nguồn thu nhập đáng kể. Như vậy, với nhiều biện pháp tích cực, năng động, linh hoạt cùng với việc vận dụng công cụ lãi suất một cách mềm dẻo nên trong nh ững năm qua ngân hàng thực hiện đa dạng hoá các sản phẩm, loại hình kinh doanh. SVTH: Trần Đức Thoan Trang 14
  15. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên PHẦN II TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN PHÙ MỸ 2.1. Kết quả hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh huy ện Phù Mỹ 2.1.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng Đối với NHTM, nguồn vốn huy động tại địa phương là nguồn vốn quan trọng nhất và luôn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn. Việc các NHTM đảm bảo huy động đủ nguồn vốn cho công tác s ử dụng vốn vừa đảm bảo thu hút được nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, vừa đảm bảo cho hoạt động c ủa NHTM được ổn định và đạt được hiệu quả cao. Không giống các loại hình doanh nghiệp khác trong nền kinh t ế ho ạt động của NHTM chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động. Nguồn vốn tự có tuy rất quan trọng nhưng chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ và ch ủ y ếu đ ể đ ầu t ư vào cơ sở vật chất, tạo uy tín với khách hàng. Ngoài ra các NHTM còn có một số nguồn vốn khác như: vốn đi vay, vốn trong thanh toán, vốn ủy thác đầu tư... Những nguồn vốn này cũng chỉ chiếm tỷ trọng rất nh ỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Nhận thức được điều này NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ đã tập trung mọi nỗ lực và coi đây là nhiệm vụ trọng tâm của toàn chi nhánh nên trong những năm gần đây vốn huy động đã tăng lên c ả v ề s ố l ượng và chất lượng. Các hình thức huy động chủ yếu được áp dụng tại Ngân hàng No & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ trong thời gian qua là: - Nhận tiền gửi của tổ chức kinh tế. - Nhận tiền gửi tiết kiệm của dân cư. - Nguồn vốn ngoại tệ và giấy tờ có giá. Trong những năm qua NHNo & PTNT chi nhánh huy ện Phù M ỹ luôn luôn chú trọng áp dụng các biện pháp nhằm tăng trưởng vốn huy động như: Mở rộng mạng lưới, tuyên truyền, quảng cáo, tạo mọi điều kiện cho khách hàng, linh hoạt điều chỉnh lãi suất trong phạm vi cho phép... chính nh ờ tăng cường công tác huy động vốn nên trong những năm qua hoạt động huy động vốn của chi nhánh luôn phát triển khá ổn định. Nhờ duy trì được tỷ trọng cao của vốn huy động trong tổng nguồn vốn giúp NHNo & PTNT chi SVTH: Trần Đức Thoan Trang 15
  16. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên nhánh huyện Phù Mỹ luôn luôn chủ động trong công tác sử dụng vốn, đáp ứng được tốt nhất nhu cầu vốn của khách hàng và tăng l ợi nhu ận cho ngân hàng. Để đánh giá chính xác về kết quả huy động vốn của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ trong những năm gần đây chúng ta xem xét s ự bi ến động và cơ cấu nguồn vốn huy động sau: Bảng 2.1. Biến động nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ qua các năm 2007 - 2009 (Đvt: Triệu đồng) Thời điểm 2007 2008 2009 Chỉ tiêu 1. Tổng nguồn vốn huy động 56.874 68.929 81.544 2. So sánh thời điểm sau với thời điểm trước: - Số tuyệt đối 0 12.055 12.615 - Số tương đối 0 21,2% 18,3% ( Nguồn phòng Kế toán - Ngân quỹ ) Bi ể đồ 2.1. Tình hình tăng trưở ngu ồ v ố huy u ng nn độ của NHNo & PTNT chi nhánh huyệ Phù Mỹ ng n qua các năm 2007 - 2009 Triệu đồng 90000 81544 80000 70000 68929 60000 56874 50000 Số tiền 40000 30000 20000 10000 Năm 0 2007 2008 2009 ( Nguồn phòng Kế toán - Ngân quỹ) SVTH: Trần Đức Thoan Trang 16
  17. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên Nhìn vào bảng tổng kết và biểu đồ trên ta thấy tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng tương đối ổn định qua các năm, tuy lượng vốn biến đổi qua các năm không lớn. Do có chính sách và biện pháp huy động cùng với lãi suất huy động hợp lý, nên trong 3 năm từ 2007 - 2009 ngu ồn v ốn huy động của ngân hàng ngày một tăng . Qua bảng số liệu trên cho thấy, nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT chi nhánh huy ện Phù M ỹ tăng trưởng qua các năm. Tính đến 2007, tổng nguồn vốn huy động 56.874 triệu đồng. Đến 2008, tổng huy động vốn tăng 12.055 triệu đồng t ương đương 21,2% so cùng kỳ 2007. Tính đến 2009 tổng nguồn vốn huy đ ộng được tăng lên 81.544 triệu đồng so với năm 2008 tương đương 18,3%. Hiệu quả của vốn huy động không những phụ thuộc vào số lượng vốn huy động mà còn phụ thuộc khá lớn vào kết cấu của nguồn vốn huy động được. Nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT chi nhánh huy ện Phù Mỹ trong các năm có sự thay đổi đáng kể cụ thể là do sự chỉ đạo của ngân hàng cấp trên trong việc huy động vốn của ngân hàng. Nguồn vốn huy đ ộng c ủa ngân hàng có kết cấu như sau: Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ qua các năm 2007 - 2009 (Đvt: Triệu đồng) 2007 2008 2009 Thời điểm Số Nguồn Số tiền Số tiền % % % tiền 1. TG của tổ chức kinh 11.420 20,08 20.085 29,14 19.317 23,69 tế 2. TG của dân cư 34.754 61,11 31.265 45,36 43.110 52,87 3. Giấy tờ có giá 3.300 5,8 4.312 6,25 1.741 2,14 4. Ngoại tệ 7.400 13,01 13.267 19,25 17.376 21,3 Tổng 56.874 100 68.929 100 81.544 100 ( Nguồn phòng Kế toán - Ngân quỹ) SVTH: Trần Đức Thoan Trang 17
  18. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên Bi ể đồ 2.2. Bi ế đ ộ ngu ồ v ố huy đ ộ năm u n ng nn ng 2007 13% 20% 6% TG củ tổ chức kinh tế a TG củ dân cư a Giấy tờ có giá Ngoại tệ 61% (Nguồn Phòng Kế toán - Ngân quỹ) Bi ể đ ồ 2.3. Bi ế đ ộ ngu ồ v ố huy đ ộ năm u n ng nn ng 2008 19% 29% TG củ tổ chức kinh tế a 6% TG củ dân cư a Giấy tờ có giá Ngoại tệ 46% (Nguồn Phòng Kế toán - Ngân quỹ) Bi ể đ ồ2.4. Bi ế đ ộ ngu ồ v ố huy đ ộ năm u n ng nn ng 2009 21% 24% TG củ tổ chức kinh tế a 2% TG củ dân cư a Giấy tờ có giá Ngoại tệ 53% (Nguồn Phòng Kế toán - Ngân quỹ) Nhìn vào bảng và biểu đồ trên ta th ấy cơ cấu nguồn v ốn huy đ ộng c ủa NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ gồm: tiền gửi của tổ ch ức kinh tế, tiền gửi của dân cư, phát hành giấy tờ có giá và nguồn v ốn t ừ ngo ại t ệ. Trong đó nguồn tiền gửi của dân cư luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, đây là SVTH: Trần Đức Thoan Trang 18
  19. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên nguồn vốn quan trọng, có tính ổn định cao tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong quá trình sử dụng vốn. Ngân hàng cần duy trì tỷ trọng cao của nguồn vốn này và không ngừng phát triển nguồn vốn này về số tuyệt đối. Nguồn tiền gửi của tổ chức kinh tế luôn chiếm một vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn vì đây là nguồn vốn có chi phí thấp tạo điều kiện cho ngân hàng giảm chi phí và tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Trong nh ững năm gần đây, tỷ trọng của nguồn vốn này lại có xu hướng giảm mặc dù vẫn tăng về số tuyệt đối. Nguồn vốn từ phát hành giấy tờ có giá của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ chiếm tỷ trọng rất nhỏ mặc dù đây là nguồn v ốn có chi phí cao nhưng nó là nguồn vốn mà ngân hàng có thể chủ động về lãi suất, số lượng, thời hạn, ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này cho đầu tư trung và dài hạn. Vì vậy ngân hàng nên chú trọng phát triển ngu ồn vốn này đ ể có thể chủ động trong đầu tư trung và dài hạn, đáp ứng nhu cầu vốn trung, dài hạn tại địa phương. Nguồn vốn Ngoại tệ chủ yếu mà NHNo & PTNT chi nhánh huy ện Phù Mỹ là Đô la Mỹ. Đây là một ngoại tệ mạnh và có mặt ở h ầu h ết các n ước trên thế giới. Nguồn vốn này ngày càng tăng và chiếm t ỷ trọng cũng t ương đối và ngân hàng nên huy động nguồn ngoại tệ này. Để hiểu rõ hơn về cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng chúng ta đi xem xét kỹ từng thành phần của vốn huy động: 2.1.1.1. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế Tiền gửi của các tổ chức kinh tế là khoản tiền các tổ ch ức kinh t ế g ửi vào ngân hàng để thực hiện thanh toán, chi trả tiền nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ và vốn tạm thời nhàn rỗi trong quá trình s ản xuất kinh doanh. Các tổ chức kinh tế gửi tiền vào ngân hàng với mục đích là an toàn và hưởng các dịch vụ mà ngân hàng cung ứng. Tiền gửi của tổ chức kinh tế chủ yếu là tiền gửi không kỳ hạn. Đối với các NHTM do th ời gian và kh ối lượng các khoản thanh toán không giống nhau là do luôn có nh ững khoản tiền vào và ra ngân hàng nên luôn tồn tại một khoản tiền ổn định và ngân hàng có thể sử dụng cho các doanh nghiệp thiếu vốn vay trong ngắn hạn. Như vậy các ngân hàng có thể bù đắp được các chi phí b ỏ ra khi th ực hi ện quản lý các tài khoản của khách hàng và việc nh ận tiền gửi của các t ổ chức kinh tế giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng t ừ đó mở rộng quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế. SVTH: Trần Đức Thoan Trang 19
  20. Báo cáo thực tập tổng hợp. GVHD: Ths.Phạm Thị Bích Duyên Trong những năm gần đây, nguồn vốn tiền gửi của các tổ chức kinh t ế luôn tăng nhưng đến năm 2009 có giảm nhưng không đáng kể. Đi ều đó cho thấy ngân hàng ngày càng có nhiều quan h ệ với các tổ ch ức kinh t ế, m ở ra cho ngân hàng nguồn huy động dồi dào trong tương lai. Để đánh giá được tình hình huy động vốn từ các tổ chức kinh tế qua các năm, chúng ta hãy xem bảng dưới đây: Bảng 2.3. Biến động nguồn tiền gửi của các tổ chức kinh tế tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Mỹ qua các năm 2007 - 2009 (Đvt: Triệu đồng) Thời điểm 2007 2008 2009 Chỉ tiêu 1.Tổng nguồn vốn huy động của tổ 11.420 20.085 19.317 chức kinh tế 2. So sánh thời điểm sau với thời điểm trước: - Số tuyệt đối 0 8.665 -768 - Số tương đối 0 75,88% -3,82% ( Nguồn phòng Kế toán - Ngân quỹ) Nhìn vào bảng 2.3 ta thấy nguồn tiền gửi của các t ổ ch ức kinh t ế trong những năm gần đây tương đối ổn định. Năm 2007 nguồn vốn này đạt 11.420 triệu đồng. Từ năm 2007 đến năm 2008 nguồn vốn này tăng lên đáng kể đạt được 20.085 triệu đồng tương đương là 75,88% chiếm 29,14% trong tổng nguồn vốn. Từ năm 2008 nguồn vốn này giảm nhưng giảm không đáng kể nguyên nhân là do cuộc khủng hoảng kinh tế nhưng ngân hàng đã đưa ra các giải pháp kịp thời nên hạn ch ế được nh ững r ủi ro. Năm 2009 đạt 19.317 triệu đồng giảm 768 triệu đồng tương đương với 3,82%. Qua số liệu trên cho ta thấy nguồn vốn từ tổ ch ức kinh t ế trong nh ững năm gần đây tăng không ổn định. Trong nguồn tiền gửi của tổ chức kinh tế chủ yếu là ti ền gửi không kỳ hạn. Đây là nguồn vốn có chi phí thấp nhưng không ổn định, nếu ngân hàng có kế hoạch sử dụng chính xác sẽ giúp ngân hàng cắt giảm chi phí, tăng lợi nhuận. SVTH: Trần Đức Thoan Trang 20
nguon tai.lieu . vn