Xem mẫu

  1. ĐẶT VẤN ĐỀ I. Lý do chọn đề tài. Báo cáo tài chính là những bao cao phản ảnh tình hình tài chính của doanh ́ ́ nghiệp bằng cách tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính có cùng tính chất kinh tế thành các yếu tố của báo cáo tài chính. Nó cung câp thông tin về tinh hinh tai chinh, ́ ̀ ̀ ̀ ́ tinh hinh kinh doanh và cac luông tiên cua môt doanh nghiêp, đap ứng yêu câu quan lý ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ cua chủ doanh nghiêp, cơ quan nhà nước và nhu câu cua những người sử dung trong ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ viêc đưa ra cac quyêt đinh kinh tê. Để có thể đưa ra những quyêt đinh kinh tế hợp ly, ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ chinh xac, người ta tiên hanh so sanh, đôi chiêu số liêu về tai chinh hiên hanh và quá ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ khứ thông qua phân tich bao cao tich tai chinh. Viêc phân tich đanh giá tinh hinh tai ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̀ chinh cua doanh nghiêp thông qua bao cao tai chinh giup doanh nghiêp nhân ra và phat ́ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ huy hơn nữa những lợi thế cua minh, đông thời tim những khó khăn, ach tăc để khăc ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ phuc, thao gỡ kip thời nhăm nâng cao hiêu quả san xuât kinh doanh. Muôn thăng thế ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ́ trên thương trường cac doanh nghiêp cân phai biêt doanh nghiêp minh hoat đông như ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ thế nao? Kêt quả hoat đông san xuât kinh doanh ra sao? Có nghia là chủ doanh nghiêp ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̃ ̣ phai biêt được doanh nghiêp cua minh đang trên đà phat triên hay suy thoai. Điêu đó ̉ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̀ buôc họ phai phân tich, đanh giá hoat đông tai chinh thông qua những chỉ tiêu nhât đinh, ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣ phù hợp với cơ chế quan lý tai chinh hiên hanh. ̉ ̀ ́ ̣ ̀ Như vây, phân tich tinh hinh tai chinh cua doanh nghiêp thông qua cac bao cao tai ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̀ chinh có ý nghia vô cung quan trong không những đôi với chủ doanh nghiêp mà con đôi ́ ̃ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ với nhiêu đôi tượng khac như cac nhà đâu tư, cac nhà cho vay, nhà cung câp, khach ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ hang và cac cơ quan, hữu quan khac. Môi đôi tượng quan tâm đên tinh hinh tai chinh ̀ ́ ́ ̃ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ cua doanh nghiêp trên cac goc độ khac nhau, song nhin chung đêu với muc đich muôn ̉ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ́ biêt khả năng sinh lời, khả năng thanh toan, hiêu quả san xuât kinh doanh, tinh hinh phat ́ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ́ triên và sức canh tranh cua doanh nghiêp. Trên cơ sở đó có thể đưa ra những giai phap ̉ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ nhăm cai thiên tinh hinh tai chinh cua doanh nghiêp trong tương lai băng cach dự bao ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ́ và lâp ngân sach. Phân tich bao cao tai chinh không chỉ là môt quá trinh tinh toan cac chỉ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 1
  2. số mà là quá trinh tim hiêu kêt quả cua sự quan lý và điêu hanh tai chinh doanh nghiêp, ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ phân tich bao cao tai chinh là phân tich những gì đã lam được, dự kiên những gì sẽ xảy ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ra. Trên cơ sở đó khiên nghị cac biên phap để tân dung triêt để moi tiêm năng săn có ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̃ nhăm đat lợi nhuân cao. ̀ ̣ ̣ Để hiểu rõ hơn và nắm bắt được quá trình phân tích tài chính cụ thể tại một doanh nghiệp tôi tiên hanh phân tich bao cao tai chinh Công ty Cổ phần bột giặt Lix ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ (một trong những doanh nghiệp Việt Nam hàng đầu chuyên về lĩnh vực sản xuất kinh doanh chất tẩy rửa các loại) và từ đó đưa ra một số nhận xét kiến nghị và giải pháp góp ý với hy vọng tình hình doanh nghiệp ngày một tốt hơn. II. Mục tiêu nghiên cứu − Nghiên cứu cơ sở lý luân và thực tiên liên quan đên vân đề phân tich bao cao ̣ ̃ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ tai chinh doanh nghiêp. − Nghiên cứu, phân tich thực trang tinh hinh tai chinh cua công ty qua cac bao ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ́ ́ ̀ ́ cao tai chinh. − Trên cơ sở nghiên cứu cac bao cao tai chinh doanh nghiêp nhăm phat hiên ra ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̣ những vân đề con tôn tai và nguyên nhân cua no. Đề xuât môt số giai phap nhăm nâng ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̀ cao hiêu quả sử dung vôn và kêt quả san xuât kinh doanh tai công ty. ̣ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̣ III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 1. Đôi tượng nghiên cứu ́ Tâp trung nghiên cứu tinh hinh tai chinh tai Công ty cổ phân bột giặt Lix ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ 2. Pham vi nghiên cứu ̣ − Pham vi về không gian: Nghiên cứu tai Công ty cổ phân bột giặt Lix. ̣ ̣ ̀ − Pham vi về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2011 đên năm 2013 ̣ ́ − Pham vi về nôi dung: Đề tai tâp trung nghiên cứu tinh hinh tai chinh trực tiêp ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ́ tai Công ty cổ phần bột giặt Lix. ̣ SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 2
  3. IV. Phương pháp nghiên cứu. − Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sách vở, giáo trình, Internet. − Phương pháp xử lý số liệu: Là phương pháp được sử dụng để phân tích, xử lý số liệu đã thu thập để đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình tài chính c ủa công ty, gồm phương pháp thống kê; phương pháp phân tích như phương pháp phân tích so sánh, phân tích xu hướng, phân tích cơ cấu, phương pháp loại tr ừ và phương pháp Dupont. • Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương t ự đ ể xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Đây là phương phap phổ ́ biên nhât trong phân tich tai chinh, để vân dung phương phap so sanh trong phân tich ta ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ cân quan tâm đên những vân đề sau đây: ̀ ́ ́ + Tiêu chuân so sanh: là chỉ tiêu gôc được chon lam căn cứ so sanh. ̉ ́ ́ ̣ ̀ ́  Sử dung số lêu tai chinh từ nhiêu năm trước để đanh giá xu hướng cac chỉ tiêu ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ tai chinh  Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động tài chính của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành.  Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt mục tiêu tài chính trong năm. ̀ ̣ ́ + Điêu kiên so sanh:  Chỉ tiêu phân tích phản ánh cùng nội dung kinh tế, cùng phương pháp tính toán và có đơn vị đo lường như nhau.  Tuân thủ theo chuẩn mực kế toán đã ban hành. + Kỹ thuât so sanh thể hiên qua cac trường hợp sau: ̣ ́ ̣ ́  Trình bày báo cáo tài chính dạng so sánh nhằm xác định mức biến động tuyệt SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 3
  4. đối và tương đối của từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính qua hai hoặc nhiều kì, qua đó xác định xu hướng các chỉ tiêu.Vì vậy một báo cáo dạng so sánh thể hiện rõ bi ến động của chỉ tiêu tổng hợp và các yếu tố cấu thành nên biến động tổng hợp đó.  Trình bày báo cáo theo qui mô chung với cách so sánh này, một chỉ tiêu trên báo cáo tài chính được chọn làm quy mô chung đó. Báo cáo tài chính theo qui mô chung giúp đánh giá cấu trúc các chỉ tiêu tài chính ở doanh nghiệp.  Thiết kế các chỉ tiêu có dạng tỉ số: Một tỉ số được xây dựng khi các yếu tố cấu thành nên tỉ số phải có mối liên hệ và mang ý nghĩa kinh tế.với nguyên tắt thiết kế các tỉ số trên, nhà phân tích có thể xây dựng chỉ tiêu phân tích phù hợp v ới đ ặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. Các tỉ số còn là công cụ hỗ trợ công tác dự đoán tài chính. • Phương pháp phân tích ngang BCTC (phân tích xu hướng) : Là việc so sánh đối chiếu tình hình biến động cả về tuyệt đối và tương đối trên cùng một chỉ tiêu của từng BCTC. • Phương pháp phân tích dọc BCTC (phân tích cơ cấu) : Là việc sử dụng các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. • Phương pháp loại trừ: Là phương pháp lượng hóa mức độ ảnh hưởng của nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích. • Phương pháp Dupont: Nghiên cứu tác động liên hoàn của các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu như ROA, ROE. SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 4
  5. CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIX (LIXCO) A. Tông quan về công ty cổ phân bột giặt Lix ̉ ̀ I. Thông tin khái quát về công ty Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Bột giặt Lix Tên giao dịch quốc tế: LIX DETERGENT JOINT STOCK COMPANY Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 4103001845 Vốn điều lệ: 90,000,000,000 đồng Địa chỉ: Khu phố 4, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Tp.HCM Website : www.lixco.com. Mã cổ phiếu: LIX II. Lich sử hinh thanh và phat triên ̣ ̀ ̀ ́ ̉ - Năm 1972: Công ty cổ phần Bột giặt Lix xuất thân từ một nhà máy được xây dựng từ năm 1972 với tên gọi là Công ty Kỹ nghệ hóa phẩm Huân Huân, thiết kế theo công nghệ của Italia. - Năm 1977: trong quá trình cải tạo công thương nghiệp, nhà máy chuyển sang hình thức xí nghiệp hợp doanh và lấy tên là “Nhà máy Công tư hợp doanh Linh Xuân”. Năm 1978 chủ nhà máy hiến cho Nhà nước để xuất cảnh, nhà máy đ ược sát nhập vào Nhà máy Bột giặt Viso. - Ngày 20/01/1980: nhà máy tách ra khỏi nhà máy Viso và đổi tên thành “Nhà máy Quốc doanh Bột giặt Linh Xuân” trực thuộc Công ty Bột giặt miền Nam. - Ngày 28/08/1992: Nhà máy chuyển thành Công ty Bột giặt Lix trực thuộc Tổng Công ty Hóa chất công nghiệp và Hóa chất tiêu dùng - Bộ Công nghiệp nặng. - Ngày 24/05/1993: Công ty đã đăng ký kinh doanh lại theo Nghị định 388/HĐBT. SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 5
  6. Công ty được thành lập lại theo Quyết định số 296/QĐ/TCNSĐT của Bộ Công nghiệp nặng. Trong năm 1993 để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trường phía bắc, Công ty đã thành lập Chi nhánh Hà Nội, xây dựng một nhà máy sản xuất bột giặt 5.000 tấn/năm tại Yên Viên, Gia Lâm, TP. Hà Nội. Nhà máy này được đưa vào hoạt động từ tháng 01 năm 1994. - Ngày 27/06/2003: theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc cổ phần hóa Công ty Bột giặt Lix, Công ty đã chuyển thành Công ty Cổ phần Bột giặt Lix, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh s ố 4103001845 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 30-09-2003. - Năm 2005: Công ty mua lại Nhà máy bột giặt 30.000 tấn/năm của Công ty Liên doanh Liên doanh Unilever Việt Nam tại Thượng Đình, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội. Chi nhánh Hà Nội được chuyển sang địa điểm này từ tháng 04-2005. - Ngày 05/04/2008: Công ty thực hiện việc phát hành cổ phiếu thưởng và tăng vốn điều lệ từ 36 tỷ đồng lên 72 tỷ đồng. - Tháng 08/2009: Đơn vị thực hiện việc trả cổ tức bằng cổ phiếu đợt 3 và phát hành cổ phiếu thưởng, tăng vốn điều lệ lên 90 tỷ. - Ngày 10/12, cổ phiếu công ty chính thức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2012, tăng vốn điều lệ lên 108 tỷ. - Năm 2013 tăng vốn điều lệ lên 216 tỷ. Ký kết hợp đồng gia công với Unilever đến hết năm 2019. III. Ngành nghề kinh doanh - Công nghiệp sản xuất các chất tẩy rửa tổng hợp và mỹ phẩm; - Sản xuất và kinh doanh các loại hóa chất, bao bì; - Kinh doanh xuất nhập khẩu; SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 6
  7. - Kinh doanh bất động sản. IV. Vị thế công ty - Sau hơn 30 năm hình thành và phát triển, Công ty là một trong những doanh nghiệp Việt Nam hàng đầu chuyên về lĩnh vực sản xuất kinh doanh chất tẩy rửa các loại như bột giặt, nước rửa chén, nước giặt, nước lau sàn, nước xả vải, ... có những bước phát triển vững chắc. - Công ty hiện đứng thứ 2 thị trường chỉ sau thị phần của Unilever và vượt qua thị phần của P&G tại Việt Nam ở mặt hàng bột giặt. Thị trường chất tẩy rửa lỏng (chủ yếu là nước rưa chén) đứng thứ 3 sau Unilever và Mỹ Hảo. (Theo BCPT của CTCP Chứng khoán TP HCM) - Công ty đã xây dựng được cho mình chỗ đứng vững chắc trên thị trường trong nước và quốc tế. Công ty hiện đang là nhà cung cấp uy tín đáng tin cậy c ủa các h ệ thống Siêu thị lớn như Big C, Sài Gòn Co-op, Metro, Lotte. Thị trường xuất khẩu chiếm 30% tổng sản lượng tiêu thụ của công ty. - Năng lực sản xuất cao với công suất thiết kế nhà máy lên đến 175.000 tấn/năm và từ năm 2011 xông suất nhà máy chất tẩy rửa lỏng sẽ tăng thêm 50%. V. Chiến lược phát triển và đầu tư Về công tác sản xuất - Kiện toàn hệ thống sản xuất, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động các dây chuyền, tiết giảm tối đa chi phí tiêu hao nguyên vật liệu và chi phí vận hành máy móc thiết bị, hạ giá thành sản phẩm, đảm bảo sản xuất an toàn,liên tục. - Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, áp dụng quản lý chất lượng toàn diện TPM nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm liên tục được cải thiện. - Duy trì và hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng ISO trong Công ty. Về công tác thu mua SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 7
  8. - Tiếp tục thực hiện các công tác kiểm soát chi phí, theo dõi chặt chẽ những biến động về giá nguyên liệu trên thị trường, tính toán nhu cầu và thời điểm mua nguyên vật liệu thích hợp để chọn được giá mua tốt nhất, đảm bảo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Về công tác kinh doanh: - Tiếp tục củng cố và mở rộng hệ thống phân phối, tăng độ bao phủ phân phối sản phẩm. - Tìm kiếm thêm thị trường xuất khẩu mới, gia tăng tỉ trọng xuất khẩu trong cơ cấu doanh thu hàng năm Về công tác đầu tư: - Đẩy nhanh tiến độ cải tạo nâng cao công suất của nhà máy sản xuất bột giặt tại Thủ Đức từ 90.000 tấn/năm lên 140.000 tấn/năm. Trong đó tập trung vào những hệ thống quan trọng như: hệ phối liệu tư động, hệ thống trộn MESS, hệ thống trộn Enzym. Dự kiến sẽ hoàn tất vào cuối năm 2013. - Tiếp tục đầu tư mở rộng nhà kho tại chi nhánh LIX Bình Dương. - Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai Dự án xây dựng Chi nhánh LIX Bắc Ninh vào năm 2015. VI. Đăc điêm bộ may quan lý cua công ty ̣ ̉ ́ ̉ ̉ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 8
  9. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC TRƯỞNG TRƯỞNG TRƯỞNG TRƯỞNG KẾ TOÁN TRƯỞNG TRƯỞNG TRƯỞNG QUẢN ĐỐC GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ PHÒNG PHÒNG TỔ PHÒNG VẬT TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG KỸ PHÒNG CƠ NHÀ MÁY CHI CHI NHÁNH TOÁN NỘI CÔNG CHỨC TƯ TIÊU THỤ THUẬT KCS NĂNG ĐẦU LIX TP.HCM NHÁNH LIX LIX HÀ BỘ NGHỆ HÀNH TƯ BÌNH NỘI THÔNG TIN CHÍNH DƯƠNG Sơ đồ 1- Sơ đồ tổ chức bộ máy SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 9
  10. B. Phân tich tinh hinh tai chinh cua công ty cổ phân bột giặt LIX ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ I. Phân tich khái quát tình hình tài chính của công ty qua các báo cáo tài chính ́ 1. Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản. Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Tai san luôn là môt đâu vao quan trong, tham gia vao trong moi quá ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ trinh hoat đông kinh doanh cua doanh nghiêp để tao ra san phâm, hang hoa mang lai lợi ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ich kinh tế cho doanh nghiêp không chỉ trong hiên tai mà cả trong tương lai. Quy mô tai ́ ̣ ̣ ̣ ̀ san thể hiên khả năng, tiêm lực, quy mô cua doanh nghiêp. Vì vây phân tich khai quat ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ́ ́ biên đông và cơ câu cua tai san cua công ty sẽ cho ta môt cai nhin tông quat về thực ́ ̣ ́ ̉ ̀ ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ̉ ́ trang, tai chinh cung như biên đông nguôn lực cua công ty. ̣ ̀ ́ ̃ ́ ̣ ̀ ̉ Nhin vao bang số liêu, ta thây sự biên đông cua tai san là tăng lên qua 3 năm. Cụ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ thê, nêu năm 2011 giá trị tông tai san cua công ty là 406,739,311,148 đông thì đên năm ̉ ́ ̉ ̀ ̉ ̉ ̀ ́ 2012, tông giá trị tai san lai tăng lên 50,575,753,893 đông, tương ứng tăng 12.43%, lên ̉ ̀ ̉ ̣ ̀ 457,315,065,041 đông. Đây là sự biên đông lớn so với quy mô cua công ty. Và đên ̀ ́ ̣ ̉ ́ năm 2013, giá trị tông tai san lai tăng lên 74,339,153,466 đông, tương ứng tăng 16.26% ̉ ̀ ̉ ̣ ̀ so với năm 2012, đưa tông giá trị tai san cua công ty lên con số 531,654,218,507 đông. ̉ ̀ ̉ ̉ ̀ Như vây chứng tỏ quy mô về vôn, khả năng quy mô san xuât kinh doanh cua doanh ̣ ́ ̉ ́ ̉ nghiêp có sự mở rông vao cả hai năm 2011 và năm 2012. Sự thay đổi đó chiu tac đông ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ cua tai san ngăn han và tai san dai han như sau: ̉ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 10
  11. Bảng 1.1- Bảng phân tích cơ cấu và biến động tài sản SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 11
  12. năm 2011 năm 2012 năm 2013 2012/2011 2013/2012 Chỉ tiêu mã số số tiền % số tiền % số tiền % +/_ % +/_ % 1 2 3 4 5 6 6 7 8 9 10 11 A TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 297,392,514,841 73.12 324,384,636,007 70.93 358,543,993,481 67.44 26,992,121,166 9.08 34,159,357,474 10.53 Tiền và các khoản tương 110 85,062,554,602 20.91 84,283,605,474 18.43 73,947,024,066 13.91 (778,949,128) (0.92) (10,336,581,408) (12.26) I đương tiền 1 Tiền 111 13,062,554,602 3.21 30,383,605,474 6.64 20,447,024,066 3.85 17,321,050,872 132.60 (9,936,581,408) (32.70) Các khoản tương đương 112 72,000,000,000 17.70 53,900,000,000 11.79 53,500,000,000 10.06 (18,100,000,000) (25.14) (400,000,000) (0.74) 2 tiền Các khoản đầu tư tài 120 20,000,000,000 3.76 II chính ngắn hạn 1 Đầu tư ngắn hạn 121 20,000,000,000 3.76 Các khoản phải thu ngắn 130 83,453,834,181 20.52 106,463,780,411 23.28 130,624,808,809 24.57 23,009,946,230 27.57 24,161,028,398 22.69 III hạn 1 Phải thu khách hàng 131 71,676,525,268 17.62 93,944,488,523 20.54 107,993,142,774 20.31 22,267,963,255 31.07 14,048,654,251 14.95 2 Trả trước cho người bán 132 9,865,392,154 2.43 11,141,522,585 2.44 21,378,454,651 4.02 1,276,130,431 12.94 10,236,932,066 91.88 3 Các khoản phải thu khác 135 1,911,916,759 0.47 1,377,769,303 0.30 1,253,211,384 0.24 (534,147,456) (27.94) (124,557,919) (9.04) IV Hàng tồn kho 140 115,334,763,873 28.36 123,694,623,024 27.05 122,841,251,776 23.11 8,359,859,151 7.25 (853,371,248) (0.69) 1 Hàng tồn kho 141 115,334,763,873 28.36 123,694,623,024 27.05 122,841,251,776 23.11 8,359,859,151 7.25 (853,371,248) (0.69) V Tài sản ngắn hạn khác 150 13,541,362,185 3.33 9,942,627,098 2.17 11,130,908,830 2.09 (3,598,735,087) (26.58) 1,188,281,732 11.95 1 Chi phí trả trước ngắn hạn 151 730,670,157 0.18 129,768,000 0.03 99,326,452 0.02 (600,902,157) (82.24) (30,441,548) (23.46) 2 Thuế GTGT được khấu trừ 152 12,630,512,028 3.11 9,782,859,098 2.14 11,011,582,378 2.07 (2,847,652,930) (22.55) 1,228,723,280 12.56 3 Tài sản ngắn hạn khác 158 180,180,000 0.04 30,000,000 0.01 20,000,000 0.004 (150,180,000) (83.35) (10,000,000) (33.33) B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 109,346,796,307 26.88 132,930,429,034 29.07 173,110,225,026 32.56 23,583,632,727 21.57 40,179,795,992 30.23 I Tài sản cố định 220 71,239,616,101 17.51 116,760,979,509 25.53 152,608,454,505 28.70 45,521,363,408 63.90 35,847,474,996 30.70 1 Tài sản cố định hữu hình 221 69,917,648,135 17.19 81,946,340,454 17.92 118,337,111,535 22.26 12,028,692,319 17.20 36,390,771,081 44.41 - Nguyên giá 222 130,441,986,438 32.07 150,418,699,269 32.89 192,772,365,118 36.26 19,976,712,831 15.31 42,353,665,849 28.16 - Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (60,524,338,303) (14.88) (68,472,358,815) (14.97) (74,435,253,583) (14.00) (7,948,020,512) 13.13 (5,962,894,768) 8.71 2 Tài sản cố định vô hình 227 797,162,926 0.20 34,778,639,055 7.60 33,966,092,425 6.39 33,981,476,129 4262.80 (812,546,630) (2.34) - Nguyên giá 228 909,541,500 0.22 37,923,906,300 8.29 37,912,696,300 7.13 37,014,364,800 4069.56 (11,210,000) (0.03) - Giá trị hao mòn luỹ kế 229 (112,378,574) (0.03) (3,145,267,245) (0.69) (3,946,603,875) (0.74) (3,032,888,671) 2698.81 (801,336,630) 25.48 Chi phí xây dựng cơ bản 230 524,805,040 0.13 36,000,000 0.01 305,250,545 0.06 (488,805,040) (93.14) 269,250,545 747.92 3 dở dang II Tài sản dài hạn khác 260 38,107,180,206 9.37 16,169,449,525 3.54 20,501,770,521 3.86 (21,937,730,681) (57.57) 4,332,320,996 26.79 1 Chi phí trả NGUYỄN n ỮU SVTH: trước dài hạ H Đ261 – K45B KIỂM TOÁN ỨC 36,204,206,342 8.90 13,487,968,122 2.95 17,981,346,092 3.38 (22,716,238,220) (62.74) 12 4,493,377,970 33.31 Tài sản thuế thu nhập hoãn 262 1,899,573,864 0.47 2,678,081,403 0.59 2,517,024,429 0.47 778,507,539 40.98 (161,056,974) (6.01) 2 lại 3 Tài sản dài hạn khác 268 3,400,000 0.001 3,400,000 0.001 3,400,000 0.001 Tổng cộng tài sản 270 406,739,311,148 100 457,315,065,041 100 531,654,218,507 100 50,575,753,893 12.43 74,339,153,466 16.26
  13. 1.1.Cơ câu và sự biên đông cua tai san ngăn han ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ́ ̣ Với đăc thù là môt doanh nghiêp chuyên san xuât kinh doanh cac chất tẩy rửa và ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ́ mỹ phẩm, có mang lưới phân phôi trên khăp cả nước nên tai san ngăn han chiêm môt ̣ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̣ tỷ trong rât lớn trong cơ câu tai san cua công ty nhăm đap ứng nhu câu vôn và chu ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̀ ́ ̀ ́ chuyên cho san xuât kinh doanh. Cụ thê, năm 2011 tai san ngăn han chiêm 73.12%, đên ̉ ̉ ́ ̉ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ́ năm 2012 là 70.93% và năm 2013 là 67.44%. Vao năm 2011, giá trị tai san ngăn han cua công ty là 297,392,514,841 đông, sang ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ̀ năm 2012 giá trị nay là 324,384,636,007 đông, tăng 26,992,121,166 đông, tương ứng ̀ ̀ ̀ tăng 9.08 % so với năm 2011. Đên năm 2013, giá trị tai san đạt 358,543,993,481 đông, ́ ̀ ̉ ̀ tương ứng tăng 34,159,357,474 đông hay tăng 10.53% so với năm 2012. Có thể thây ̀ ́ răng biên đông cua tai san ngăn han là môt phân gây nên biên đông giá trị tông tai san ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ cua công ty qua cac năm từ 2011 đên 2013 mà chung ta đã đề câp ở trên. ̉ ́ ́ ́ ̣ Để hiêu rõ hơn về biên đông cua tai sản ngăn han, ta tiên hanh phân tich biến động của ̉ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ́ cac yêu tố câu thanh nên tai san ngăn han trên bang cân đôi kế toan cua công ty. ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̉ a) Biên đông cua tiên và tương đương tiên ́ ̣ ̉ ̀ ̀ Trong tât cả tai san thì tiên và tương đương tiên là tai san có tinh thanh khoan tôt ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ́ nhât, nó có thể chuyên đôi thanh tiên môt cach nhanh chong mà it găp rui ro về thời gian ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̉ cung như rui ro về giá tri. Do đăc điêm đó mà tiên và tương đương tiên luôn là môt ̃ ̉ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ công cụ thanh toan linh hoat cao. Đông thời tiên và tương đương tiên dôi dao, chiêm ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ giá trị lớn trong tai san cua công ty con giup công ty chủ đông trong hoat đông san xuât ̀ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ kinh doanh. Tuy nhiên, viêc dự trữ quá nhiêu tiên trong doanh nghiêp sẽ lam cho vong ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ quay cua tiên châm, hiêu quả sử dung vôn sẽ không cao. ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ Qua bang số liêu, ta thây, giá trị tiên và tương đương tiên cua công ty có sự biên ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ̉ ́ đông khac so với biên đông tai san ngăn han cua công ty cả về xu hướng lân mức độ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ̃ biên đông. Năm 2011 giá trị nay là 85,062,554,602 đông, đên năm 2012 giam xuông con ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀ 84,283,605,474 đông, tương ứng tỷ lệ giam là 0.92% hay giam 778,949,128 đông. Sang ̀ ̉ ̉ ̀ năm 2013, giá trị tiên và tương đương tiên cua công ty tiêp tuc giam nhanh xuông con ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̀ SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 13
  14. 73,947,024,066 đông, tương ứng giam 12.26% so với năm 2012. Lý do giá trị tiên và ̀ ̉ ̀ tương đương tiên giam là do công ty dùng tiền để đầu tư mở rộng nhà kho tại chi ̀ ̉ nhánh LIX Bình Dương vào năm 2013. Trong thời gian tới, cung với viêc mở rông quy ̀ ̣ ̣ mô, hoat đông san xuât kinh doanh, công ty cân đam bao mức dự trữ tiên hợp lý để ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ̉ ̉ ̀ không rơi vao tinh trang mât khả năng thanh toan đôi với cac khoan nợ đên han. ̀ ̀ ̣ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ b) Biên đông cua cac khoang đâu tư tai chinh ngăn han ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̣ Năm 2011 và năm 2012, công ty không có cac khoan đâu tư tai chinh ngăn han, ́ ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̣ nhưng đên năm 2013, giá trị nay là 20,000,000,000 đông. bao gồm tiền gửi trên 03 ́ ̀ ̀ tháng đến dưới 01 năm theo lãi suất cố định là 15,000,000,000 đồng và tiền gửi 06 tháng theo lãi suất cố định tại công ty cổ phần hóa chất tài chính Việt Nam là 5,000,000,000 đồng. ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̣ c) Biên đông cua cac khoan phai thu ngăn han Cac khoan phai thu ngăn han chiêm môt tỷ trong khá lớn trong cơ câu tai san cua ́ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̉ công ty với cac giá trị lân lượt là 83,453,834,181 đông(20.52%), 106,463,780,411 ́ ̀ ̀ đông(23.28%), 130,624,808,809 đồng(24.57%), tương ứng với cac năm 2011, 2012 và ̀ ́ 2013. Chiêm phân lớn giá trị cua cac khoan phai thu ngăn han là cac khoan phai thu ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̉ khach hang. Trong doanh nghiêp, cac khoan phai thu khach hang là những khoan tiên từ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ ̀ ban hang và cung câp dich vụ mà doanh nghiêp cho khach hang nợ trong môt thời gian ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ nhât đinh. Phân tich biên đông cac khoan phai thu khach hang có thể cho biêt được tinh ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̀ hinh san xuât kinh doanh trong kỳ cua doanh nghiêp diên ra như thế nao, hoat đông hiêu ̀ ̉ ́ ̉ ̣ ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ quả hay không. Khoan phai thu khach hang năm sau tăng so với năm trước, nó có thể ̉ ̉ ́ ̀ chỉ ra răng trong năm vừa qua, doanh nghiêp đã tiên hanh mở rông san xuât kinh doanh, ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ́ mở rông thị trường, đây manh tiêu thụ hang hoa lam cho doanh thu cua doanh nghiêp ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ tăng lên. Tuy nhiên khoan phai thu khach hang tăng lên cũng có thể không xuât phat từ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ́ hoat đông đây manh san xuât tiêu thụ san phâm, mà có thể xuât phat từ viêc thay đôi ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ́ ̣ ̉ chinh sach ban chiu cua doanh nghiêp. Do đo, để đanh giá xem khoan phai thu khach ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ́ hang trong năm cua doanh nghiêp tăng lên là tôt hay xâu, ta cân phân tich, xem xet kêt ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ́ ́ hợp nhiêu yêu tố như phương an hoat đông cung như chinh sach ban hang cua doanh ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̃ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ nghiêp,… SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 14
  15. Qua bang phân tich số liêu ở trên, ta có thể thây, so với năm 2011, khoan phai thu ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̉ khach hang chiêm 71,676,525,268 đông thì đên năm 2012, con số nay đã tăng lên thanh ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ 93,944,488,523 đông, mức tăng là 31.07% , tương ứng tăng 22,267,963,255 đông. Sang ̀ ̀ năm 2013, giá trị cua khoan phai thu khach hang tiếp tục tăng lên đến 107,993,142,774 ̉ ̉ ̉ ́ ̀ đông, tăng 14,048,654,251 đông hay tăng 14.95% so với năm 2012. Thông qua những ̀ ̀ con số trên, có thể thây răng, qua cả 3 năm thì khoan phai thu khach hang cua công ty có ́ ̀ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ sự gia tăng rât nhanh, điêu đó chứng tỏ hoat đông san xuât kinh doanh cua công ty ngay ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ cang phat triên. Tuy nhiên, song song với viêc mở rông san xuât kinh doanh, công ty ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ cân chú trong hơn công tac thu hôi nợ, nhăm giam lượng vôn bị chiêm dung, cung như ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̃ giam khó khăn cho tinh hinh tai chinh cua công ty. ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ d) Biến động của các khoản trả trước người bán Các khoản trả trước cho người bán của công ty có sự biến động cùng chiều qua 2 năm 2012 và 2013. Cụ thể, năm 2012 các khoản trả trước cho người bán có giá trị là 11,141,522,585 đồng, so với con số 9,865,392,154 đồng năm 2011 thì nó đã tăng 1,276,130,431 đồng, hay tăng 12.94%. Vào năm 2013, các khoản trả trước cho người bán tăng 10,236,932,066 đồng, tương ứng tăng 91.88%, đạt tới 21,378,454,651 đồng. Nguyên nhân có sự tăng nhanh này là do công ty làm ăn ổn định, đẩy mạnh sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. e) Biến động của hàng tồn kho Hàng tồn kho bao gồm những tài sản được giữ để bán hoặc đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Đối với mỗi công ty, giá trị hàng tồn kho hay mức dự trữ hàng tồn kho phụ thuộc rất nhiều vào chính sách cũng như đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hàng tồn kho sẽ tăng nếu công ty cần dự trữ nhiều sản phẩm, nguyên vật liệu nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, hoặc do dự đoán giá mua nguyên vật liệu sẽ tăng trong thời gian tới mà công ty đẩy mạnh mua nguyên vật liệu. Tuy nhiên hàng tồn kho tăng cũng có thể do sản xuất trị trệ, thành SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 15
  16. phẩm bị ứ động nhiều trong công ty. Dự trữ hàng tồn kho lớn sẽ làm cho vốn bị ứ động dẫn đến lãng phí vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến vòng quay của tài sản ngắn hạn và làm cho hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cũng nh ư tài sản thấp. Nhin vao bang số liêu ta có thể thây khoản mục hàng tồn kho chiếm tỷ trọng ̀ ̀ ̉ ̣ ́ khá nhỏ so với tổng tài sản, lân lượt là 28.36%, 27.05%, 23.11% trong năm 2011, ̀ 2012 và 2013. Năm 2011 giá trị hang tôn kho cua công ty là 115,334,763,873 đông, ̀ ̀ ̉ ̀ sang năm 2012, giá trị nay là 123,694,623,024 đông, tăng 8,359,859,151 đông hay tăng ̀ ̀ ̀ 7.25% so với năm 2011. Hang tôn kho tăng lên chủ yêu là do sự tăng lên cua thanh ̀ ̀ ́ ̉ ̀ phâm từ 20,013,453,213 đông lên 34,587,987,948 đông. Trong khi đó nhin vao giá trị ̉ ̀ ̀ ̀ ̀ cua nguyên vât liêu qua 2 năm, ta thây trong năm 2011 công ty dự tr ữ nguyên vât liêu ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ tương đôi lớn lên đên 88,028,372,272 đông, và sang năm 2011 giá trị cua nguyên vât ́ ́ ̀ ̉ ̣ liêu cua công ty măc dù giam xuông con 83,044,801,212 đông nhưng vân chiêm môt giá ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ̃ ́ ̣ trị lớn trong cơ câu hang tôn kho cua công ty. Nguyên vât liêu giam và thanh phâm tăng ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ lên, chứng tỏ trong năm công ty đã sử dung hiêu quả nguyên vât liêu để san xuât ra san ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ phâm. Đên năm 2013, giá trị hang tôn kho cua công ty giam 853,371,248 đông tương ̉ ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ̀ ứng tỷ lệ giam là 0.69%, xuông con 122,841,251,776 đông. Hang tôn kho giam chủ yêu ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ là do nguyên vật liệu giam từ 83,044,801,201 đông xuông con 73,136,546,417 đông ̉ ̀ ́ ̀ ̀ gây nên. 1.2.Cơ câu và sự biên đông cua tai san dai han. ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̀ ̣ Tai san dai han là những tai san có thời gian sử dung, luân chuyên hoăc thu hôi ̀ ̉ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ dai( hơn 12 thang hoăc trong nhiêu chu kỳ kinh doanh) và có giá trị lớn. Ta có thể thây ̀ ́ ̣ ̀ ́ trong cơ câu tai san cua công ty thì tai san dai han chiêm môt tỷ trong tương đôi lớn và ́ ̀ ̉ ̉ ̀ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ́ tỷ trong nay luôn giữ ở mức ôn đinh lớn hơn 25% qua cac năm. Về mức biên đông cua ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̉ tai san dai han: năm 2011, tai san dai han cua công ty là 109,346,796,307 đông, đên năm ̀ ̉ ̀ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ 2012, tông tai san dai han cua công ty đã tăng 23,583,632,727 đông tương ứng mức ̉ ̀ ̉ ̀ ̣ ̉ ̀ tăng 21.57% lên tới 132,930,429,034 đông. Đên năm 2012, tai san dai han cua công ty ̀ ́ ̀ ̉ ̀ ̣ ̉ tiêp tuc tăng lên đến 173,110,225,026 đông. Để tim hiêu nguyên nhân tai san dai han ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ̀ ̉ ̀ ̣ cua công ty liên tuc tăng qua cac năm ta tiên hanh phân tich cac yêu tố sau: ̉ ̣ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 16
  17. a) Biên đông cua tai san cố đinh hữu hinh ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ̀ Thực trang qua 2 năm, tai san cố đinh hữu hinh cua công ty đêu tăng. Cụ thê, tai ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ ̀ ̉ ̀ san cố đinh hữu hinh đã tăng 17.20% từ 69,917,648,135 đông năm 2011 lên ̉ ̣ ̀ ̀ 81,946,340,454 đông năm 2012, và đên năm 2013, giá trị tai san cố đinh hữu hinh cua ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ công ty đã đạt 118,337,111,535 đông, tức tăng 44.41% so với năm 2012. Tai san cố ̀ ̀ ̉ đinh hữu hinh cua công ty tăng là do hăng năm công ty đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ̣ ̀ ̉ ̀ và mua sắm máy móc, trang thiết bị lớn( năm 2012 giá trị này là hơn 28 tỷ đông, năm ̀ 2013 con số nay là lớn hơn 45 tỷ đông). ̀ ̀ Viêc công ty luôn đâu tư, đôi mới may moc thiêt bị trong 2 năm qua đã cho thây ̣ ̀ ̉ ́ ́ ́ ́ công ty ngay cang chú trong vao viêc nâng cao năng lực canh tranh, cai tiên mâu mã san ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̃ ̉ phâm cung như chât lượng san phâm. ̉ ̃ ́ ̉ ̉ b) Biên đông cua tai san cố đinh vô hinh ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ̀ Tai san cố đinh vô hinh chiêm môt tỷ lệ nhỏ trong cơ câu tai san cua công ty. Năm ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̉ ̉ 2011, giá trị tai san cố đinh vô hinh cua công ty là 797,162,926 đông, năm 2012 tăng lên ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ ̀ 34,778,639,055 đồng do công ty kết chuyển chi phí trả trước quyền sử dụng đ ất sang. Đên năm 2013, giá trị tai san cố đinh vô hinh cua công ty giảm xuống 2.34% so ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ với năm 2012, đat giá trị là 33,966,092,425 đông. ̣ ̀ c) Biên đông cua chi phí xây dựng cơ ban dở dang ́ ̣ ̉ ̉ Năm 2012, chi phí xây dựng cỏ ban dở dang cua công ty là 36,000,000 đông, giam ̉ ̉ ̀ ̉ đi 488,805,040 đông hay giam 93.14% so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong năm ̀ ̉ 2012 công ty hoàn thành công trình nhà máy Bình Dương đưa vào hoạt động. Đên năm ́ 2012,chi phí xây dựng cơ ban dở dang cua công ty đã tăng manh lên 305,250,545 đông, ̉ ̉ ̣ ̀ mức tăng là 269,250,545 đông. Lý do chi phí xây dựng cơ ban dở dang tăng trong năm ̀ ̉ 2012 là do công ty mua sắm tài sản cố định xây dựng công trình chi nhánh Bình Dương. Qua những phân tich trên ta thây, môt măt công ty không ngừng cai tiên nâng cao ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ chât lượng san phâm, tăng năng lực canh tranh băng viêc đưa vao xây dựng, hoan thiên ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ cac dự an tăng năng suât cua sản phẩm,.. Măc khac, công ty đang ngay cang chú trong ́ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 17
  18. hơn viêc phat triên bên vững không chỉ tăng năng lực canh tranh với bên ngoai mà con ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ̀ phat triên manh cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô. ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̉ 2.Phân tich biên đông nguôn vôn cua công ty Trong nên kinh tế thị trường, để tiên hanh hoat đông san xuât kinh doanh, cac ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ́ doanh nghiêp cân phai có cac yêu tố sau: sức lao đông, đôi tượng lao đông, và tư liêu ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ lao đông. Để có được cac yêu tố nay đoi hoi doanh nghiêp phai ứng ra môt số vôn nhât ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ ́ đinhphù hợp với quy mô và điêu kiên kinh doanh cua. Nguôn vôn là biêu hiên băng tiên ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ cua toan bộ giá trị tai san được huy đông sử dung vao hoat đông san xuât kinh doanh ̉ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ nhăm muc đich sinh lời. Nguôn vôn giữ vai trò quyêt đinh trong hoat đông và phat triên ̀ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ cua doanh nghiêp. Theo phương trinh kế toan cân băng, tông giá trị tai san luôn luôn băng tông ̀ ́ ̀ ̉ ̀ ̉ ̀ ̉ nguôn vôn. Do đo, môt cach tông quat thì biên đông cua nguôn vôn qua cac năm 2011, ̀ ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ́ 2012, 2013 cung tương tự như sự biên đông cua tai san mà ta đã phân tich ở trên. Sau ̃ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ́ đây ta sẽ tiên hanh phân tich, xem xet nguyên nhân biên đông nguôn vôn cua công ty cổ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̉ phân bột giặt LIX: ̀ SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 18
  19. Bảng 1.2- Bảng phân tích tình hình nguồn vốn qua các năm năm 2011 năm 2012 năm 2013 2012/2011 2013/2012 chỉ tiêu mã số số tiền % số tiền % số tiền % +/_ % +/_ % 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A A- NỢ PHẢI TRẢ 300 158,807,229,612 39.04 179,696,609,275 39.29 207,314,014,079 38.99 20,889,379,663 13.15 27,617,404,804 15.37 I Nợ ngắn hạn 310 154,562,780,254 38.00 175,369,861,684 38.35 168,686,547,131 31.73 20,807,081,430 13.46 (6,683,314,553) (3.81) 1 Vay và nợ ngắn hạn 311 42,260,717,803 9.24 44,904,660,000 8.45 42,260,717,803 2,643,942,197 6.26 2 Phải trả người bán 312 104,856,247,795 25.78 73,420,062,913 16.05 74,265,185,587 13.97 (31,436,184,882) (29.98) 845,122,674 1.15 3 Người mua trả tiền trước 313 2,005,209,477 0.49 1,794,970,144 0.39 2,573,291,241 0.48 (210,239,333) (10.48) 778,321,097 43.36 Thuế và các khoản phải nộp Nhà 4 nước 314 6,802,285,498 1.67 11,114,173,558 2.43 2,307,170,537 0.43 4,311,888,060 63.39 (8,807,003,021) (79.24) 5 Phải trả người lao động 315 23,637,110,284 5.81 25,689,482,578 5.62 27,215,321,654 5.12 2,052,372,294 8.68 1,525,839,076 5.94 6 Chi phí phải trả 316 7,598,295,457 1.87 10,712,325,610 2.34 10,068,097,715 1.89 3,114,030,153 40.98 (644,227,895) (6.01) Các khoản phải trả, phải nộp ngắn 7 hạn khác 319 988,753,259 0.24 1,432,900,094 0.31 1,405,034,011 0.26 444,146,835 44.92 (27,866,083) (1.94) 8 Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 8,674,878,484 2.13 8,945,228,984 1.96 5,947,786,386 1.12 270,350,500 3.12 (2,997,442,598) (33.51) II Nợ dài hạn 330 4,244,449,358 1.04 4,326,747,591 0.95 38,627,466,948 7.27 82,298,233 1.94 34,300,719,357 792.76 1 Phải trả dài hạn người bán 331 33,559,000,000 6.31 33,559,000,000 2 Phải trả dài hạn khác 333 3,234,789,132 0.80 4,326,747,591 0.95 5,068,466,948 0.95 1,091,958,459 33.76 741,719,357 17.14 3 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 1,009,660,226 0.25 (1,009,660,226) (100.00) B NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 247,932,081,536 60.96 277,618,455,766 60.71 324,340,204,428 61.01 29,686,374,230 11.97 46,721,748,662 16.83 I Vốn chủ sở hữu 410 247,932,081,536 60.96 277,618,455,766 60.71 324,340,204,428 61.01 29,686,374,230 11.97 46,721,748,662 16.83 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 90,000,000,000 22.13 108,000,000,000 23.62 216,000,000,000 40.63 18,000,000,000 20.00 108,000,000,000 100.00 2 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 27,452,191 0.01 (27,452,191) (100.00) 3 Quỹ đầu tư phát triển 417 75,951,449,493 18.67 104,816,486,923 22.92 20,802,333,015 3.91 28,865,037,430 38.00 (84,014,153,908) (80.15) 4 Quỹ dự phòng tài chính 418 9,000,000,000 2.21 9,000,000,000 1.97 10,800,000,000 2.03 1,800,000,000 20.00 5 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 72,953,179,852 17.94 55,801,968,843 12.20 76,737,871,413 14.43 (17,151,211,009) (23.51) 20,935,902,570 37.52 Tổng cộng nguồn vốn 440 406,739,311,148 100.00 457,315,065,041 100.00 531,654,218,507 100.00 50,575,753,893 12.43 74,339,153,466 16.26 SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 19
  20. 2.1.Phân tich biên đông cua nợ phai tra. ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ Nợ phai trả là những nghia vụ tiên tệ mà đơn vị phai thanh toan cho cac bên cung ̉ ̃ ̀ ̉ ́ ́ câp nguôn lực cho đơn vị trong môt thời gian nhât đinh. Đới với môi doanh nghiêp, ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̃ nhin vao tỷ trong nợ phai trả trong tông nguôn vôn ta có thể thây được mức độ sử dung ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ ̀ ́ ́ ̣ nợ từ bên ngoai vao hoat đông san xuât kinh doanh là bao nhiêu hay là mức độ sử dung ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ đon bây tai chinh( môt chỉ tiêu mà ta sẽ tiên hanh phân tich rõ trong cac phân sau) và ̀ ̉ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̀ công ty sẽ găp phai rui ro gì trong viêc sử dung nợ từ bên ngoai. Nhin vao bang số liêu ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ta thây, nợ phai trả chiêm môt tỷ lệ tương đôi nhỏ so với tông nguôn vôn cua công ́ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ̉ ty( tỷ trong trong cac năm 2011, 2012, 2013 lân lượt là 39.04%, 39.29%, 38.99%) và ́ ̀ giá trị nợ ngăn han đã tăng liên tuc từ 158,807,229,612 đông năm 2011 lên ̣ ̣ ̀ 179,696,609,275 đông( tăng 20,889,379,663 đồng hay tăng 13.15%) và đên năm 2013 ̀ ́ đạt 207,314,014,079 đông( tăng 27,617,404,804 đông hay tăng 15.37% so với năm ̀ ̀ 2012. Nguyên nhân nợ phai trả cua công ty biên đông là do cac yêu tố sau: ̉ ̉ ́ ̣ ́ ́ 2.1.1. Biên đông cua nợ ngăn han ́ ̣ ̉ ́ ̣ Nợ ngăn han là những khoan nợ có thời han thanh toan trong vong 12 thang. ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ́ Doanh nghiêp thường sử dung nợ ngăn han để đap ứng phân lớn nhu câu về vôn lưu ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ đông. Viêc sử dung nợ ngăn han có những điêm lợi là chi phí sử dung nợ thâp, dễ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ́ dang, linh hoat điêu chinh cơ câu nguôn vôn cua doanh nghiêp. Tuy nhiên viêc sử dung ̀ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ qua nhiêu nợ ngăn han sẽ dễ dân đên tinh trang tai chinh cua doanh nghiêp luôn ở trong ̀ ́ ̣ ̃ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ tình trang căng thăng. Sử dung nợ ngăn han yêu câu doanh nghiêp phai trả vôn gôc ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ́ trong môt thời gian ngăn, nêu tinh hinh kinh doanh găp khó khăn, doanh nghiêp dễ r ơi ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ vao tinh trang mât khả năng thanh toan cac khoan nợ đên han. Trong năm 2012, công ty ̀ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ đã tăng cường sử dung nợ ngăn han từ 154,562,780,254 đông năm 2011 lên ̣ ́ ̣ ̀ 175,369,861,684 đông năm 2012( tăng 13.46% so với năm 2011) và đên năm 2013, nợ ̀ ́ ngăn han cua công ty đã giảm 3.81% xuông con 168,686,547,131 đông. Sự biên đông ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̣ nợ ngăn han cua công ty là do: ́ ̣ a) Biên đông cua vay và nợ ngăn han ́ ̣ ̉ ́ ̣ SVTH: NGUYỄN HỮU ĐỨC – K45B KIỂM TOÁN 20
nguon tai.lieu . vn