Xem mẫu

  1. Luận văn Đề tài: " Nhiệm vụ thu gom và xử lý rác thải, bảo vệ môi trường thành phố Thái Nguyên "
  2. MỤCLỤC Lời nói đầu .................................................................................................... 1 Lời cảm ơn .................................................................................................... 6 C hương I: Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hộ i của thà nh phố Thái Nguyên ................................................................ .......................................... 7 1. Đ iều kiện tự nhiên .................................................................................. 7 1.1.1. V ị tríđịa lý ................................ .................................................... 7 1.1.2. Đ ịa hình ........................................................................................ 7 1.1.3. Khí hậu, thời tiết ........................................................................... 7 1.2. Điều kiện kinh tế - x ã hội..................................................................... 8 1.2.1. D ân số........................................................................................... 8 1.2.2. Cơ cấu kinh tế ............................................................................... 9 a) Tiềm năng về khoáng sản..................................................................... 11 b) Tiềm năng về nông lâm nghiệp ............................................................ 11 c) Tiềm năng về du lịch ............................................................................ 11 1.3. Hiện trạng môi trường thành phố Thái Nguyên.................................. 11 1.3.1. Hiện trạng môi trường nước........................................................ 12 a) Nước cấp .............................................................................................. 12 b) Nước thải ............................................................................................. 14 1.3.2. Hiện trạng môi trường không khí tỉnh Thái Nguyên ................... 16 1.3.3. Hiện trạng môi trường chất thải rắn (CTR) ................................. 18 1.4. Hướng phát triển trong tương lai của thành phố Thái Nguyên ........... 19 a. Phương hướng phát triển ngành Nông lâm nghiệp đ ến năm 2010 ..... 20 b. Phương hướng phát triển ngành công nghiệp đến năm 2010 ............. 20 c. Phương hướng phát triển ngành du lịch ............................................ 20 Chương II: Sơ lược về hoạt độngcủa công ty quản lýđô thị Thái Nguyên .... 21 2.1.Quá trình hình thành và p hát triển của công ty.................................... 21 2.1.1. Quá trình hình thành ................................................................... 21 2.1.2. Quá trình phát triển ..................................................................... 21 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ......................................................... 21 2.1.3.1. Sơđồ bộ máy quản lý của công ty quản lýđô thị Thái Nguyên .... 22 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban (đội).......................... 23
  3. 2.1.4. Sơ lược về thiết b ịđặc thù của công ty......................................... 24 2.5. Nội quy an toàn lao độ ng được áp dụng tại cô ng ty ........................... 25 2.5.1. Trách nhiệm của người sử dụng lao động ................................... 25 2.5.2. Trách nhiệm của người lao động ................................................. 26 2.6. Các văn b ản pháp luật về q uản lý mô i trường .................................... 27 2.7. Hướng phát triển của cô ng ty trong tương lai..................................... 28 C hương III: Hoạt động thu gom và phương pháp xử lýchất thải rắ n của công ty ......................................................................................................... 29 3.1. Hoạt động thu gom chất thải rắn ........................................................ 29 3.1.1. Nguồ n gốc phát sinh CTR........................................................... 29 a. Theo bản chất nguồn tạo thành: ............................................................ 29 b. Theo mức độ nguy hại:......................................................................... 30 3.1.2. Đ ịa đ iểm và thời gian thu gom ................................ .................... 33 3.1.3. Phương pháp thu gom ................................................................. 34 3.1.4. Các thiết bị sử dụng trong quá trình thu gom .............................. 34 3.2. Phương pháp xử lý CTR của công ty ................................................. 35 a. Phương pháp chôn lấp....................................................................... 36 b. Phương pháp đố t............................................................................... 36 C hương 4: Bãi chôn lấp CTR của thành phố Thái Nguyên ..................... 37 4.1. Bãi chôn lấp CTR (BCL CTR) .......................................................... 37 4.1.1. V ị tríđịa lý bãi chôn lấp CTR ...................................................... 37 4.1.2. Đ iều kiện tự nhiên tại bãi chôn lấp CTR ..................................... 39 4.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................... 39 4.2. Công nghệ chôn lấp được sử dụng ..................................................... 39 4.3.1. Quá trình vận hành BCL ............................................................. 39 4.3.2. H ệ thống xử lý nước rỉ rác .......................................................... 41 Kết luận....................................................................................................... 44 A. Nhận xét chung ................................................................ .................... 44 B. Đề xuất ý kiến ...................................................................................... 45 Tài liệu tham khả o ..................................................................................... 47 Phụ lục ................................................................ ........................................ 48
  4. DANHMỤCHÌNHVẼ, BẢNGBIỂU Trang Bảng 1: D ân cưđô thị và nông thô n tại các huyện thành thị .............................. Biểu đồ 1: Cơ cấu kinh tế của Thái Nguyên từ 2000 -2004 ............................... Bảng 2: Lượng nước thải sinh hoạt vào sông Cầu, sông Công .......................... Bảng 3: Thành phần nước thải của một số nhà máy vượt TCCP tại tỉnh Thái N guyên........................................................................................................... ư Bảng 4: Nồng đ ộ bụi và các khíđộc tại một sốđoạn đường trong thành phố Thái Nguyên (2000) ......................................................................................... Bảng 5: Lưu lượng xe trên các tuyến đường ..................................................... Bảng 6: Khối lượng các tác nhân gây ô nhiễm dạng khí phát sinh do đun nấu bằng than................................ .......................................................................... Bảng 7: Tải lượng bụi thải trong khai thác khoáng sản ..................................... Bảng 8: Lượng chất thải phát sinh tại các bệnh viện của tỉnh Thái Nguyên (2004)............................................................................................................... H ình 1: Sơđồ mặt bằng của Công ty quản lýđô thị Thái Nguyên ...................... H ình 2: Sơđồ các nguồn phát sinh và phân loại chất thải .................................. H ình 3: Sơđồ thu gom CTR của Cô ng ty ......................................................... H ình 4: Sơđồ các biện pháp kỹ thuật trong xử lý CTR của Công ty ................. H ình 5 a) Bãi chôn lấp chìm ............................................................................. b) Phương pháp hồ chứa ........................................................................ H ình 6: Sơđồ quá trình xử lý nước rác .............................................................. H ình 7: Sơđồ mặt bằng QCL ................................ ............................................ Phụ lục 1: H àm lượng các chất ô nhiễm nguồn nước tỉnh Thái Nguyên ........... Phụ lục 2: Ảnh hưởng của ô nhiễm không khíđ ến sức khoẻ của con người ...... Phụ lục 3: Chất thải rắn .................................................................................... LỜINÓIĐẦU Ở nước ta, trong những năm gần đây chính phủ rất coi trọ ng việc bảo vệ mô i trường. Đề ra các giải pháp để quản lý phế thải đô thị. V ới lượng rác thải
  5. phát sinh ngày càng nhiều tại các đô thị công việc này càng khó khăn, trong khi đóđịa điểm chôn lấp rác thải ngày càng ít vì tình hình đô thị hoá, dân số tăng nhanh. Nền cô ng nghiệp phát triển, kinh tế d ịch vụ tăng do đó lượng rác thải nguy hại cũng tăng. V ì lẽđó q uản lý chất thải đ ô thịđã trở nên bức bách không thể trì hoãn được. Cù ng với sự p hát triển chung của cả nước, Thái Nguyên đã vàđang phải đố i mặt với những thách thức về vấn đềô nhiễm môi trường. V ì vậy từ năm 1994 sau khi nhà nước ban hành Luật B ảo vệ môi trường, với chức năng thố ng nhất quản lý nhà nước mọi hoạt động về bảo vệ môi trường, UBND tỉnh đ ã có quyết định bổ xung và bố trí cán b ộ làm công tác quản lý môi trường cho Sở Khoa họ c và công nghệ môi trường thực hiện tham mưu và trực tiếp tổ chức thực hiện một số nội dung của Luật Môi trường tại địa phương. Chính vì lẽđó Công ty Quản lýđô thị Thái Nguyên đãđược thành lập với nhiệm vụ thu gom và xử lý rác thải, bảo vệ mô i trường thành phố Thái N guyên nói riêng với toàn tỉnh nói chung. Từ khi công ty được thành lập tới nay, mô i trường trong thành phố có nhiều đổi thay, lượng rác thu gom đ ược xử lý, vấn đềô nhiễm môi trường đãđược cải thiện.
  6. LỜICẢMƠN Hai tháng thực tập vừa qua đãđược sự giúp đỡ của các cô chú CBCNV trong Cô ng ty và các ngành, ban có liên quan. Em đ ã hiểu rõ, nắm bắt được nguồn gố c phát sinh quy trình thu gom chất thải rắn, các phương pháp và công nghệ xử lý CTR đô thị của Công ty quản lý môi trường đô thị Thái N guyên. Nắm bắt được hệ thống các quy định về quản lý môi trường của Công ty nói riêng và quản lý, bảo vệ môi trường của tỉnh Thái Nguyên nói chung. Nhân dịp này, em xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn tới các cô, các chú CBCNV trong Công ty và các CBCNV trong ban, ngành có liên quan đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành tốt đợt thực tập vừa qua. Em kính mong tiếp tục có những ý kiến đóng góp của các cô, chú CBCNV trong Công ty, của thầy, cô giáo đã dạy dỗ em đ ể bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  7. CHƯƠNG I Đ IỀUKIỆNTỰNHIÊNVÀKINHTẾ - XÃHỘI CỦATHÀNHPHỐ THÁI NGUYÊN 1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1. Vị tríđ ịa lý Tỉnh Thá i Nguyên nằm ở phía Bắc của nước ta, tiếp giáp với thủđô H à Nội về phía Nam của tỉnh, phía Tây tiếp giáp với tỉnh V ĩnh Phú c và tỉnh Tuyên Quang, phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc K ạn, phía Đông tiếp giáp với tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang. Toàn tỉnh có d iện tích 3.541 km2 và dân số hơn mộ t triệu người, với 8 dân tộ c anh em chủ yếu sinh sống đ ó là: Kinh, Tày, Nùng, Dao, Sán D ìu, Mông, Sán Chay và Hoa. Tỉnh Thái Nguyên có 09 đơn vị hành chính gồm Thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và 07 huyện thị. 1.1.2. Địa hình Thái Nguyên cóđịa hình đặc trưng làđồ i núi đá vôi vàđồi d ạng bát úp. 1.1.3. Khí hậu, thờ i tiết Khí hậu: Thái Nguyên có khí hậu nhiệt đới gió mùa nó ng ẩm, được chia làm 4 mùa rõ rệt: xuân - hạ - thu - đ ông. Đ ịa hình chủ yếu làđồ i núi nên khí hậu của tỉnh có những đặc điểm sau: Nhiệt độ trung b ình năm đạt khoảng 23,6 0C (năm 2004). Trong đó nhiệt độ trung b ình thấp nhất đ ạt khoảng 17,00C và nhiệt độ trung bình cao nhất đạt khoảng 28,80C (thời gian tháng 6). Thái Nguyên là khu vực cóđộẩm khá cao. Trung bình năm đạt tới 82%. Độẩm trung b ình thấp nhất đạt 77% và lớn nhất đạt 88%. Với lượng mưa khá lớn trung bình năm 1800  2500mm, tuy nhiên lượng mưa phân bố không đ ều trong khu vực tỉnh theo thời gian, không gian. Thái Nguyên có 2 con sông chính chảy qua địa phận là sông Cầu, sông Công và chịu ảnh hưởng rất lớn về chếđộ thuỷ văn của 2 con sông này.
  8. Sông Công: Bắt nguồn từ vùng núi Ba Lá huyện Định Hoá chảy dọc theo chân núi Tam Đ ảo, nằm trong vùng có lượng mưa lớn nhất của tỉnh. Sông Cầu: có dòng chảy chính là sông Cầu với chiều dài 290km, bắt nguồn từ núi Văn rồi đổ vào sông Thái Bình ở Phả Lại. Chếđộ thuỷ văn c ủa các sông trong khu vực đ ược chia thành 2 mùa: m ùa lũ và mùa khô. Mùa lũ bắt đ ầu từ tháng 6 đ ến tháng 9, chiếm 7080% tổng lưu lượng dòng chảy trong năm. Mùa khô bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội Trước đây và hiện nay Thái Nguyên vẫn được chính phủ coi là trung tâm văn hoá và kinh tế của các dân tộc các tỉnh phía Bắc. Trong 5 năm gần đây Thái Nguyên luôn giữ tốc độ phát triển kinh tế (GDP) bình quân. Thái N guyên là trung tâm đào tạo lớn thứ 3 trong cả nước với 5 trường đại học, 16 trường cao đẳng, THCN và dạy nghề, có b ệnh viện đa khoa khu vực. 1.2.1. Dâ n số Dân số Thái Nguyên tính đến năm 2004 là 1.096.091 người, với mật độ trung bình  312 người/km2. Tuy nhiên dân số tập trung cao ở thành phố Thái N guyên và thị x ã Sông Công. Đặc trưng của thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công làđô thị vừa là nơi tập trung dân cư vừa là khu sản xuất công nghiệp, vừa là trung tâm hành chính văn hoá xã hội và cũng làđầu mối giao thô ng với các tỉnh, thành phố x ung quanh. Bảng 1: Dân cưđô thị và nông thôn tại các huyện, thành thị Dân số Dân số Tên thành phố, huyện thị Tổng số dân thành thị nô ng thôn Thành phố Thái Nguyên 232.440 164.894 67.546 Thị xã Sông Công 44.509 22.761 21.748 Huyện Định Hoá 89.444 6.011 83.433 Huyện Võ Nhai 62.623 1.426 59.179 Huyện Phú Lương 104.483 7.769 96.714 Huyện Đồng Hỷ 123.899 13.978 109.921
  9. Huyện Đại Từ 164.199 8.197 156.002 Huyện Phú Bình 138.760 7.987 103.773 Huyện Phổ Yên 135.634 13.035 122.599 1.2.2. Cơ cấu kinh tế Trong những năm qua (2000-2004), tốc đ ộ tăng trưởng của ngành công nghiệp và xây dựng tăng nhanh. Tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng tăng từ 30% (2000) lên tới 375 (2004). Ngành Nông lâm nghiệp và thuỷ sản có mức giảm tỷ trọng từ 34% (2002) xuống còn 27% (2004). Ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng tương đ ương với tốc độ tăng trưởng chung, tỷ trọng ngành d ịch vụ năm 2000 là 36%, tuy nhiên đến năm 2002 giảm xuống còn 34% và tăng lên 365 (2004). Năm 2000 GDP (bình quân đầu người) 2,8 triệu đồ ng đ ến 2004 đã tăng lên 4,7 triệu đồng, đến 2005 là 5,2 triệu dồ ng. Như vậy sau 5 năm bình quân GDP tăng 1,8 lần. Biểu đồ 1: Cơ cấu kinh tế của Thá i Nguyên từ 2000-2004 Cơ cấu kinh tế năm 2000 Cơ cấu kinh tế năm 2001 0 0 N«ng l©m N«ng l©m nghiÖp nghiÖp C«ng nghiÖp & C«ng nghiÖp & 30% 31% 34% 36% XD XD DÞch vô DÞch vô 36% 33% Cơ cấu kinh tế năm 2002 Cơ cấu kinh tế năm 2003
  10. 0 0 N«ng l©m N«ng l©m nghiÖp nghiÖp 27% C«ng nghiÖp & C«ng nghiÖp & 31% 34% 36% XD XD DÞch vô DÞch vô 37% 35%
  11. Cơ cấu kinh tế năm 2004 0 N«ng l©m nghiÖp C«ng nghiÖp & 30% 34% XD DÞch vô 36% Thái Nguyên có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế và xã hội. a) Tiềm năng về khoáng sản Thái Nguyên có nhiều lo ại khoáng sản. Tài nguyên khoáng sản của tỉnh rất phong phú về chủng loại (than đá, than m ỡ, quặng sắt, titan,…) tỉnh có trữ lượng than lớn đứng thứ 2 trong cả nước, than m ỡ có trữ lượng trên 15 triệu tấn và than đ á koảng 90 triệu tấn, khoáng sản vật liệu x ây dựng là tiềm năng nguyên liệu rấ t lớn để sản xuất xi măng, sản xuất đáốp lát các lo ại, sản xuất nguyên liệu xây dựng… b) Tiềm năng về nông lâm nghiệp Được sựưu đ ãi của thiên nhiên về khí hậu vàđất đai, Thái Nguyên có nhiều khả năng phát triển nông lâm nghiệp. Diện tích rừng tự nhiên của tỉnh vào khoảng 102.190ha và rừng trồng có d iện tích hơn 44.400ha. c) Tiềm nă ng về du lịch Thái Nguyên có tiềm năng du lịch lớn như: Hồ Nú i Cốc, khu ATK (Định Hoá), chùa Hang (Đồng H ỷ), Hang Phượng Hoàng (Võ Nhai)… tuy nhiên vẫn chưa được phát triển mạnh. 1.3. Hiện trạng môi trường thành phố Thái Nguyên Từ những năm 60 của thế kỷ trước, Thái Nguyên đãđược chọ n là nơi xây dựng khu công nghiệp sản xuất gang thép, kim loại m àu, chế tạo cơ khí, chế biến lâm sản,… Đồng thời đểđáp ứng nguyên liệu cho sản xuất, công nghiệp khai khoáng cũng đ ược hình thành với quy mô lớn hơn như k hai thác quặng sát, chì, kẽm, than đã,… nhưng công nghệ thiết bị cho sản xuất và khai
  12. thác chế b iến khoáng sản đều thuộc loại cũ kỹ và lạc hậu. Khi bước vào thời kỳ kinh tế thị trường, nguồ n tài nguyên kho áng sản và lâm sản đều được các thành phần kinh tếđầu tư khai thác và chế biến tại chỗ bằng phương pháp thủ công hoặc cô ng nghệđơn giản lạc hậu. Vào những năm 90 nhiều lò luyện thiếc, chì, kẽm, lò gạch, lò vôi thủ công được xây dựng trên m ặt bằng đất nô ng nghiệp và khu dân cư tập trung. Cùng với quá trình đô thị hoá, d ân số, nhà hàng, khách sạn ở thành phố, thị xã, thị trấn tăng rất nhanh. Có thể nói các hoạt động kinh tế x ã hội trên đ ịa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua đã có những tác động gây ảnh hưởng xấu đến tài nguyên và m ôi trường tỉnh. Đến nay Thái Nguyên phải đương đầu với nhiều khó khăn trở ngại đểđạt được sự phát triển bền vững. 1.3.1. Hiện trạng mô i trường nước Theo số liệu hiện có Thái Nguyên có kho ảng 3-4 tỷ m3mặt/năm và 1,5  2 tỷ m3 nước dưới mặt đất (nước ngầm)/1năm. Các kết quả phân tích hiện có cũng cho thấy nguồ n nước m ặt của Thái Nguyên có chứa chất gây ô nhiễm từng lúc, từng khu vực đãđến mức báo động chất lượng nước ngầm đã có dấu hiệu bịô nhiễm. a) Nước cấp Trong nhiều năm qua, nhất là những năm gần đây các cấp, các tổ chức doanh nghiệp, cộng đồng d ân cưđã quan tâm đến công tác bảo vệ mô i trường nhất là mô i trường nước. Hiện nay Thái Nguyên đã x ây dựng hơn 50 công trình cấp nước sạch tập trung đảm bảo cung cấp nước sạch cho hơn 80% d ân sốđô thị và gần 50% đối với dân cư nô ng thô n. Tại thị x ã Sông Cô ng có một nhà máy nước với công suất hơn 5.000m3/ngày. Riêng thành phố Thái N guyên có hai nhà máy nước với tổng công suất lên đến 45.000m3/ngày. N goài các công trình cấp nước tập trung, nhân dân tự khai thác và quản lý nước ngầm để sử d ụng. Tỉnh Thái Nguyên đã huy động được nhiều nguồn vố n đểđầu tư xây dựng nâng cấp một số công trình trọng điểm, đ ào và khoan gần 200 giếng nước sạch, cải tạo hơn 13.100 giếng nước sinh hoạt…
  13. b) Nước thải Nước thải sinh hoạt: sông Cầu và sô ng Công còn là nơi tập trung nước thải của dân cư sống ven sông, thị trấn, thị xã và thành phố. V ới lượng nước thải 70 lít/người/ngày (2004) thì lượng nước thải xuố ng sô ng Cầu và sông Công như b ảng sau (bảng 2). Bả ng 2: Lượng nước thải sinh hoạ t và sông Cầu, sông Cô ng Tổng lượng nước Tên Tên đ ô thị D ân số thải (m3/ngày) sô ng Thành phố Thái Nguyên 164.894 11.542,580 Thị trấn Đ H và Giang Tiên (Phú 7.769 543,830 Sông Lương) Cầu Thị trấn Úc Sơn (Phú Bình) 7.989 559,090 Tổng cộng 12.645,400 Thị xã Sông Cô ng 22.716 1.513,270 Sông Thị trấn Đại Từ 8.197 573,790 Công Thị trấn Ba Hàng (Phổ Yên) 13.035 913,710 Tổng cộng 2.000,770 Theo báo cáo hiện trạng m ôi trường 2002-2003 của tỉnh, trong nước thải sinh ho ạt tại thành phố Thái Nguyên năm 2002 có hàm lượng COD vượt TCVN: 5942-1995 cột B 1,3 3 lần, BOD5 vượt 1,1  2,5 lần. Nước thải công nghiệp: sô ng Cầu, sô ng Công và một số nhánh chảy vào hai sông này, hiện nay vẫn là nơi x ả nước thải chưa qua x ử lý hoặc xử lý sơ bộ của một số cơ sở sản xuất cô ng nghiệp như Công ty gang thép Thái N guyên, Công ty luyện kim mầu, Công ty nông sản Phú Lương, Nhà máy bia V icoba, nhà máy tấm lợp Amiăng, nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ, Công ty D iezen sông Công, X í nghiệp chèĐại Từ,… Trong nước thải của các cơ sở sản xuất này có chứa m ột số chất gây ô nhiễm nguồ n nước như nước thải của Công ty gang thép Thái Nguyên có nồng độ BOD, NH 4, SO2, Zn, Cn, Phenol,
  14. dầu mỡ… đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Nước thải của Công ty Luyện kim mầu có chứa As, CN, Fe, Phenol và khu cô ng nghiệp sông Công trong nước thải có chứa BOD, COD, CN, phenol, suyfua. Nước thải của nhà máy giấy Hoàng Văn Thụđang là nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng cho nước sông Cầu, cụ thểđược thể hiện trong b ảng 3. Bả ng 3: Thành phần nước thải của một số nhà máy vượt tiêu chuẩn cho phép tạ i tỉnh Thái Nguyên Năm 2003 Năm 2004 Thời gian Tên nhà má y Mùa mưa Mùa mưa Mùa khô Mùa Khô Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Kết quả NH4 2,43 BOD 64,5 TSS 12,6 TSS 145 Công ty Gang Zn 2,77 Mn 1,03 Phenol 2,92 Phenol 0,29 thép NH4 5,20 CN 0,63 CN 0,14 Thái Nguyên Coli 19000 Sunfua 0,50 Sunfua 4,46 Dầu 3,85 Pb 0,50 Mn 2,97 PH 9,10 Fe 8,32 NH4 1,43 NH4 1,77 TSS 126 TSS 153 AS 0,52 AS 0,34 Phenol 2,92 NH4 2,24 Công ty luyện +4 kim Mầu Zn 3,19 NH4 1,36 Cf 0,14 Dầu 1,12 AS 0,16 Phenol 0,12 Sunfua 7,23 BOD 84,46 Mn 2,96 COD 314,70 TSS 105 NH4 6,02 NH4 1,77 BOD 165,54 NH4 4,72 Khu công nghiệp TSS 105 AS 0,34 TSS 133,00 Sunfua 0,82 Sông Công Phenol 0,15 Phenol 0,08 CN 0,12 +4 NH4 5,63 Cf 0,18 COD 2186 COD 2224 PH 11,40 COD 200,33 BOD 1238 BOD 910 COD 321,33 BOD 135,10 Fe 5,00 NH4 33,6 BOD 297,30 Phenol 0,11 Coli 13000 TSS 158 TSS 136,00 TSS 319 Nhà má y giấ y TSS 269 Phenol 0,58 NH4 1,97 Hoàng Văn Thụ Phenol 0,32 NH4 3,86 Cf 0,14 CN 0,12 Mn 1,29 Clo dư 2,85 CN 0,12
  15. Sunfua 1,28 COD 102 TSS 130 PH 12,80 PH 12,10 BOD 57,43 TSS 1208 TSS 333,00 Nhà má y tấm lợp AS 0,14 NH4 1,57 NH4 1,68 Cf 0,14 Sunfua 5,10 1.3.2. Hiện trạng mô i trường không khí tỉnh Thái Nguyên Theo số liệu khảo sát của trung tâm kỹ thuật mô i trờng đô thị và khu công nghiệp năm 2000 cho thấy một sốđoạn đường trong thành phố Thái N guyên nồng độ các chất C0, CO 2, N02đến dưới tiêu chuẩn cho phép, cụ thể trong bảng 4. Bảng 4: Nồng độ bụi và các khíđộc tại một sốđoạn đường trong thành phố Thái Nguyên (2000). Bụi CO SO2 NO2 Pb Điểm quan trắc (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) Trước cổng bệnh 2,831 0,036 0,032 0,0059 0,432 việđa khoa Đ ường Lương Ngọc 2,816 0,037 0,034 0,0060 0,401 Q uyến - Quán Triều Đ ường CM T8 2,718 0,032 0,027 0,0056 0,392 N gã tưĐồng Quang 4,405 0,052 0,034 0,0063 0,387 Q uán Triều 3,577 0,036 0,043 0,0059 0,494 TCVN5937 -1995 5,0 0,30 0,10 0,0050 0,20 Tuy nhiên riêng chỉ có nồ ng độ bụi lơ lửng tại các điểm quan trắc vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1 ,9 - 2,2 tấn. Một phần do ảnh hưởng của các hoạt độ ng giao thô ng lưu lượng xe trên các tuyến đường, trục đường chính tại thành phố Thái Nguyên số lượng xe con và x e khách đều tăng từ 2000 - 2005,
  16. đặc biệt là lưu lượng xe máy tăng nhiều ở những đầu mố i giao thông chính (ngã ba Mỏ Bạch, ngã b a Bắc Nam…). Bảng 5: Lưu lượng xe trên các tuyến đường Loại xe Ô tô tải Ô tô con + xe khách Mô tô + xe má y T hời gian 2000 2005 2000 2005 2000 2005 Đoạn đường Mỏ Bạch Ngã ba 162 83 92 184 874 2160 (Đường Lương Ngọ c Quyến) Đường trò n Gang Thép 26 30 24 18 536 677 (Đường CMT8) Ngã ba Bắc Nam 116 63 86 197 636 1995 (Quốc l ộ 3) Cầu Gia Bẩy 144 54 20 30 1510 1567 (Đường Dương Tự Minh) Trung b ình mỗi ngày mỗi hộ gia đình sử d ụng khoảng 2 viên than tổ ong đẻđun nấu (bình quân mỗi hộ gia đ ình có 5 người), lượng than sẽ vào khoảng 300g/người/ngày cò n các nhà hàng ăn uống khách sạn sử dụng từ 10kg - 30kg/ngà. V ới dân số như hiện nay và nếu kinh tếđang phát triển mạnh thì lượng than sử d ụng hàng ngày và tải lượng khí thải độc hại trong một ngày là tươg đối lớn, cụ thểđược thể hiện trong bảng 6. Bả ng 6: Khối lượng các tá c nhâ n gây ô nhiễm dạng khí phát sinh do đun nấu bằng than Lượng Tài lượng khí thải (kg/ngà y) Lượng Tổng than sử than sử lượng dụng Địa điểm dụng cho than sử trong hộ Bụi S02 N02C CO V0C dụng nhà hàng gia đình (kg/ngày) (kg/ngà y) (kg/ngà y) Thái Nguyên 69.732 16.000 85.732 836,8 771,6 25,7 128,6 4,715 Thị xã 13.352 4.000 17.353 169.2 167,2 5,2 26,0 0,954 Sông Công
  17. Thành phố Thái Nguyên: Dân số : 232.440 Ghi chú : Số nhà hàng khoảng 800 Thị xã Sông Công: Dân số 44.509 Số nhà hàng kho ảng 200 Thái Nguyên có lượng khoáng sản lớn và phong phú về chủng lo ại. Thái Nguyên có nhiều điểm, mỏ khai thác kho áng sản đang hoạt động, năm 2003 còn trên 300 điểm và mỏ, trong đó có nhiều điểm khai thác trái phép của tư nhân và cá thể, tình trạng này diễn ra hầu như khắp mọi nơi trong địa b àn tỉnh, đặc biệt là các huyện Đồng H ỷ, Đại Từ, Phú Lương, Võ N hai. Bụi của các mỏđược thải vào không khíở khu vực xung quanh. Tài lượng bụi trong khai thác một số loại khoáng sản đ ược trình bày trong bảng 7. Bảng 7: Tải lượng bụi thải trong khai thác khoáng sản Lượng bụi thải Số Loại khoáng sản mỏ 2001 2002 2003 2004 Than 6 33740 32466 31867 42182 Đá 15 19570 24882 23618 44162 Q uặng các lo ại 10 10477 16448 24169 19614 Đ ất sét 3 1336 1410 2747 2792 1.3.3. Hiện trạng mô i trường chấ t thải rắn (CTR) CTR là toàn bộ các loại vật chất đ ược con người loại bỏ trong các hoạt độ ng kinh tế xã hội của mình (bao gồm các ho ạt động sản xuất, các hoạt động sống và d uy trì sự tồ n tại của cộng đồ ng….) Lượng chất thải tạo thành đố i với dân thành thị là khoảng 0,6 kg/người/ngày đêm, đối với dân cư nông thôn khoảng 0,4 kg/người/ngày. Tiêu chuẩn tạo rác trung b ình theo đầu người mang tính đ ặc thù của từng địa phương, mức sống văn minh của dân cưở mỗi khu vực đó. Căn cứ vào
  18. sốlượng các cơ sở kinh doanh đ ãđăng ký (2004), ở khu vực thành phố, ước tính lượng rác thải ra hơn 32 tấn/ngày. Rác thải của các cơ quan, công sở trường học 6 tấn/ ngày. Theo báo cáo của công ty Gang thép Thái Nguyên khoảng từ 60.000 - 70.000 tấn CTR, với hơn 50 năm hoạt động . H iện nay lượng CTR này được lưu trữ tại một bãi có tổ ng diện tích là: 230m2. Rác thải xây d ựng ước trừng có khoảng 1.000 tấn/ngày phần lớn lượng CTR này được thu gom và vận chuyển bởi các tư nhân, lượng rác còn lại được đổ lại các khu đất trống và trên các d ìa đường của các xã. N hững nguồn chất thải y tế chính ở vù ng đô thị gồm các b ệnh viện, phòng khám, các trung tâm chuyên khoa tại thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công. Các cơ sở này phần lớn điều trị nội trú, là nơi sản sinh ra nhiều chất thải y tế. Nguồn chất thải y tếở vùng cận đô thị, vù ng nô ng thôn gồm các trung tâm y tế huyện, bệnh viện phong và d a liễu, các trạm y tế của xã phường, thị trấn… tất cảđều thải ra lượng CTR mang tính độ c hại cao và lượng rác thải sinh ho ạt (bảng 8). Bảng 8: Lượng chất thải phát sinh tại các bệnh viện của tỉnh Thái Nguyên Tổng lượng chất thải Chất thải y tế nguy hại Tuyến bệnh viện (kg/giường bệnh/ngày) (kg/giường b ệnh/ngày) Bệnh viện Đ KTƯ Thái 0 ,90 0,14 N guyên Bệnh viện tỉnh (BVA) 0 ,86 0,12 Bệnh viện tuyến huyện 0,6 0,10 1.4. Hướng phát triển trong tương lai của thành phố Thái Nguyên Thái Nguyên đang phấn đấu chuyển d ịch cơ cấu kinh tế từ cơ cấu "Nông nghiệp - công nghiệp - d ịch vụ" chuyển sang cơ cấu kinh tế "công nghiệp - dịch vụ nông nghiệp" vào năm 2010.
  19. Tỉnh Thái Nguyên quy hoạch phương hướng phát triển một số ngành mũi nhọ n như sau: a. Phương hướ ng phá t triển ngành Nông lâm nghiệp đến năm 2010 Tiếp tục đẩy mạnh sự chuyển đổi cơ cấu trong ngành N ông nghiệp thô ng qua các chương trình trọng điểm của ngành. Thú c đẩy phát triển chế biến lâm sản.. đặc biệt là công nghiệp chế b iến và xuất khẩu chè, hoa quả và sản phẩm chăn nuôi. b. Phương hướ ng phá t triển ngành cô ng nghiệp đến năm 2010 V ới khu công nghiệp gang thép đã hình thành từ trước đây, công ty G ang thép Thái Nguyên làđơn vị sản xuất thép từ q uặng sắt. N ăm 2001 công ty đãđược đ ầu tư chiều sâu cho phát triển và hiện nay đ ang tiếp tục tự mở rộng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm c. Phương hướng phát triển ngành du lịch
nguon tai.lieu . vn