Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP T.P HỒ CHÍ MINH TR VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TIỂU LUẬN MÔN XỬ LÝ NƯỚC CẤP ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU XỬ LÝ KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC NGẦM Nhóm thực hiện: Trương Thị Huyền - 06154691 Tr Võ Thị Trung Hậu - 08240741 Võ Nguyễn Thị Lệ Giang - 08190551 Nguy Huỳnh Thị Thanh Phương – 08244841 Huỳnh
  2. NỘI DUNG TỔNG QUAN ► ► CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KIM LOẠI CÁC NẶNG TRONG NƯỚC NGẦM ► KẾT LUẬN
  3. TỔNG QUAN Nước ngầm và sự ô nhiễm nước ngầm ► Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, tích trữ trong các l ớp đất đá tr ầm tích b ở r ời nh ư c ặn, s ạn, - cát bột kết, trong các khe nứt, d ưới b ề mặt trái đất, có th ể khai thác cho các ho ạt đ ộng s ống c ủa con người. Các nguồn gây ô nhiễm nước ngầm •
  4. Nguồn gốc và các dạng tồn tại của kim loại nặng trong nước ngầm ► Nguồn gốc • - Chúng có nguồn gốc từ các nguồn nước thải trong công nghiệp, nông nghiệp cũng như trong tự Chúng nhiên. - Kim loại nặng có nhiều trong nước ngầm phụ thuộc vào cấu trúc địa tầng của khu vực và chi ều Kim sâu địa tầng nơi khai thác nước. • Các dạng tồn tại của kim loại nặng trong nước ngầm - Kim loại nặng là những kim loại có phân tử lượng lớn hơn 52(g) bao gồm một số lo ại như As, Kim Cd, Cr, Cu, Pb, Hg, Se, Zn. Hầu hết chúng đều tồn tại trong nước ở dạng ion. Ảnh hưởng của một số kim loại nặng đối với sức khỏe con người và môi ► trường Con người: Con * Nhiễm độc: Nhi - As: nguy hại cho da, hệ thống tim mạch và thậm chí gây ung thư sau 3- 5 năm. As: nguy - Pb: Trẻ em: chậm phát triển về thể chất, trí tuệ và tinh thần. Pb: Người lớn: gây hại thận, tim mạch và nội tạng Ng - Cd: Ngắn hạn: gây tiêu chảy, tổn thương gan. Cd: Lâu dài: gây bệnh thận, và tim mạch, nội tạng. Lâu - Cr: Gây dị ứng, mẩn ngứa Cr: - Mn: Chuyển màu nước từ nâu đen, gây cặn đen và vị tanh. Mn: Môi trường: Làm suy thoái nguồn tài nguyên nước ngầm, gây độc môi trường sinh sống của Môi Làm động vật thủy sinh và thực vật, ảnh hưởng trực tiếp lên cơ thể sinh vật.
  5. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KIM CÁC LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC NGẦM * Phương pháp hóa học và hóa lý
  6. Mục đích Quá trình - Clo hoá sơ bộ Oxy hoá sắt và Mangan hoà tan ở dạng các phức chất hữu cơ. - Loại trừ rong, rêu, tảo phất triển trên thành các bể trộn, tạo bông cặn và bể lắng, bể lọc. - Trung hoà lượng ammoniac dư, diệt các vi khuẩn tiết ra chất nhầy trên mặt lớp các lọc. - Quá trình khuấy trộn hoá chất Phân tán nhanh, đều phèn và các hoá chất khác vào nước cần xử lý. - Quá trình keo tụ và phản ứng tạo bông cặn Tạo điều kiện và thực hiện quá trình dính kết các hạt căn keo phân tán thành bông cặn có khả năng lắng và lọc với tốc độ kinh tế cho phép. Hấp thụ và hấp thụ bằng than Khử mùi, vị, màu của nước sau khi dùng phương pháp xử lý hoạt tính truyền thống không đạt yêu cầu. Flo hoá nước Nâng cao hàm lượng Flo trong nước đến 0,6 — 0,9 mg/l để bảo vệ men răng và xương cho người dùng nước. Khử trùng nước Tiêu diệt vi khuẩn và vi trùng con lại trong nước sau bể lọc. Ổn định nước Khử tính xâm thực và tạo ra màng bảo vệ cách ly không cho nước tiếp xúc trực tiếp với vật liệu mặt trong thành ống dẫn để bảo vệ ống và phụ tùng trên ống. Làm mềm nước Khử ra khỏi nước các ion Ca2+ và Mg2+ đến nồng độ yêu cầu. Khử muối Khử ra khỏi nước các cation và anion của các muối hoà tan đến nồng độ yêu cầu.
  7. * Phương pháp vật lý Ph Mục đích Quá trình - Lấy oxy từ không khí để oxy hoá Fe và Mn hoá trị II - Làm thoáng hoà tan trong nước - Khử khí CO2 nâng cao pH của nước để đẩy nhanh quá tr ình oxy hoá và thuỷ phân Sắt, Mangan trong dây chuyền công nghệ khứ Sắt v à Mangan. - Làm giàu oxy để tăng thế oxy hoá khử của nước, khử các chất bẩn ở dạng khí hoà tan trong nước - Quá trình lắng Loại trừ ra khỏi nước các hạt cặn và bông cặn có khả năng lắng với tốc độ kinh tế cho phép, làm giảm lượng vi trùng và vi khuẩn Quá trình lọc Loại trừ các hạt cặn nhỏ không lắng được trong bể lắng, nhưng có khả năng dính kết lên bề mặt hạt lọc.
  8. Viiệc xử lý kim loại nặng trong nước ngầm bằng phương pháp hóa lý – hóa V ► học và phương pháp vật lý là phù hợp nhất vì các quá trình xử lý đạt hiệu quả cao, do hàm lượng kim loại nặng trong không lớn mặc khác kim loại nặng rất khó xử lý bằng phương pháp khác vì nó rất khó bị oxy hóa. Xử lý Asen trong nước ngầm • - Tạo kết tủa Dùng hóa chất, tạo các chất kết tủa nhờ các phản ứng hóa học với các ion tan trong Dùng dung dịch. - Keo tụ Keo Bao gồm các phản ứng hóa học, quá trình hình thành các bông keo tụ, phá vỡ độ bền Bao vững hợp thể của các chất bẩn, sự dính kết và tăng kích thước của các hạt chất bẩn trong nước cần xử lý - Lắng Tách pha rắn và pha lỏng nhờ tác dụng của trọng lực. Sử dụng kết hợp với tạo kết tủa và Tách lắng. - Hấp phụ As có thể được hấp phụ lên bề mặt của các vật liệu dạng hạt, hạt sét hay vật liệu gốc As xenllulo như: than hoạt tính, các hợp chất oxyt sắt, oxyt titan; Hiiệu suất xử lý của từng loại vật liệu còn phụ thuộc vào việc sử dụng các chất oxy hóa H hỗ trợ quá trình hấp phụ As.
  9. Xử lý Asen trong nước ngầm lý - Oxy hóa Oxy Là phương pháp tương đối đơn giản, đưa oxy tác dụng và chiếm lấy điện tử trong nguyên Là tử của chất phản ứng - Oxy hóa và loại As bằng năng lượng Mặt trời (SORAS) Oxy Sử dụng phản ứng oxy hóa quang hóa As+3 thành As+5 nhờ ánh sáng mặt trời,sau đó tách As+5 ra khỏi nước nhờ hấp phụ bằng các hạt Fe+3. - Chưng cất bằng năng lượng Mặt trời Ch Sử dụng năng lượng Mặt trời để bốc hơi nước, sau đó cho nước ngưng tụ lại.quá trình bay hơi và ngưng tụ nước sẽ tách tất cả các chất, trong đó có cả As ra khỏi nước. - Lọc màng Sử dung màng bán thấm, chỉ cho phép nước và một số chất hòa tan đi qua,để làm sạch dung nước. Nó vó thể tách bất cứ loại chất rắn hòa tan nào ra khỏi nước, kể cả As.Tuy nhiên phương pháp này đắc .
  10. KÊT LUÂN – KIÊN NGHỊ ́ ̣ ́ KÊT Viiệc xử lý nước ngầm khác nhau trước khi đưa vào sử dụng, tùy vào đặc thù nguồn nước, V nhu cầu cấp nước, tiêu chuẩn chất lượng và điều kiện sinh hoạt mà lựa chọn kỹ thuật xử lý phù hợp. ► Để xử lý kim loại nặng trong nước ngầm đạt hiệu quả cao hơn nữa chúng em có những kiến nghị: * Để lựa chọn công nghệ xử lí phù hợp, phải kết hợp các điều kiện cụ thể của mỗi địa phương như: - Loại nguồn nước, khả năng khai thác và cung cấp nước từ các nguồn khác nhau - Điều kiện địa chất, thủy văn. Khí tượng, vị trí địa lí… - Loại đối tượng sử dụng nước,qui mô công suất trạm cấp nước. - Chất lượng nước nguồn,yêu cầu chất lượng nước cấp. - Nguồn gốc quy mô, mức độ ô nhiễm. - Công nghệ, thiết bị xử lý hiện có. - Mật độ dân cư, tập quán sinh hoạt và sử dụng nước. - Khả năng tài chính, hình thức tham gia của cộng đồng cư dân. - Khả năng sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng ,.. tại địa phương. *Các tiêu chí lựa chọn công nghệ phù hợp - Chất lượng nước sau sử lý phải đạt yêu cầu sử dụng. Ch - Công nghệ đơn giản. - Giá thành thấp. - Không sử dụng hoặc yêu cầu điện năng tối thiểu. - Có khả năng áp dụng cho các loại nguồn nước khác nhau, công suất cấp nước, qui mô phục vụ khác nhau. - Sử dụng được các nguyên vật liệu, nhân công địa phương. - Được cộng đồng chấp nhận.
  11. CAM ƠN CÔ VÀ CAC BAN ĐÃ ̉ ́ ̣ CAM CHÚ Ý LĂNG NGHE ́
nguon tai.lieu . vn