Xem mẫu

Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai

MỤC LỤC
CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU DƢỠNG
1. Đánh giá sự hài lòng về thời gian chờ khám
bệnh tại bệnh viện ĐKTN Đồng Nai năm 2013 –
Đinh Thị Minh Phượng và cộng sự ...................... 2
2. Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân sau tán sỏi
nội soi ngược dòng sỏi niệu quản bằng laser
Holmium Yag tại ĐKTN Đồng Nai năm 2013 –
Lê Thị Bích Thảo, Mạc Thị Bình, Phạm Thị Bạch
Yến, Nguyễn Thị Tố Uyên, Nguyễn Thị Thanh
Tâm, Hoàng Thị Thu Hương .............................. 12
CHUYÊN NGÀNH NGOẠI SẢN
3. Nghiên cứu tỉ lệ thai phụ nhiễm HBV và mối
liên quan với yếu tố nguy cơ tại bệnh viện ĐKTN
Đồng Nai – Lưu Trần Linh Đa, Nguyễn Thị Hiền,
Bùi Nam Trân, Nguyễn Thị Ngọc Diệp, Nguyễn
Thị Yến, Nguyễn Sĩ Tuấn .................................... 18
4. Tỷ lệ mắc mới, tác nhân, chi phí điều trị và yếu
tố nguy cơ của nhiễm khuẩn vết mổ tại bệnh viện
Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai – Nguyễn Thanh
Hải và cs ............................................................. 23
5. Đánh giá hiệu quả bước đầu cấy máy tạo nhịp
vĩnh viễn tại ĐKTN Đồng Nai – Phạm Quang
Huy, Trần Minh Thành và cs .............................. 30
6. Kết quả điều trị đứt dây chằng chéo trước qua
phẫu thuật nội soi tái tạo bằng mảnh ghép tự thân
lấy từ gân cơ thon, bán gân – Nguyễn Tường
Quang, Vạn Cường Phúc, Trần Văn Vượng, Phan
Thị Thương ......................................................... 37
7. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lấy sỏi qua
da và các yếu tố liên quan tại tại ĐKTN Đồng Nai
từ tháng 6/2012 – tháng 8/2013 – Nguyễn Văn
Truyện, Đặng Đức Hoàng, Nguyễn Đình Nguyên
Đức, Bùi Khắc Thái, Cao Chí Viết ..................... 47
CHUYÊN NGÀNH NỘI
8. Khảo sát tình hình sử dụng dịch truyền tại khoa
Nội tổng hợp tại ĐKTN Đồng Nai, 6 tháng đầu
năm 2013 – Bùi Mai Nguyệt Ánh, Trần Tiến An,
Huỳnh Thị Thủy .................................................. 55
9. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng,
kháng insulin ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
trên 60 tuổi chẩn đoán lần đầu – Nguyễn Hòa
Hiệp, Hoàng Trung Vinh .................................... 64
10. Nghiên cứu đặc điểm chỉ số huyết áp 24 giờ ở
bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường týp 2 –
Đinh Đức Hòa .................................................... 74

Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học

11. Cập nhật về helicobacter pylori: đề kháng
kháng sinh và chẩn đoán điều trị năm 2012 –
Đặng Ngọc Quý Huệ và Trần Văn Huy .............. 83
12. Xác định tỉ lệ viêm phổi bệnh viện tại khoa
Hồi sức và tích cực chống độc trên bệnh nhân
thông khí hỗ trợ tại bệnh viện Đa khoa Thống
Nhất năm 2013 – Tống Văn Khải và cs .............. 94
13. Khảo sát nồng độ glycated Haemoglobin
(HBA1c) trên bệnh nhân (BN) đái tháo đường
(ĐTĐ) týp II điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đa
khoa Thống Nhất Đồng Nai từ tháng 6 đến tháng
9 năm 2013 – Phùng Văn Long, Lê Văn Lợi, Bùi
Ngọc Duy .......................................................... 100
14. Dự đoán nguy cơ tim mạch theo thang điểm
framingham ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 –
Đỗ Minh Quang, Trịnh Thanh Minh, Ngô Quang
Sinh, Bùi Quang Tình.....................................108
15. Khảo sát đặc điểm viêm gan siêu vi B mạn
tính ở bệnh nhân có HBeAg (-) và HBeAg
(+) điều trị tại bệnh viện Đa khoa Thống Nhất
Đồng Nai năm 2013 – Nguyễn Ngọc Thanh
Quyên, Lê Thế Dương, Lê Thị Mai Hương, Lê Thị
Bạch Tuyết, Lưu Thị Thanh, Trần Thị Lành ..... 114
CHUYÊN NGÀNH KHÁC
16. Khảo sát thời gian và chi phí khám bệnh
BHYT tại bệnh viện Đa khoa Thống Nhất năm
2013 – Trần Thị Quỳnh Hương, Đỗ Minh Quang
và cs .................................................................. 121
17. Khảo sát chỉ số huyết động của động mạch
thận bằng siêu âm doppler ở bênh nhân đái tháo
đường typ 2 – Lê Văn Lương ............................ 131
18. Nghiên cứu mô hình kháng kháng sinh của vi
khuẩn gây bệnh tại bệnh viện Đa khoa Thống
Nhất Đồng Nai – Nguyễn Sĩ Tuấn, Lưu Trần Linh
Đa, Ngô Thị Bích Huyền, Nguyễn Thị Thu Trang,
Phạm Thị Thu Hằng, Nguyễn Thanh Hải, Phạm
Văn Dũng .......................................................... 139
19. Nghiên cứu tính kháng carbapenem của
acinetobacter baumannii tại BV Đa khoa Thống
Nhất bằng phương pháp xác định nồng độ kháng
sinh tối thiểu ức chế vi khuẩn – Nguyễn Sĩ Tuấn,
Phạm Thị Thu Hằng, Lưu Trần Linh Đa, Hứa Mỹ
Ngọc, Ngô Thị Bích Huyền, Nguyễn Thanh Hải,
Nguyễn Ngọc Thanh ......................................... 148

1

Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG VỀ THỜI GIAN CHỜ KHÁM BỆNH
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỐNG NHẤT ĐỒNG NAI NĂM 2013
Đinh Thị Minh Phượng1 và cộng sự

TÓM TẮT
Mục tiêu: Rút ngắn thời gian chờ khám bệnh là vấn đề then chốt của các cơ sở khám chữa bệnh.
Ngày 22/4/2013 Bộ y tế ban hành hướng dẫn quy trình khám bệnh tại khoa khám bệnh mục đích là
hướng dẫn các bệnh viện thực hiện các giải pháp cải tiến quy trình và thủ tục khám bệnh, rút ngắn
thời gian chờ, tránh gây phiền hà và tăng sự hài lòng. Nghiên cứu của BS. Lê Thanh Chiến quy
trình khám bệnh tại BV cấp cứu Trưng Vương TP. HCM năm 2012 có từ 4-12 giai đoạn, tổng thời
gian của quy trình là 4,1giờ.Bệnh viện ĐKTN đã áp dụng nhiều biện pháp như tăng thêm phòng
khám, triển khai công nghệ thông tin…tuy nhiên việc ùn tắc vẫn diễn ra tại một số giai đoạn.
Những năm qua BV vẫn thường xuyên khảo sát sự hài lòng của Nb tại khoa khám bệnh. Tuy nhiên
chưa có nghiên cứu cụ thể cho từng giai đoạn. Do đó nghiên cứu đánh giá sự hài lòng về thời gian
chờ khám bệnh và các yếu tố liên quan tại BVĐK Thống Nhất năm 2013.Phương pháp: Mô tả cắt
ngang, bênh nhân đến khám bệnh tại Bệnh viện đa khoa Thống Nhất, Đánh giá sự hài lòng qua bộ
câu hỏi đã thiết kế sẵn. Kết quả: Trong số 790 người bệnh được khảo sát nam 309,nữ 481: Tuổi
trung bình 48,18 ± 17,25 tuổi (nhỏ nhất là 15 lớn nhất là 91tuổi). Mức độ hài lòng về thời gian chờ
khám bệnh là 81,9%. Kết luận: Ở thời điểm khảo sát sự hài lòng về thời gian chờ khám bệnh chịu
sự tác động của nhiều yếu tố; Thời gian chờ lấy số khám,thời gian chờ siêu âm và có kết quả,thời
gian chờ chụp phim và có kết quả,thời gian chờ đóng tiền,thời gian chờ nhận thuốc là những yếu tố
liên quan đến sự hài lòng của người bệnh.Tuổi, giới, nghề nghiệp,thời gian chờ có kết quả xét
nghiệm vi sinh, hóa sinh, huyết học chưa phải là yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Để thu hút thêm nhiều người bệnh, các cơ sở y tế không ngừng nâng cao chất lượng khám chữa
bệnh, trong đó việc rút ngắn thời gian chờ khám bệnh là vấn đề then chốt của các cơ sở khám chữa
bệnh.
Ngày 22/4/2013 Hướng dẫn quy trình khám bệnh tại khoa khám bệnh của bộ Y tế ban hành nêu
rõ mục đích là hướng dẫn các bệnh viện thực hiện các giải pháp cải tiến quy trình và thủ tục trong
khám chữa bệnh, rút ngắn thời gian chờ, tránh gây phiền hà và tăng sự hài lòng người bệnh đặc biệt
đối với người bệnh bảo hiểm y tế.
Thời gian khám bệnh bao gồm: thời gian đăng ký khám bệnh, chờ khám bệnh, thực hiện cận lâm
sàng, ra toa thuốc,chờ đóng viện phí, chờ nhận thuốc là các tiêu chí có ý nghĩa đối với người bệnh
có bảo hiểm y tế.
Mục tiêu đặt ra đến năm 2015, trung bình mỗi bác sĩ chỉ khám 50 bệnh nhân/ngày và đến năm
2020 là 35 bệnh nhân/ngày.
Nếu chỉ khám bệnh không làm thêm Cận lâm sàng, bệnh nhân sẽ không phải chờ quá 2 giờ, nếu
có thêm một kỹ thuật (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, siêu âm) thì không quá 3 giờ.
Theo nghiên cứu của BS. Lê Thanh Chiến quy trình khám bệnh tại BV cấp cứu Trưng Vương
Thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 có từ 4-12 giai đoạn, tổng thời gian của quy trình khám bệnh là
4,1 giờ.
Nhằm rút ngắn thời gian chờ đợi của người bệnh, những năm qua, Bệnh viện Đa Khoa Thống
Nhất Đồng Nai đã áp dụng nhiều biện pháp như tăng thêm phòng khám, triển khai hệ thống công
nghệ thông tin,… Tuy nhiên, việc ùn tắc vẫn còn diễn ra ở một số giai đoạn.
I.

1

CNĐD, Trưởng phòng Điều dưỡng, SĐT: 0913661624, Email: huan75phuong64@yahoo.com.vn

Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học

2

Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai
Phòng Điều dưỡng Bệnh viện đa khoa Thống nhất vẫn thường xuyên khảo sát sự hài lòng của
người bệnh tại khoa khám bệnh( 83-87%).Tuy nhiên, chưa nghiên cứu thời gian cụ thể cho mỗi giai
đoạn. Chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm xác định thời gian cụ thể của từng giai đoạn đồng thời
đánh giá mức độ hài lòng chung về tổng thời gian chờ khám bệnh. Từ đó, đề xuất những biện pháp
cụ thể để cải tiến quy trình khám bệnh được nhanh hơn tăng thêm sự hài lòng của người bệnh.
A. Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá sự hài lòng về thời gian chờ khám bệnh của người bệnh với các yếu tố liên quan
B.Mục tiêu cụ thể:
1. Xác định mức độ hài lòng về tổng thời gian khám bệnh theo giới tính, nhóm tuổi, thời gian
chờ làm các xét nghiệm cận lâm sàng và thời gian thanh toán viện phí,thời gian nhận thuốc
bảo hiểm y tế.
2. Xác định mối liên quan giữa mức độ hài lòng về thời gian chờ khám bệnh của người bệnh
với các yếu tố liên quan: giới tính, tuổi, nghề nghiệp, thời gian chờ đợi làm các xét nghiệm
cận lâm sàng, thanh toán viện phí, nhận thuốc BHYT.
II. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
2.1.1 Dân số mục tiêu
Bệnh nhân đến khám bệnh tại khoa khám bệnh Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất
2.1.2 Dân số chọn mẫu
Bệnh nhân có BHYT đến khám tại khoa khám bệnh từ thứ 2 đến thứ 6/ tuần. Từ 01/7/2013
đến 30/9/2013.
2.1.3 Tiêu chuẩn chọn mẫu
2.1.3.1 Tiêu chí đƣa vào
- Có làm xét nghiệm cận lâm sàng
- Có lãnh thuốc BHYT
- Đồng ý tham gia trả lời
2.1.3.2 Tiêu chí loại trừ
- Bệnh nhân không phải là đối tượng BHYT
- Bệnh nhân không hợp tác,
- Không làm các xét nghiệm cận lâm sàng
- Bệnh nhân không lãnh thuốc
2.2. Cỡ mẫu:
Z 2 (1- α /2) . p (1 – p)
n=

d2

Với:
α: xác suất sai lầm loại I = 0,05
P: trị số mong muốn sự hài lòng: 80 %
Z (1- α/2) = Z(1-0,05/2) = Z(0,975) = 1,96
d: sai số cho phép = 5% = 0,05
n: ≥ 246
2.3. Kỹ thuật chọn mẫu: Thuận tiện
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học

3

Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai
2.4.1. Loại nghiên cứu
Mô tả cắt ngang
2.5. Nhập và xử lý phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. Giá tri p < 0,05 được xem là có ý
nghĩa thống kê.
III. KÊT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Giới tính:
Bảng 3.1 phân bố sự hài theo giới tính
Giới tính NB * Mức độ hài
lòng
Nam

Mức độ hài lòng
Không hài
Hài lòng
lòng
254
55
82,2%
17,8%

Giới tính NB

Tổng cộng

309
100,0%

393
81,7%

Tổng cộng

88
18,3%

481
100,0%

647
81,9%

Nữ

Phép kiểm,
giá trị p

143
18,1%

790
100,0%

ᵡ2, p = 0,86

Nhận xét: Sự hài lòng theo giới tính Nam là 82,2%, Nữ là 81,7%. Sự khác biệt này không có ý
nghĩa thống kê p > 0,05 (p= 0,86)
3.2.Độ tuổi:
Bảng 3.2 Phân bố sự hài lòng theo nhóm tuổi

Nhóm tuổi NB * Mức độ hài lòng
Nhóm tuổi từ 15 39
Nhóm tuổi

Nhóm tuổi từ 40 59
Nhóm tuổi từ ≥ 60

Tổng cộng

Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học

Mức độ hài lòng
Không hài
Hài lòng
lòng
230
47
83,0%
17,0%

Tổng cộng

Phép kiểm, giá
trị p

277
100,0%

258

52

310

83,2%

16,8%

100,0%

159

44

203

78,3%
647
81,9%

21,7%
143
18,1%

100,0%
790
100,0%

ᵡ2,
p = 0,308

4

Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai
Nhận xét: Phân bố sự hài lòng theo nhóm tuổi: Tuổi trung bình 48,18 ± 17,25 (nhỏ nhất 15, lớn
nhất 91). Nhóm tuổi 15-39 là 83,0%; nhóm tuổi từ 40 – 59 là 83,2%; nhóm tuổi ≥ 60 là 78,3%. Sự
khác biệt này không có ý nghĩa thống kê p > 0,05 (p= 0,308)
3.3.Nghề nghiệp
Bảng 3.3 Phân bố mức độ hài lòng theo nghề nghiệp
Nghề nghiệp NB * Mức độ hài
lòng
Cán bộ viên
chức
Hưu trí
Nghề nghiệp

Mức độ hài lòng
Tổng cộng Phép kiểm, giá
trị p
Không hài
Hài lòng
lòng
487
7
55
87,3%
12,7%
100,0%
51
13
64
79,7%
20,3%
100,0%

Công nhân

200
82,6%

42
17,4%

242
100,0%

Khác

348
81,1%

81
18,9%

429
100,0%

647
81,9%

143
18,1%

790
100,0%

Tổng cộng

ᵡ2, p = 0,671

Nhận xét: Phân bố mức độ hài lòng theo nghề nghiệp: khác là 81,1%; Công nhân là 82,6%; Cán bộ
viên chức là 87,3%; hưu trí là 79,7%. Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê p > 0,05 (p=
0,671)
3.4.Trình độ học vấn:
Bảng 3.4 Phân bố theo trình độ học vấn

Học vấn

Mù chữ
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Đại học - sau đại học
Khác
Tổng cộng

Số NB
29
90
246
333
37
55
790

Tỉ lệ %
3,7
11,4
31,1
42,2
4,7
7,0
100,0

Nhận xét: Đa số người bệnh có trình độ cấp III (42,2%); cấp II (31,1%).
3.5 . Thời gian chờ lấy số thứ tự Khám bệnh:
Bảng 3. 5 Mức độ hài lòng về thời gian chờ lấy số thứ tự khám bệnh
Thời gian chờ lấy số thứ tự (phút) *

Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học

Mức độ hài lòng

Tổng cộng

Phép kiểm, giá

5

nguon tai.lieu . vn