Xem mẫu

  1. z  LUẬN VĂN Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Vietinbank - chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
  2. CHƯƠNG 1  ­­­o0o­­­  CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ  CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ  CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  1 .1.  Tổ ng  quan về DAĐT  và cho vay  DAĐT  của NH TM  1 .1.1.  Những vấn đ ề cơ bản  về DAĐT  1 .1.1.1.  K hái niệm  Đầu  tư đư ợc  coi  là độn g  lực  của  sự  phát  triển nói  chu ng  và sự  phát  triển  kinh  tế  nói riêng củ a mọi  quố c gia trên thế giới. Có thể hiểu  đầu tư là việc hu y độn g n guồn  lực  đ ể  b iến   các  lợ i  ích   dự  kiến   thành  h iện   thực  tron g  mộ t  khoảng  thời  gian  đủ  dài  trong  tương  lai.  Trong  đó:  các  n guồn  lực  ch ính   là  vốn,  chất  xám,   tài  n gu yên   thiên  nhiên,  thời  gian…;  lợi  ích  d ự  kiến  có  thể  lượn g  ho á  được  (h ay  đo  được  hiệu  qu ả  b ằn g  tiền  như  sự  tăng  lên  củ a  sản   lượn g,  lợ i  nhuận..)  m à  cũng  có  thể  không  lượn g  hoá  đượ c  (như  sự  ph át  triển  trong  các  lĩnh   vực  giáo  dục,  giải  qu yết  các  vấn  đ ề  xã  hội, quố c phòng..). Đố i  vớ i do anh nghiệp, đ ầu  tư  h iểu  đơn   giản  là việc bỏ  vốn   kinh  doanh  đ ể  mon g  thu  đượ c  lợ i  nhu ận   trong  tương  lai.  Còn   trên   quan  đ iểm   xã  hộ i  thì  đ ầu  tư  là ho ạt độn g bỏ  vốn đ ể từ  đó  thu  được các  hiệu quả  kin h tế  ­  xã hộ i, vì mụ c  tiêu  phát  triển  quốc  gia.  Nhưn g  cho  dù  đ ứng  từ  góc  độ  n ào   đi  chăng  nữa,  muốn  tối  đ a  ho á  hiệu  qu ả  củ a  đầu  tư  thì  trước  khi  qu yết  định   đ ầu   tư,  n hất  th iết  phải  có  DAĐT.  Vậ y DAĐT là gì?  DAĐT  là  một  tập   hợp   những  đ ề  xuất  về  việc  bỏ  vốn  đ ể  tạo  mới, m ở  rộng  hoặc  cải  tạo nh ững đối  tượn g nhất định  nhằm đạt được  sự tăng  trưởng về  khối lượng, cải  tiến   hoặc  n ân g  cao   ch ất  lượng  củ a  sản  ph ẩm   ha y  d ịch   vụ  n ào   đó  trong  mộ t  kho ản g  thời  gian   xác  đ ịnh.  DAĐT  ch ính  là  cơ  sở  qu an   trọng  để  chủ  đ ầu  tư  và  các  nhà  đầu  tư liên quan xem xét ra qu yết định đầu tư.  1 .1.1.2.  Vai trò của  DAĐT -  DAĐT là phương tiện đ ể chu yển d ịch  và ph át triển  cơ  cấu  kinh tế. 1 
  3. -  DAĐT giải q u yết q uan h ệ cun g –  cầu về vốn  tron g phát triển. -  DAĐT  gó p  phần  xây  dựng  cơ   sở  vật  chất  –  kỹ  thu ật,  n guồ n  lực  mớ i  cho  ph át  triển. -  DAĐT  giải  q u yết  qu an  hệ  cung  –  cầu  về  sản  phẩm , d ịch  vụ  trên  thị  trường,   cân  đố i qu an  hệ giữ a sản xuất và tiêu dùng tron g xã hội. -  DAĐT  gó p phần khôn g n gừng nâng cao đời sống vật chất và tinh  thần cho nhân  dân, cải biến bộ  mặt kinh tế –  xã hội củ a đất nướ c.  1 .1.1.3.  Ý nghĩa của  DAĐT -  Đối  với  cơ  qu an   nhà  nước,  DAĐT  là  cơ  sở  đầu  tiên,  là  tài  liệu  cơ   bản   để  cơ  qu an  quản lý nhà nướ c xem xét, phê chuẩn, cấp giấy ph ép đầu tư. -  Đối  vớ i  chủ  đầu  tư ,  đó   là  căn   cứ  quan  trọn g  để  qu yế t  định  việc  bỏ  vốn  đ ầu   tư,  thu   hút  đối  tác  cùn g  tham  gia  liên  doanh  bỏ  vốn  đầu  tư,  là  phương  tiện  thu yết  phục các  tổ chức kinh tế trong và ngoài nướ c tài trợ  cho vay vố n. -  DAĐT  là  cơ  sở  để  xây  dựng  kế  hoạch   thực  hiện  đầu  tư,  th eo   dõi  đôn  đố c  và  kiểm  tra  qu á  trình   thực  hiện.  Từ  đó  đ ánh  giá  ch ính  xác  và  điều  ch ỉnh   kịp  th ời  nh ững vướng mắc trong quá trình xây dựn g và hoạt động củ a dự án.  1 .1.1.4.  Tính khả  thi của DAĐT  Tính   khả  thi  là  mộ t  yêu  cầu  đặc  b iệt  q uan  trọn g  của  DAĐT.   Ngư ời  lập   dự  án  cũn g  như  người  thẩm  định dự  án   đều  phải  quan  tâm  trước  hết  đ ến   tính   kh ả  th i  củ a  dự án.  Một DAĐT được gọ i là kh ả thi n ếu nó hội đủ  các tính ch ất sau:  Ø  Tính h ợp pháp: +  Phải phù hợp với pháp lu ật. +  Có  đủ  các căn cứ ph áp  lý:  tư cách pháp nhân của các đối tác, giấy phép hành  n gh ề, khả năng tài chính,  sở  trườn g kinh doanh , các thông  tin khác liên quan  đ ến  các đối tác; các hợp đồng liên quan; các văn b ản  xác nhận về qu y hoạch,  đ ất đai, định giá  tài  sản góp  vốn, giá cả áp  dụng, …  Ø  Tính h ợp lý: +  Phù  hợp  với  đ ường  lối,  chủ  trươn g,  chính  sách  phát  triển  kinh  tế  xã  hội  củ a  quố c gia, củ a các n gành kinh tế, vù ng  kinh tế cũng như  củ a các đ ịa phư ơng. 2
  4. +  Các giải pháp đầu tư đều  đư ợc lựa chọn hợp lý về k ỹ th uật cũng như về kinh  tế. +  Các  p hương  án  lựa  chọn  phải  phù   hợp   với  các  điều  kiện  cụ  th ể  của  dự  án,  phù hợp vớ i tru yền  thống, tập qu án củ a quố c gia, địa phươn g. +  Nội dun g, hình  thứ c trình b ày ph ải phù  hợp  với các qu y định,  hướng d ẫn, chỉ  d ẫn  củ a  các cơ quan có trách nhiệm liên quan.  Ø  Tính h iện thực: +  M ọi  ph ươn g  án,  giải  ph áp   được  lựa  chọn  phải  phù   hợp   với  thực  tế,  có  tính  h iện  thự c,  có  khả n ăn g thực hiện được tron g đ iều  kiện cụ thể củ a quốc gia. +  Các giải  pháp nêu ra  trong dự  án  phải được cân nhắc k ỹ lư ỡng và kh ông qu á  ảo tưởng.  Ø  Tính h iệu qu ả: +  Trong  dự  án  ph ải  có  các  ch ỉ  tiêu  cụ  thể  chứng  m inh   hiệu  quả  của  dự  án  về  m ặt tài  chính cũn g như về mặt kinh tế xã hội. Tránh  tình  trạn g phón g đ ại các  chỉ  tiêu về hiệu quả làm cho dự án  mất tính trung  thực.  1 .1.2.  Cho  vay DAĐT của NHTM  1 .1.2.1.  K hái niệm  Cho  vay  DAĐT  là  việc  tổ  chức  tín  dụng  đồn g  ý   cấp  một  hạn  mức  tín  dụng  cho  chủ  đầu  tư  thực hiện d ự  án   tron g  một  th ời  gian  và đ iều   kiện  được  thỏ a  thuận  tron g  h ợp  đồng  tín  dụng  sau  khi  đã  tổ  chức  thẩm  định  tính   khả  th i  và  hiệu  qu ả  củ a  DAĐT.   Ch ủ  đầu  tư  có  trách  n hiệm  thực  h iện   đúng,  đ ầy  đủ  các  điều   kho ản   đã  cam  kết  trong  h ợp  đồng  tín  dụng  và  hoàn   trả  cả  gốc  và  lãi  cho  tổ  chức  tín  dụng  đún g  h ạn .  1 .1.2.2.  Đặc điểm của  cho vay DAĐT  v  Vốn  đầu  tư lớn, thời gia n cho vay dà i, thu hồi vố n chậm  Hoạt  động  cho  vay  DAĐT  của  các  NHTM  c hủ  yếu  là  tài  trợ  vố n  cho  kh ách  h àn g  để  thực  h iện  việc  đ ầu   tư  thêm  tài  sản  cố  định,  đổi  mới  công  ngh ệ,  trang  thiết  b ị,  xâ y  d ựng,  mở  rộ ng  nhà  xưởng…  do   đó   thường  đòi  hỏ i  mộ t  lượn g  vốn  khá  lớn 3
  5. và  thời  gian  cho   vay  tươn g  đố i  dài.  Hơn  nữ a,  nguồn  trả  n ợ  ch ính  của  dự  án  là  từ  khấu h ao   và  lợi nhuận m à dự  án đ em   lại, điều n ày có  nghĩa  là n gân hàng  chỉ  có  th ể  thu  hồi  nợ  kh i  dự  án  đã  đi  vào   ho ạt  động,  từ  đó  dẫn  đ ến   thời  gian  thu   hồi  vốn   củ a  n gân h àn g chậm.  v  Độ  rủi ro  cao  Do  thờ i  gian  đ ầu  tư  tươn g  đối  dài  tron g  khi  thời  gian  thu  hồi  vốn  lại  ch ậm   nên  mức  độ  rủ i  ro  tron g  ho ạt  động  cho  va y  D AĐT  của  ngân  h àn g  tương  đối  cao.  Một  DAĐT  từ  lúc  b ắt  đ ầu   triển   khai  thự c  hiện  cho   đến   lúc  đi  vào  sản  xu ất,  hoạt  độn g  tiềm  ẩn  rất nhiều rủi ro, ch ịu  ảnh  hư ởng củ a rất nhiều yếu  tố  khác nhau. Các sự  tha y  đổi  về  môi  trường  kinh  tế,  cơ  chế  chính  sách,  thiên  tai…đều  có   thể  ảnh  hưởng  rất  lớn  đến  h iệu  quả,  nguồn   trả  nợ  củ a  dự  án  do  đó   đòi  hỏi  các  ngân  hàng  khi  qu yết  đ ịnh   tài  trợ  vốn  cho  dự  án   phải  th ẩm   định  thật  k ỹ  lưỡ ng,  nhận  biết đ ược  các  rủ i  ro  có thể xả y ra để có biện  pháp phòng ngừ a kịp thời.  v  Lợi nhuận nhiều  Khi  độ  rủi  ro  của  các  dự  án  càng  cao  th ì  lợi  nhuận  k ỳ  vọng  mà  các  chủ  đầu  tư  mon g  đợi  các  nhiều.   Khô ng  n ằm   n go ài  qu y  luật  nà y,  các  khoản  cho  va y  D AĐT  thườn g m an g  lại  cho các n gân hàng nguồn   thu  nhập  lớn, biểu hiện  cụ  thể là  lãi  suất  cho   vay  đầu  tư  dự  án  th ường  khá  cao.  Có  đ ặc  điểm  nà y  là  do  để  bù  đ ắp   chi  phí  trong  việc  hu y  động  nhữn g  nguồn  vốn  phục  vụ  cho   hoạt  động  cho  vay  dự  án,  chi  phí bù đ ắp rủi ro .  1 .1.2.3.  Thẩ m định DAĐT  Thẩm  định  DAĐT  là  việc  tổ  chức  xem  xét một  cách  khách   quan,  toàn  diện  các  nội  dung  cơ  b ản   liên   quan  đến  DAĐT  có  ảnh  h ưởng  trực  tiếp   đến   tính   khả  thi  và  khả  năng  hoàn  trả  vốn  đ ầu  tư  củ a  dự  án  đ ể  phục  vụ  cho  việc  xem  xét  qu yết  định  cho   khách   h àn g  va y  vố n  đầu  tư  dự  án.  Th ẩm   định  DAĐT  là  mộ t  m ắt  xích  quan  trọng trong qu y trình cho va y D AĐT  củ a n gân hàng.  Với  tư  cách  là đ ơn  vị  cho  vay  vốn , việc  thẩm  đ ịnh  DAĐT  củ a n gân  hàng  sẽ  tập  trung  chủ  yếu  vào  phân  tích, đánh  giá  về  khía  cạnh  hiệu  quả  tài  chín h  và  khả  năn g 4 
  6. trả  nợ  củ a dự  án.  Các  kh ía  cạnh  khác như  h iệu  qu ả  về m ặt  xã hội, h iệu  qu ả  kinh  tế  nói chung  cũng sẽ được đề cập tới tu ỳ th eo  đặc đ iểm và  yêu  cầu của từn g d ự án.  Các nộ i dung ch ính  khi thẩm đ ịnh  dự  án bao gồm :  v  Xem  xét, đánh giá sơ bộ theo các nội dung quan trọ ng của dự á n +  M ục tiêu  đầu tư của dự  án +  Sự cần thiết đầu tư dự án +  Qu y mô  đầu tư +  Qu y mô  vốn đ ầu tư +  Dự kiến tiến độ triển  khai thực hiện dự án  v  Phân  tích  về  thị  trường   và  k hả  nă ng  tiêu  thụ  sả n  phẩ m,  d ịch  vụ  đầu  ra  của  d ự án Ø  Về  nhu  cầu  sản  phẩm  dự  án:  đ ánh  giá  tổn g  quan   về  sản  p hẩm  của  dự  án;  tình hình  sản  xuất, tiêu  thụ  các sản phẩm, dịch vụ  th ay thế đến thời điểm th ẩm định;  ư ớc  tính  tổng nhu  cầu   hiện  tại  về  sản  phẩm,  dịch  vụ đầu  ra  củ a  dự  án;  dự  tính  tổn g  nhu cầu trong tươn g lai đối với sản ph ẩm, d ịch vụ đầu ra củ a dự án;…  Ø  Về  cung  sản  phẩm:  xác  định  năng  lực  sản  xuất,  cung  cấp  đ áp  ứng  nhu  cầu  trong  n ước  hiện  tại  của  sản   phẩm  dự  án ;  dự  đo án   biến   độn g  của  thị  trườn g  tron g  tương  lai;  sản  lượng nh ập   khẩu  trong những  năm   qu a, d ự  kiến   khả  năng  nhập  khẩu  trong  thời  gian   tới;  dự  đo án  ảnh  hưởng  của  các  ch ính  sách  xuất  nh ập   khẩu  đ ến   thị  trư ờng sản  phẩm củ a dự án;…  Ø  Thị  trường   mục  tiêu  và  khả  năng  cạnh  tranh  của   sả n  phẩ m  dự  án:  cần  xem  xét đ ánh giá các m ặt như: +  Thị  trường  nộ i  địa :  Hình  thứ c,  m ẫu   mã,  chất  lượng  sản  phẩm  của  dự  án  so  với các sản  ph ẩm  cùng loại trên th ị trườn g th ế nào , có ưu điểm gì khôn g; sản  phẩm  có  phù   h ợp  vớ i  thị  hiếu  củ a  người  tiêu  thụ ,  xu  h ướng  tiêu   thụ  ha y  không;  giá  cả  so  với  các  sản  ph ẩm  cùn g  lo ại  trên  thị  trư ờng  thế  nào,  có   rẻ  h ơn  không, có phù h ợp với xu hướn g th u nhập, khả năng tiêu  thụ  khôn g;… 5 
  7. +  Thị  trường n ước ngoài:  sản phẩm  có  khả năng  đạt các  yêu  cầu  về  tiêu   chuẩn  đ ể  xuất  khẩu  ha y  khôn g  (tiêu  chuẩn  ch ất  lư ợng,  vệ  sinh... );  qu y  cách ,  chất  lượng,  mẫu  mã,  giá  cả  có   nhữn g  ưu   thế  như  thế  nào  so  vớ i  các  sản   phẩm  cùn g  lo ại  trên  thị  trường  dự  kiến  xuất  kh ẩu ;  thị  trường dự  kiến  xu ất  khẩu  có  b ị hạn chế b ởi h ạn ngạch khôn g;…  Ø  Phương thức tiêu thụ  và  mạng lưới phân phố i: xem  xét, đánh  giá xem sản  phẩm của dự  án  dự  kiến  đượ c tiêu   thụ  theo phươn g  th ức nào,  có  cần  hệ  thống  phân  phố i  không;  mạng  lưới p hân phối  của  sản  phẩm  dự  án đ ã được  xác  lập  chưa,  m ạn g  lưới  ph ân   phố i  có  phù  h ợp  vớ i  đặc  điểm  của  thị  trường  khôn g;  ph ươn g  thức  bán  h àn g trả chậm h ay trả nga y;…  Ø  K hả  năng  tiêu  thụ  sả n  phẩ m  của  dự  á n:  đánh  giá,  dự  kiến  sản  lượng  sản  xuất, tiêu thụ  hàng n ăm ; diễn biến giá bán sản ph ẩm , dịch  vụ  đầu ra hàng năm;…  v  Đánh giá khả  năng cung cấp ng uyên vật liệu và  cá c yếu tố  đầu  vào của dự án +  Nhu  cầu  về ngu yên nhiên liệu đầu vào để phục vụ  sản xuất hàng năm. +  Các nhà cung ứng ngu yên  liệu đầu vào . +  Ch ính sách nh ập  kh ẩu đối với các ngu yên nhiên liệu đầu vào (n ếu  có). +  Biến  động  về  giá  m ua,   nhập  kh ẩu   ngu yên  nhiên   liệu   đ ầu   vào ,  tỷ  giá  tron g  trư ờng hợ p phải nhập khẩu. +  Đối  với  các  dự  án  phải  gắn   với  vùng  ngu yên  liệu  thì  khả  n ăn g  xâ y  dựn g  vùng ngu yên  liệu  như th ế nào ?  v  Đánh giá, nhận xét các nội dung về p hương diện k ỹ thuật  Ø  Địa   điểm  xây  dựng:  xem   xét,   đánh  giá  địa  điểm  có  thuận   lợi  về  mặt  giao  thôn g,  có  gần  các  nguồn  cun g  cấp:  n gu yên  vật  liệu ,  điện,  nước  và  thị  trườn g  tiêu  thụ,  có  nằm  trong  qu y  ho ạch  ha y  khôn g;  cơ  sở  vật  chất,  hạ  tần g  hiện  có  củ a  địa  đ iểm  đầu tư như  thế n ào; đánh  giá  so  sánh  về chi phí đ ầu  tư  so với  các dự  án  tươn g  tự ở đ ịa điểm khác;…  Ø  Q uy  mô  sả n  xuấ t  và  sản  phẩm  của  dự  án:  xem   xét,  đánh  giá  công  suất  thiết  kế dự  kiến  của dự  án là b ao  nhiêu, có  phù hợp với  khả năng  tài  chính,  trình  độ 6
  8. quản lý, địa đ iểm , thị  trườn g tiêu thụ... ha y  không;  sản phẩm của dự  án  là sản phẩm  m ới h ay  đã có  sẵn  trên  thị  trư ờng; qu y cách, phẩm  chất, m ẫu  mã củ a sản phẩm như  thế nào;…  Ø  Công  nghệ,  thiết  bị:  xem  xét,  đánh  giá  qu y  trình   côn g  nghệ  có  tiên  tiến,  h iện   đại  khô ng;  công  n ghệ  có   phù   hợp   với  trình  độ  hiện  tại  củ a  Việt  Nam  khôn g;  trình độ tiên tiến  của thiết bị, kh i cần  thiết ph ải  tha y đ ổi sản  ph ẩm  thì thiết bị nà y có  đ áp  ứng được không;  giá cả th iết bị và phương thức thanh  toán; thời gian  giao hàn g  và  lắp  đ ặt  th iết  b ị  có   phù  hợp   với  tiến  độ  thực  h iện   dự  án  dự  kiến ;  u y  tín  của  các  nhà cung cấp thiết bị;…  Ø  Q uy  mô,  giả i  pháp  xây  dựng:  xem   xét  qu y  mô  xâ y  dựng,  giải  pháp  kiến  trú c  có  phù  hợp  với  dự  án  không,  có  tận  dụng  được  các  cơ  sở  vật  ch ất h iện  có  ha y  không;  tiến  độ  thi  côn g  có phù hợp  với  việc cun g cấp  má y  móc  thiết bị, có  phù hợp  với thực tế;…  Ø  Mô i  trườn g,  phò ng  cháy   chữa  cháy:  xem  xét,  đánh  giá  các  giải  pháp  về  môi  trư ờng,  phòng  cháy  chữa  ch áy củ a dự  án có đầ y  đ ủ,  phù  hợp  ch ưa,  đã  đượ c cơ  quan có th ẩm qu yền chấp thuận trong trườn g hợp  yêu  cầu phải có h ay ch ưa.  v  Đánh giá về p hương diện tổ  chức, quản lý thực hiện dự  án +  Xem xét kinh nghiệm, trình  độ  tổ chức vận hành của chủ đầu tư dự án. +  Xem  xét  năng  lực,  u y  tín   các  nh à  th ầu :  tư  vấn,  th i  công,  cun g  cấp   thiết  bị,  côn g n ghệ... +  Đánh giá về nguồn  nhân  lực củ a dự án: số lư ợng lao động dự án cần, đòi hỏi  về tay ngh ề,  trình  độ  kỹ thuật, kế hoạch đào tạo  và kh ả n ăn g cung ứn g n guồn  nhân lự c cho  dự  án ;…  v  Thẩm định tổ ng vốn đầu tư và tính khả  thi phương á n ng uồn vố n  Ø  Tổ ng  vốn  đầu  tư  dự  án:  đ ánh  giá  tổng  vốn  đầu  tư  đã được  tính  to án  hợp  lý  h ay ch ưa, đã tính  đủ  các kho ản  cần  thiết chưa; tính  toán,  xác đ ịnh  xem nhu cầu vốn  lưu  động  cần  thiết  ban  đ ầu   để  đảm  bảo  hoạt  độn g  của  dự  án,  từ  đó  có  cơ  sở  thẩm  đ ịnh  giải ph áp nguồn vố n và tính toán h iệu qu ả tài chín h sau nà y. 7 
  9. Ø  Xác định nhu cầ u vố n đầ u tư theo  tiến  độ  thực hiện dự án: xem  xét, đán h  giá  về  tiến  độ  thực  h iện   dự  án  và  nhu  cầu   vốn   ch o  từn g  giai  đoạn  như  thế  nào,  có  h ợp  lý  kh ông;  kh ả n ăn g đ áp  ứng  nhu  cầu  vốn  trong  từng  giai  đo ạn   thực hiện  dự  án  đ ể đảm bảo tiến  độ  thi  cô ng.  Ø  Nguồn  vốn  đầ u  tư:  cân  đối  giữa  nhu  cầu  vốn  đầu  tư   và  khả  năng  tham  gia  tài  trợ  của  các  nguồn   vốn   dự  kiến  để  đánh   giá  tính   khả  thi  của  các  nguồn   vốn  thự c  h iện  dự  án.  v  Đánh giá hiệu quả  về mặt tà i chính của dự án  Từ  nhữn g  đánh   giá  về  tính   khả  thi  của  nguồn   vốn,  cơ  cấu  vốn   đầu  tư;  đ ánh  giá  về mặt thị  trường, khả năng tiêu  thụ  sản phẩm, dịch vụ đ ầu  ra của dự  án , phươn g án  tiêu  thụ  sản phẩm; đ ánh giá về khả năng  cu ng cấp  vật  tư , ngu yên  liệu đầu  vào  cùn g  với đ ặc tính của dâ y chu yền công nghệ; tốc độ  luân chu yển vốn lưu động hàng năm  của dự  án,  củ a  các  do anh nghiệp  cùng  ngành  nghề  và  mức  vốn  lưu  động  tự  có   củ a  chủ dự  án ; các ch ế độ  th uế hiện h ành, các văn  bản ưu đãi riêng đối với dự án để xác  đ ịnh   phần  trách  nh iệm   củ a  chủ  dự  án  đố i  với  ngân   sách ;…sẽ  thiết  lập   đ ược  các  b ản g tính to án  hiệu quả tài chính  dự  án  làm cơ sở  cho việc đánh giá hiệu quả và kh ả  n ăn g trả nợ  vốn vay củ a khách  hàng.  1 .1.2.4.  Phâ n tích rủi ro của  DAĐT  Một  DAĐT  từ  khâu  chuẩn b ị đến  khâu  thực hiện  và đi  vào sản  xu ất đ ều  tiềm  ẩn  rất  nh iều loại  rủi  ro khác nhau ,  vì  vậ y  đ ể tăng tính   kh ả th i, hiệu  quả  của dự  án  cũn g  như có biện pháp phòng ngừa, kh ắc phục rủi ro  kịp  thời  thì việc đánh  giá, phân tích  và  dự  đo án   các  rủ i  ro  có  thể  xả y  ra  là  m ột  việc  làm   rất  quan  trọng,  đồn g  thờ i  có   ý  n ghĩa  rất  lớn  trong  việc  xem  xét,  qu yết  định   cho  va y  của  n gân  hàng.  Một  DAĐT  thườn g tiềm  ẩn nh ững rủi ro  chủ  yếu  sau :  Ø  Rủ i  ro  về  kinh  tế  vĩ  mô: đây  là  những  rủ i  ro  phát  sinh  từ  mô i  trườn g  kinh  tế  vĩ  mô  như  tỷ  giá   h ối  đo ái,  lạm   phát,  lãi  su ất…  Các  yếu  tố  nà y  b iến   độn g  sẽ  ản h  hưởn g đ ến  tổn g vốn đầu  tư,  làm tăng chi phí và giảm hiệu quả củ a dự án.  Ø  Rủ i  ro   về  cơ  chế  chính  sách:  b ao   gồm   tất  cả  những  bất  ổn  về  tài  ch ính  và  chính  sách  củ a  nơi/địa  điểm  xâ y  dự ng  dự  án  như:  các  sắc  thu ế  m ới,  hạn  chế  về 8 
  10. chu yển tiền, các lu ật, nghị định…làm  ảnh  hưởng đ ến  tính   kh ả th i,  dòng  tiền của dự  á n .  Ø  Rủ i  ro  về  tiến  độ  thực  hiện:  rủ i  ro  nà y  p hát  sinh  khi  dự  án   thực  hiện  khôn g  đúng th ời gian qu y địn h, việc kéo  dài thờ i gian thực hiện  dự án có  thể làm  ph át sin h  thêm   ch i  phí  đầu   tư  do   tăn g  giá  vật  liệu  ha y  các  ch i  phí  phát  sinh  khác  từ  đó  ảnh  hưởn g đ ến  hiệu quả và kh ả năn g cạnh tranh  của dự án.  Ø  Rủ i  ro  về  nguồn   cun g  cấp   (đầu   vào):  rủi  ro  này  xả y  ra  khi  dự  án   không  có  được nguồn   cung  cấp ngu yên   vật  liệu   (đầu  vào  chính/quan  trọn g  của  dự  án)  với  số  lượng, giá cả, ch ất lượn g như dự kiến ban đ ầu .  Ø  Rủ i  ro   về  thị  trườn g  tiêu  thụ  (đầu  ra):  rủi  ro  n ày  xả y  ra  kh i  hàng  hoá,  sản  phẩm của dự  án sản  xuất ra  không  phù  hợp   với  nhu  cầu  củ a th ị  trườn g,  thị hiếu  củ a  n gười tiêu dùng, th iếu  sự cạnh tranh  về ch ất lượng, giá cả, mẫu mã, công dụng,. .  Ø  Rủ i  ro   về  kỹ  thuật,  vận  hành,  b ảo   trì:  đ ây  là  nhữ ng  rủi  ro  về  việc  dự  án  không được vận h ành, b ảo  trì th eo đún g n hư thiết kế dự  kiến b an  đầu từ  đó  làm  ản h  hưởn g đ ến  công  su ất, hiệu quả củ a dự  án.  Ø  Rủ i  ro  về  môi  trường  và  xã hội:  rủ i  ro n ày  phát  sinh   khi  dự  án  có  những  tác  độn g tiêu cực đến môi  trường và đời sốn g của người d ân  xung quanh.  1 .2.  Chất lượng  cho vay  DAĐT  tại NHTM  1 .2.1.  Khá i niệm  Theo  kh ái  n iệm  tổn g  qu át  nhất  thì  ch ất  lượng  là  tập  h ợp  các  đặc  tính  củ a  một  thực  thể,  đối  tượng  tạo   cho  thự c  th ể,  đối  tượng  đó  kh ả  năng  thỏ a  mãn  nhữn g  nhu  cầu đã n êu ra hoặc tiềm  ẩn .  Tron g nền  kinh   tế  th ị  trường  cạnh  tranh  như  hiện  na y,  bất  kỳ doanh  ngh iệp  nào  muốn  đứng  vững  và  phát  triển   đều  ph ải  quan  tâm  đến  yếu   tố  ch ất  lư ợng  bao  gồm  chất  lượng  hoạt  độn g,  chất  lượn g  sản   phẩm,  chất  lượng  d ịch   vụ, …  Việc  nâng  cao  chất  lượng  không  chỉ  giúp  doanh  nghiệp  tạo đư ợc  u y  tín,  niềm   tin  với  kh ách  h àn g,  tăng  khả  năng  cạnh  tranh  mà  còn  giúp  doanh  nghiệp  từng  b ước  ch iếm   lĩnh   và  m ở  rộng thị trư ờng. 9 
  11. Ngân  hàng  với  tư   cách   là  một  trung  gian  tài  ch ính   trong  nền  kinh  tế,  hoạt  độn g  chủ  yếu  và  thường  xu yên  nh ất  là  nh ận   tiền   gửi  và  cho   va y,  n ên  để  có  thể  b ảo   đảm  sự  tồn  tại và phát triển th ì ch ất lượn g của các kho ản  va y lu ôn  là mối quan tâm h àn g  đ ầu  củ a  các NHTM.  Chất  lượn g  của  một  khoản  vay  có   thể  được  hiểu  là  hiệu  qu ả  kinh  tế  m à  khoản  vay  đó  m an g  lại  cho  cả  người  đi  vay  (khách   hàn g)  và  người  cho  vay.  Một  khoản  vay đượ c coi  là có  chất  lượng tốt n ếu  nó m ang  lại  h iệu  quả  kinh tế cao  cho cả ngân  h àn g  và khách hàng,  tức  là  vốn  va y  đư ợc người  va y  đưa  vào q uá trình  đầu  tư  tạo  ra  một  số  tiền  lớn  hơn  vừa  để  hoàn  trả  nợ  gốc  và  lãi  va y,  vừa  trang  trải  các  chi  phí  khác m à  vẫn bảo đ ảm   có  lợi  nhuận  qua đó  đón g  góp  vào  sự  tăn g  trưởng  chung  củ a  n ền  kinh tế. Xét mộ t cách tổng thể kho ản  va y  đó vừa tạo  ra hiệu quả kinh tế vừa tạo  ra hiệu quả xã hội.  Chất  lượn g  cho  vay  là  m ột  khái  niệm  tương  đối,  nó  vừ a  m an g  tín h  cụ  thể,  vừ a  m an g  tính  trừu  tư ợng.  Chất  lượn g  cho  va y  p hản   ánh  mứ c  độ  thích  nghi  của  ngân  h àn g  vớ i  sự  th ay  đổi  của  mô i  trường  bên  ngoài  đồn g  thờ i  thể  h iện   sứ c  mạnh   củ a  n gân h àn g trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.  Phân  tích   và đánh   giá đúng  chất  lượng cho vay,  xác đ ịnh  đượ c n gu yên  nh ân  củ a  nhữn g tồn tại trong lĩnh vực nà y sẽ giú p ngân  hàng tìm  được nhữn g biện  pháp quản  lý thích hợp .  1 .2.2.  Cá c chỉ tiêu đánh giá  chất lượng cho  va y DAĐT  Hoạt  độn g  cho  va y  D AĐT  là  hoạt  độn g  qu an  trọng  và  m ang  lại  thu  nh ập   lớn  nhất cho n gân h àn g. Mặt kh ác ho ạt độn g cho  va y D AĐT của ngân  hàng  cũng m an g  lại nhiều lợi  ích   cho n ền   kin h  tế,  giúp  cho  nguồn  vốn  của nền  kinh tế đư ợc  sử  dụn g  h iệu   quả  hơn.  Do  đó   việc  nâng  cao  ch ất  lư ợng  cho   vay  DAĐT  không  chỉ  là  mụ c  tiêu  của  ngân  hàng  m à  nó  còn  là  mong  muốn  củ a  các  cá  nhân,  do anh  ngh iệp   là  khách  hàng của ngân  hàng.  Có n hiều cách đ ánh  giá  chất  lượn g cho   va y D AĐT,  tu y  nhiên  dưới  gó c  độ  ngân   hàng  th ì  ch ất  lượng  cho  va y D AĐT  có  th ể  được  đánh  giá  qua các ch ỉ tiêu sau: 10 
  12. 1 .2.2.1.  Các chỉ tiêu định  tính  v  Khả  năng  đáp ứng  tốt nhu cầu của khách hàng  Chất  lượn g  cho  vay  của  ngân  h àn g  đư ợc  th ể  h iện  ở  khả  năng  đ áp  ứng  tốt  nhu  cầu của khách hàng. Đối với khách hàng thì điều nà y được b iểu hiện trước hết ở thủ  tục  đ ơn  giản  thu ận   tiện ,  cung  cấp  vốn  nhanh  chóng,  kịp  thời  từ  đó  giúp   cho  kh ách  h àn g  tiết  kiệm  đ ược  thờ i  gian,  chi  p hí  giao   dịch  và  nh ất  là  khôn g  bỏ  lỡ  cơ  hộ i  đầu  tư  tốt.  Tu y  nhiên  như  vậ y  vẫn  chưa  đủ,  m à  b ên   cạnh  đó   ngân  hàng  còn   phải  trở  thành b ạn   củ a  khách  h àn g,  sẵn  sàn g  giúp  đỡ,  chia  sẻ  khó  khăn đối  vớ i  kh ách  h àn g.  Ch ẳn g  hạn,  trong  quá  trình  xét  du yệt  ch o  va y  nếu  th ấy  d ự  án   vay  vố n  củ a  do anh  n ghiệp   có  những  điểm  chưa  hợp  lý,  kh ông khả th i  thì  thay  vì từ  chối  cho   va y,   ngân  h àn g có th ể góp  ý, tư vấn cho  kh ách h àn g để họ  xem  xét lại mộ t cách hợp lý. Ngoài  ra,  ngân   hàng  cũng  có  th ể  là  người  cun g  cấp   thông  tin  bổ  ích  về  thị  trường,  về  tiến  bộ  khoa  học  công  ngh ệ  cho  khách   hàng.  Có  làm   đượ c  như  vậ y  th ì  nguồn  vốn  củ a  doanh  n ghiệp  m ới  thực  sự  phát  hu y  được  vai  trò  đòn  b ẩy  kinh   tế  cả  đố i  với  n gân  h àn g  và  khách  hàng.  Nh ư  vậy  rõ  ràn g  ch ỉ  riên g  việc  đ áp  ứng  nhu  cầu   của  kh ách  h àn g  cũng  không ph ải là một  nhiệm vụ  dễ dàng  đố i  với các NHTM  nh ằm  nâng  cao  chất lượng cho vay củ a m ình .  v  Bảo đảm được sự  tồn  tạ i và phá t triển của  ngâ n hà ng  Đây  cũ ng là một  yêu  cầu quan trọng  trong việc đánh giá chất lư ợng cho vay  củ a  NHTM.  Hoạt  động  cho   va y  ph ải m ang  lại  cho  n gân  hàng  thu   nhập  đủ  đ ể  trang  trải  cho   các  chi  phí  liên  quan  và  có  lãi,  đồng  thờ i  hạn  chế  thấp  nh ất n gu y  cơ  xả y  ra  rủi  ro , tu y nh iên điều nà y khôn g chỉ phụ  thuộc vào n gân hàng mà nó còn phụ thuộc vào  khách  hàng  (những ngư ời va y vốn để đầu tư).  Một  kho ản  cho   va y  chỉ  có  thể  coi  là  có   chất  lượng  khi  các  ngu yên  tắc  cho  va y  được tuân  thủ  triệt  đ ể: sử d ụng  vốn  vay  đún g  mục  đích  và  có hiệu  quả; ho àn  trả  nợ  gốc và lãi đúng hạn. Việc tu ân  thủ  ch ặt chẽ các ngu yên  tắc cho vay vừ a là đ iều  kiện  cần  thiết  vừ a  là  sự  biểu  hiện  của  ch ất  lượng  mộ t  kho ản   va y.  Bên  cạnh   đó ,  việc  sử  dụn g  vốn  va y  đ úng  mục  đích,  cùn g  vớ i  sự  năng  động,  nh ạy  bén  tron g  kinh  doanh  của  kh ách  hàng  và  sự  giúp  đỡ  có  hiệu  quả  của  ngân   hàng  từ  việc  cấp  phát  vốn  sẽ  tạo  đ iều   kiện  đ ể  khách  h àn g  đạt  được  hiệu  quả  đ ầu  tư  cao  nhất  và  đó   chính  là  tiền 11 
  13. đ ề để khách hàng thự c h iện  đầ y đ ủ n ghĩa vụ  trả nợ, bảo đ ảm  được sự tồn tại và phát  triển củ a n gân h àng.  v  Đóng góp vào sự  phá t triển  kinh tế xã  hội của  vùng, của ngành, địa  phương  và của  cả nước  Đây  là  hệ  qu ả  tất  yếu  đạt  được  khi  cả  nhà  đầu   tư  và  ngân   hàn g  cùng  đạt  đượ c  h iệu  qu ả trong hoạt động kinh doanh của m ình. Nó đư ợc biểu h iện  ở sự ổn đ ịnh  củ a  n ền  tài  ch ính  tiền tệ quố c gia,  giúp  nâng cao  năng  lự c sản  xuất, năng  lực công ngh ệ  của kh ách h àn g,  giải qu yết cô ng ăn việc làm , tăng thu  nhập, nâng  cao mức sống dân  cư.  Tu y  nh iên   khi  đ ánh  giá  tiêu   thức  nà y  cần  căn   cứ  vào   từng  trư ờng  hợp  cụ  th ể  trong  từng  thời  kỳ  ch ứ  không  có   một  tiêu  chu ẩn   đ ánh  giá  cụ  thể  cho  từn g  trườn g  h ợp.   Ch ẳn g  hạn  các  dự  án   cải  tạo   nâng  cấp  tran g  th iết  b ị,  đổ i  mớ i  công  n ghệ  giú p  doanh  n ghiệp   nân g  cao   hiệu  qu ả  sản  xu ất  kinh  doanh  nhưn g  đồng  thời  lại  thu  hẹp  côn g  ăn   việc  làm  của  n gườ i  lao  động;  hoặc  nhữn g  dự  án  hiệu  quả  hiện  tại  và  cả  trư ớc  mắt  không  cao  nhưng  lại  có  ý  nghĩa  về  mặt  xã  hội  thì  đ ể  đánh   giá  ch ính   xác  h iệu  qu ả cho va y của dự án cần  phải cân nh ắc kỹ lưỡ ng  nhiều mặt liên quan.  Tóm   lại  chất  lượn g  cho  vay  DAĐT  là  mộ t  chỉ  tiêu  rất  tổng  h ợp  và  được  đ ánh  giá  trên  quan  điểm  của  cả  ba  ch ủ  thể:  ngân   hàng,  khách  hàng  và  n ền  kinh  tế.  Tu y  nhiên,  các  ch ỉ  tiêu  định  tính  chỉ  là  nh ững  căn  cứ  để  đánh  giá  chất  lượng  cho  va y  DAĐT  m ột  cách  khái  quát.  Để  có  n hữn g  kết  lu ận   chính  xác  hơn   cần  phải  dựa  vào  một hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ  thể.  1 .2.2.2.  Các chỉ tiêu định lượng  v  Chỉ tiêu dư nợ  Dư nợ  cho vay DAĐT  Chỉ tiêu dư nợ  =  Tổng dư nợ cho  vay  Chỉ  tiêu  này ph ản   ánh tỷ trọn g dư  nợ  cho  va y DAĐT  so  với tổng dư  nợ cho   va y  của ngân   hàng,  phản  ánh   qu y  mô   củ a  việc  cho  vay  dự  án  đố i  vớ i  các  loại  hình   cho  vay kh ác. Tỷ lệ này cao  và ngà y càng tăng  thể h iện  sự  chú trọng của n gân hàng đến  hoạt  độn g  cho   vay  D AĐT.  Việc  đẩ y  mạnh  cho  va y  D AĐT  không  chỉ  giúp  các 12 
  14. NHTM  thu  đư ợc nhiều lợi nhuận hơn  so  với  các hoạt động cho vay kh ác mà nó  còn  giúp   các  NHTM  nâng  cao  u y  tín  và  m ở  rộng  thị  trường  tín   dụng  ngắn  hạn.  Tu y  nhiên, do đ ặc tính rủi ro cao  nên các n gân hàng sẽ căn cứ vào những đặc đ iểm  riêng  về nguồn vốn, về khả năng quản lý, trình đ ộ chu yên môn của m ình để xác đ ịnh  tỷ lệ  n ày cho phù hợp .  v  Chỉ tiêu cân đối vố n  Dư nợ cho vay DAĐT  Ch ỉ tiêu cân  đố i vốn     =  Tổng nguồn  vốn hu y độn g  Chỉ  tiêu  nà y  ph ản   ánh   qu y  m ô,  kh ả  năng  tận  dụng  n guồn  vốn  tron g  cho  va y  DAĐT  của  các  NHTM.  Hầu  hết  các  NHTM  đều  sử  dụng  nguồn   vốn   trung  dài  hạn  đ ể  tài  trợ  cho   ba  loại  tài  sản:  tài  sản  cố  định ,  cho  vay  và  đầu  tư.  Tu y  n hiên  do   đặc  đ iểm   các  nguồn  vốn  ngắn  hạn  của  n gân  hàng  có  sự  gối  đ ầu  nhất  đ ịnh   n ên   ngân  h àn g  có  thể  tận   dụn g  nguồn   nà y  mộ t  cách  hợp   lý  để  cho  va y  dự  án.  Do  đó  tron g  thực  tế  t ỷ  lệ  cân   đối  vốn   nói  trên  cụ  th ể  như  th ế  nào  th ì  mỗ i  ngân  h àn g  sẽ  có  một  mức  riên g  phù  hợp  với  điều  kiện  củ a m ình .  Ngoài  ra,  kh i  xem  xét  chỉ  tiêu  n ày  cần  kết  h ợp  với  chỉ  tiêu  dư  nợ  ở  trên   để  có   kết  luận  chính  xác  h ơn  về  khả  năng  n guồn  vốn  củ a n gân h àn g.  v  Chỉ tiêu về vò ng q uay vốn  Doanh số  cho  va y D AĐT  Ch ỉ tiêu vòng qu ay vốn =  Dư nợ  cho vay DAĐT bình q uân  Chỉ  tiêu  nà y  p hản  ánh  tỷ  lệ  giữ a  do anh  số  cho  va y  D AĐT  với  dư  n ợ  cho  va y  DAĐT  bình qu ân, qu a đó  có  th ể th ấy  đượ c khả  năng  mở  rộng  cho  va y D AĐT  cũn g  như h iệu  qu ả  côn g  tác  thu nợ  của  ngân  h àn g.  Chỉ  tiêu   nà y th ông  thường  nhỏ  hơn 1  do  th ời  hạn  vay  của  các  dự  án  khá  d ài  n ên   dư  n ợ  bình  qu ân   trong  mộ t  năm  sẽ  lớn  h ơn  doanh  số  cho   va y  tron g  cùng  năm  đó .  Chỉ  tiêu  n ày  càng  gần   1  càng  ch ứng  tỏ 13 
  15. hoạt  độn g  cho  va y  và  công  tác  thu  n ợ  củ a  ngân   hàng  đố i  với  các  khoản  cho  va y  DAĐT  có  chất  lượng  tốt, bởi  lẽ  điều  đó  chỉ  đ ạt  được  kh i  qu y  m ô cho  vay đượ c m ở  rộng  và  hầu hết  các  khoản   cho  vay  đến  hạn  trong  năm đó  đều được  thu  hồ i  đầ y  đ ủ.  Ngư ợc  lại  nếu  tỷ  lệ  n ày  thấp   chứng  tỏ  ho ạt  động  cho  va y  ha y  th u  nợ  hoặc  cả  h ai  đ ều  gặp khó khăn.  v  Chỉ tiêu đánh giá tình  trạ ng nợ quá hạ n:  Dư nợ cho vay DAĐT qu á h ạn · Ch ỉ tiêu 1 : Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ =  Dư nợ  cho vay D AĐ T  Dư nợ  cho va y D AĐT  quá hạn · Ch ỉ tiêu 2 : Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ quá hạn =  Dư nợ  cho vay qu á h ạn  Nợ  qu á h ạn   là những khoản  nợ  khi đ ến  kỳ h ạn  trả  nợ  hoặc hết  th ời h ạn  va y  vố n  cộn g với th ời gian đượ c gia hạn th êm  (nếu có) nhưn g khách hàng vẫn chưa trả đượ c  n ợ.  Trong  trường  hợp   này  kh ách  hàng  sẽ  ph ải  chịu   lãi  su ất  quá  hạn  cao  hơn  nhiều  so  với  lãi suất đ ã đ ược tho ả thuận  trong h ợp đồn g  tín  dụ ng,  mặc dù  vậy  có   thể  thấ y  rõ  là không ngân hàng n ào  mong muốn nhận được khoản lãi cao  nà y. Nợ  quá hạn là  một  trong  những  chỉ  tiêu   quan  trọng  nhất  đánh   giá  ch ất  lượng  tín  dụn g,  chất  lượn g  cho   va y  của  ngân  h àng,  đồng  thời  phản  ánh  nhữn g  rủi  ro  mà  ngân  h àn g  đang  phải  đối m ặt.  Chỉ  tiêu  đầu  tiên  ph ản   ánh   khái  quát  về  tình  h ình  n ợ  quá  hạn  củ a  ngân  hàn g  trong cho vay DAĐT. Tỷ lệ n ày t ỷ lệ n ghịch  với  chất lư ợng cho vay củ a n gân h àn g.  Tỷ  lệ  này  cao  cho  thấy  chất  lượng  cho  vay  của  ngân   hàng  càn g  th ấp  và  n gượ c  lại,  do  dó  tất  cả  các  ngân  h àng  đều  mong  muốn  hạ  thấp   tỷ lệ  nà y  xuốn g  đến  mức  thấp  nhất  có   thể.  Tu y  nhiên  trên  th ực  tế  do  những  rủi  ro  trong  kinh   doanh   là  khôn g  th ể  tránh   khỏ i  nên   các  ngân   hàng  thường  chấp  nhận  một  tỷ  lệ  nợ  quá  hạn  nhất  định 14 
  16. trong  giới  h ạn   an  toàn.  Theo  một  số  chu yên  gia  thì  n ếu   du y  trì  t ỷ  lệ  nợ  q uá  hạn  ở  mức dướ i 3% là có  thể chấp nhận  đư ợc còn n ếu dưới 1%  thì có thể co i là lý tưởng.  Chỉ tiêu  thứ hai phản ánh tình h ình nợ quá hạn trong  cho vay DAĐT so vớ i tổn g  n ợ quá  hạn   tron g hoạt  độn g  cho  vay  của  ngân h àn g.  Tỷ lệ  nà y  ch o  th ấy  mức  độ  rủi  ro   củ a  cho  vay  D AĐT,  tỷ  lệ  nà y  càng  cao   chứng  tỏ  hoạt  độn g  cho  vay  DAĐT  củ a  n gân h àn g ngày càng rủi  ro hơn so  với  các hoạt động cho vay khác.  v  Chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận:  Lợi nhu ận từ h oạt động  cho va y  DAĐT · Ch ỉ tiêu 1              =  Dư nợ cho vay DAĐT  Lợi nhu ận từ hoạt động cho vay DAĐT · Ch ỉ tiêu 2              =  Tổn g lợ i nhuận của ngân hàng  Hầu  hết  các  khách   hàng  khi  tiến  h ành  ho ạt độn g  đầu  tư ,  kinh  do anh  đ ều  hướn g  đ ến  mụ c  tiêu  q uan  trọng nhất  là  lợi  nhuận  và  các  NHTM  cũn g  khôn g  phải  là n go ại  lệ.  Cho dù   với  tư  cách  là một  trun g  gian   tài  chính  quan  trọng  trong  nền  kinh  tế,  giữ  vai  trò  là  đòn  bẩ y  thúc đẩ y  h oạt  động  kinh   tế phát  triển,  các NHTM   trong qu á trình  kinh  doanh  vẫn phải  chú  trọn g  đ ến  hiệu  qu ả hoạt  động.  Lợi  nhuận  vẫn  là đ iều  kiện  cần thiết đ ể đảm b ảo sự  tồn tại và ph át triển của n gân h àn g do vậ y không  thể bỏ qu a  tiêu  chí  n ày  kh i  đánh  giá  h iệu   quả  ho ạt  động  cho  va y  D AĐT  của  ngân  h àn g.  Chất  lượng  ho ạt động  cho  vay  củ a n gân hàng  không  thể  nói  là  tố t  nếu  lợ i  nhuận  do  ho ạt  độn g nà y mang lại thấp.  Chỉ  tiêu  th ứ  nh ất  phản  ánh  khả  năng  sinh  lời  của  các  kho ản   cho  va y  d ự  án   củ a  n gân  hàng.  Nó  cho  biết  một  đồng  dư  nợ  cho  va y  D AĐT  m an g  lại  bao  nh iêu   đồn g  lợi nhuận. Tỷ lệ nà y càn g cao  ch ứng tỏ  lợi nhuận do hoạt động  cho va y dự án m an g  lại càn g  lớn, đó là mộ t  tron g những nh ân   tố  tạo  nên   ch ất  lượng, h iệu  quả hoạt độn g  cho  va y D AĐT  của n gân hàng. 15 
  17. Chỉ  tiêu  thứ  hai  cho   phép  đ ánh  giá  tầm  quan   trọng  củ a  ho ạt  động  cho  va y  DAĐT  tron g  mố i  quan  hệ  với  to àn  bộ  hoạt  động  của  n gân  hàng.  Tỷ  lệ  nà y  cao  chứ ng  tỏ  ph ần   lớn  lợi  nhu ận  m à  ngân  hàng  đ ạt  được  là  từ  ho ạt  động  cho  va y  DAĐT.   Tu y  nh iên,  điều  đó   cũn g  đồng  n ghĩa  với  việc  ngân  h àng  đang  phải  chấp  nhận đối  m ặt với nhữn g ngu y cơ  rủi  ro tiềm   tàn g.  Do  đó đòi h ỏi hoạt động  cho   va y  dự án phải được quản lý một cách kho a học và ch ặt ch ẽ.  1 .2.3.  Cá c nhân tố ảnh hưởng đ ến chấ t lượng cho  va y DAĐT  1 .2.3.1.  Các nhâ n tố  chủ  quan  v  Các nhân tố thuộc về  phía  ngâ n hà ng  ü  Quy mô và cơ cấu kỳ hạn nguồn  vốn của cá c NHTM  Bất  kỳ  ngân  hàng  nào  muốn  cho  va y  cũng  phải  có  vốn,   đ ây  là  điều  kiện  bắt  buộ c.  Tu y  nh iên, do   yêu  cầu   phải  bảo  đ ảm   khả  n ăng  thanh   toán  thường  xu yên  nên  không phải nguồn vốn n ào  hu y đ ộng đượ c n gân h àn g cũng có th ể đ em đi  tài  trợ  vốn  cho  các DAĐT.  Các  kh oản  va y  d ành  cho  đ ầu   tư dự  án  của  ngân   hàng  cần  ph ải  được  tài  trợ  chủ  yếu   bởi  n guồn  vốn  trung  và  d ài  h ạn  (b ao   gồm   nguồn   vốn   có  thời  h ạn  từ  mộ t  năm  trở  lên và các nguồn vốn có thời hạn  dư ới một n ăm  nhưng có tính ổn  định cao tron g  thời  gian   dài).  Nếu  một  n gân hàng  có   nguồn   vốn  dồ i  dào nhưng  lại  ch ủ  yếu  là  vố n  n gắn  hạn,  thì  khôn g  th ể  và  cũn g  khôn g  nên  tìm  cách  mở  rộn g  cho  vay D AĐ T.  Các  n guồn vốn mà ngân  hàng  có  thể sử dụng để cho vay DAĐT bao gồm : vốn tự  có  củ a  n gân h àn g; vốn vay trun g,  dài hạn tro ng  và ngo ài nước; vốn u ỷ thác và m ột bộ phận  nhất định vốn vay ngắn  hạn. Qu y m ô các nguồn  vốn nà y là khác nhau nhưn g chún g  là  mộ t  trong  nhữn g  nh ân  tố  qu yết  địn h  tới  chất  lượng  cho   vay  DAĐT  của  ngân  h àn g.  ü  Năng lực của ngân  hàng trong  việc thẩm đ ịnh DAĐT,  thẩm đ ịnh  khách hàng  Một  trong  nhữn g  tiêu  ch í  đ ánh  giá  ch ất  lượ ng  h oạt  độn g  cho  va y  D AĐT  củ a  một  n gân  hàng  là  vốn   và  lãi  vay đượ c  th anh  to án   đầy  đủ  và  đún g h ạn .  Điều  này  sẽ  không  th ể  có  đư ợc  nếu  như  việc  th ực  hiện  dự  án  không  đ ạt  h iệu   quả  mong  muốn,  hoặc doanh ngh iệp   không  có  thiện  chí,  cố  tìn h lừa đảo  ngân h àn g.  Để hạn  chế ngu y 16 
  18. cơ đó ngân  hàng  cần phải  thực  hiện  tốt  công tác th ẩm  định dự  án,  thẩm  định  kh ách  h àn g.  Th ông  thường  công  tác  thẩm  đ ịnh  khách   hàn g  được  tiến   h ành  trước  và  ch ủ  yếu  tập trun g xem  xét  các mặt:  kh ả năn g  quản lý ,  kh ả n ăn g điều  hành, năng lực  sản  xuất kinh doanh, mức độ tín  nh iệm . Những khách  hàng đáp ứn g được đầ y  đủ nhữn g  yêu  cầu do n gân h àng đề ra thì DAĐT sẽ  đư ợc xem xét đ ể ra qu yết địn h có cho  va y  h ay  không.  Đâ y  là  m ột  kh âu  rất  quan  trọn g  trong  qu y  trình  cho   vay  D AĐT  và  ảnh  hưởn g  rất  lớn  đến   ch ất  lượng  cho  vay  củ a  ngân   hàng.  Chính   vì  vậy  tron g  qu á  trình  hoạt  độn g,  các  ngân   hàn g  phải  không  n gừn g  cải  tiến  nâng  cao  trình  độ  thẩm  định  của  mình.  Điều  đó  sẽ  giúp  ngân   hàng  lựa  chọn  được  chính  xác  những  khách  hàn g  thực  sự  đán g  tin   cậ y,  n hững  dự  án  th ực  sự  khả  thi  và  đó  cũn g  chín h  là  tiền  đ ề  đ ể  n ân g cao  ch ất lượn g cho  va y của ngân  hàng.  ü  Năng lực giám sát  và xử  lý cá c tình huống  cho vay của ngân hà ng  Cho  dù  cô ng  tác  th ẩm   định  dự  án,  thẩm  đ ịnh  khách   h àn g  đượ c  thực  h iện  tốt,  giúp   cho   ngân  h àng  lựa  chọ n  đư ợc  nhữn g  khách  hàng  đáng  tin   cậ y,  những  dự  án  khả  thi,  có  khả  n ăn g  sinh   lời  cao  th ì  đó  cũn g  khôn g  ph ải  là  những  đ iều  kiện  chắc  chắn đ ể có  thể nó i chất lượn g cho  va y d ự án của ngân hàng đ ạt mức cao, bở i lẽ hoạt  độn g  đầu  tư ,  sản  xuất  kinh  do anh  tro ng  th ời  gian   dài  luôn  ẩn   chứa  trong  nó  nhữn g  rủ i  ro  kh ông  thể  lường  trư ớc  đ ược.  Bản   thân  dự  án   trong  quá  trình  thự c  hiện  cũn g  sẽ  nả y sinh  những tình  huống ngo ài dự  kiến . Chính vì  vậy  mà  công  tác giám   sát  và  xử  lý   các  tình huốn g  tín  dụng  sau  khi  cho  vay  trở  n ên  thực  sự  cần  thiết.  Hoạt  độn g  giám   sát  chủ  yếu   tập  trung  vào  một  số  vấn   đề  như:  sự  tu ân  thủ  việc  sử  dụn g  vốn  đúng  mụ c  đ ích   của  kh ách  h àn g;  tình  hình  ho ạt  đ ộn g  thự c  tế  củ a  dự  án ;  tiến  độ  trả  n ợ; quá  trình  sử  dụn g, b ảo quản  và b iến  động  tài  sản  của doanh  nghiệp;  nh ững  vấn  đ ề mới n ảy sinh  trong qu á trình thực hiện dự án.  Làm  tốt  công  tác n ày sẽ giúp ngân  h àn g phát hiện  và  n găn chặn  kịp  th ời những biểu h iện  tiêu cực như  sử dụng  vốn   sai  mục đích,  âm  mưu tẩu  tán tài  sản,  lừa đ ảo  ngân h àn g.  Đồn g th ời qua việc luôn bám  sát  hoạt  độn g  của  khách  h àng  thì  ngân   h àn g  có   thể  có  biện  ph áp   giúp   đỡ  kh ách  h àn g  thông  qua  việc  cun g  cấp   những  lờ i  khu yên,  những  thông  tin  b ổ  ích,  kịp  th ời,  hoặc  trự c  tiếp  giúp đ ỡ  khách h àn g  kh i  họ  gặp  khó  khăn  bằng  cách   gia  hạn  nợ,  cho  vay  thêm  nhằm   giúp  cho   việc  thực  hiện  dự  án  củ a  khách  hàng  đạt  h iệu  quả  cao  nhất, qua đó góp  ph ần nâng cao chất lượng cho vay DAĐT củ a ngân h àn g. 17 
  19. ü  Ch ính sá ch  tín  dụng ngân hàng  Hoạt  độn g  tín  dụn g  là  hoạt  động  b ao  trùm  của  ngân  hàn g.  Với  tầm  quan  trọn g  và qu y mô  lớn, ho ạt độn g n ày đượ c th ực hiện th eo  mộ t chính  sách rõ  ràn g đ ược xâ y  dựng  và ho àn  thiện qu a nhiều n ăm ,  đó   là  chính  sách  tín dụng.  Chính   sách  tín  dụn g  là  mộ t  hệ  thống  các  biện  pháp  liên   quan  đ ến   việc  m ở  rộng  ho ặc  hạn   ch ế  tín   dụn g  nhằm  đ ạt đ ược  các  m ục  tiêu  của  ngân  h àng  tron g  từn g  thời  kỳ  cụ  thể.  Với  ý  n ghĩa  như  vậy,  rõ  ràn g  chính   sách  tín  dụng  có   tác  độn g  rất  lớn  đ ến  chất  lượng  tín   dụn g  n gân  hàng  nói  chung  và  chất  lượng  cho   va y  DAĐT  n ói  riêng.  Trư ớc  h ết  là  về  mặt  qu y  mô  tín dụng,  nếu  chính   sách  tín   dụng  của  ngân   hàn g  trong  một  thời  k ỳ n ào  đó  h ạn   chế  tín  dụng  trung  và  dài  hạn  cũng  có  nghĩa  là  qu y  m ô  cho  va y  D AĐT  củ a  n gân  hàng đó  sẽ có n gu y  cơ  bị  thu h ẹp.  Qu a đó  có  th ể cho   thấ y  chất  lượng  cho  va y  dự  án  của  n gân  hàng  đang  gặp   vấn  đề  ha y  ít  ra  xét  về  qu y  mô   cũng  không  th ể  nói  chất  lượng  cho  va y  dự  án  của  ngân   hàng  trong  giai  đoạn  đó  là  tốt.   Ngoài  ra,  chính  sách   tín  dụng  của  n gân  hàng  còn   bao  gồm  hàng  lo ạt  các  vấn  đề  như:  nhữn g  qu y  đ ịnh   về  đ iều  kiện,  tiêu  chuẩn  tín  dụng  đối  vớ i  khách  hàng;  lĩnh  vự c  tài  trợ;  biện  pháp  bảo  đ ảm   tiền  va y;  qu y  trình   quản  lý   tín  dụn g;  lãi  suất…  có  tác  dụn g  trực  tiếp  h ay gián  tiếp  đến   chất  lượn g  tín  dụng  cũn g như  chất  lượng  cho   va y  d ự  án   củ a n gân  h àn g. Nếu các vấn đề đó được xây dựn g một cách  kho a học và chặt ch ẽ,  kết hợp hài  hoà  lợi  ích  của ngân hàng,  khách  hàng  và  củ a to àn   xã  hội  thì  chắc  chắn  chất  lượn g  cho  va y d ự án sẽ đượ c n ân g lên và ngư ợc lại.  ü  Thông tin  tín dụng  Thông  tin  luôn  là  yếu  tố  cơ bản  cần  thiết  cho công  tác  qu ản   lý  dù  ở  b ất  k ỳ lĩn h  vực  nào,  ho ạt  động  n gân  hàng  cũn g  khôn g  loại  trừ  điều  đó.  Để  th ẩm   định  dự  án,  thẩm   định  kh ách  h àng  trước  hết  ph ải  có  thông  tin  về  dự  án,  về  khách   hàng  đó;  đ ể  làm  tốt  công  tác  giám  sát  khách   hàn g  cũng  cần  phải  có  thông  tin.  Thông  tin  càn g  chính  xác,  kịp   thời  th ì  càng  thuận  lợ i  cho  ngân   hàn g  trong  việc  đưa  ra  qu yết  định  cho   va y,  th eo  dõi  việc  sử  dụng  vốn  va y  và  tiến  độ  trả  nợ.  Thôn g  tin   ch ính   xác,  kịp  thời  và đ ầy đủ  còn giúp  n gân h àng  xâ y d ựng  ho ặc điều chỉnh  kế hoạch  kinh  do an h,  chính  sách  tín  dụn g  mộ t  cách  linh   hoạt  cho  phù  hợp  vớ i  tình  hình  thực  tế.  Tất  cả  nhữn g đ iều  trên góp phần n ân g cao  ch ất lượn g cho  vay D AĐT của mỗ i ngân  hàng. 18 
  20. ü  Công ngh ệ ngân hàng  Công  nghệ  n gân  hàng  và  tran g  thiết  bị  k ỹ  th uật  cũng  là  mộ t  trong  những  nhân  tố  tác  động  đến  chất  lượn g  cho  vay  dự  án  của  các  ngân  h àn g nh ất  là  tron g  thời  đại  khoa  họ c  côn g  nghệ  đang  phát  triển  nh ư  vũ   bão  hiện  n ay.  Một  n gân  hàng  sử  dụn g  côn g n ghệ hiện đại, được tran g bị  các phư ơng tiện kỹ th uật cao sẽ tạo  điều  kiện đơn  giản   hoá  các  thủ  tục,  rút  ngắn   thời  gian   giao  dịch,  đem  lại  sự  tiện   lợi  tối  đa  cho  khách  hàng  vay  vố n.  Sự  hỗ  trợ  củ a  các  phương  tiện  k ỹ th uật  hiện  đại  còn  giúp  cho  việc th u  thập  thôn g tin  nh anh  chón g,  chính  xác,  công  tác  lập  kế  ho ạch  và xây  dựn g  chính sách  tín dụn g cũn g đạt h iệu  qu ả cao hơn.  ü  Chất lư ợng độ i ngũ nhân viên  Hoạt  độn g  cho  vay  nói  chung  và  hoạt  động  cho   va y D AĐT  của  ngân  h àng  đều  được  thực  hiện  b ởi  con  người,  do  vậ y  n hân   tố  con  n gười  m à  cụ  th ể  là  cán  bộ  tín  dụn g  có   ý   n gh ĩa  rất  quan  trọng  đối  vớ i  việc  nâng  cao   chất  lượn g  tín  dụng,  chất  lượng  cho  va y  của  n gân  hàng.   Dù  n gân  hàng  có  một  ch ính   sách   tín  dụng  và  qu y  trình  phân  tích  tín  dụn g  tố t  mà  cán  b ộ  tín   dụng  th iếu   trình  độ  chu yên  m ôn  hoặc  cố  tình  cấu  kết  vớ i  người  vay  lừa  đảo  ngân   hàng  thì  rủi  ro  tron g  cho  vay  ch ắc  chắn   sẽ  xảy ra.  Vấn đ ề  yếu   kém về n ăn g lực  th ì  có   thể bồ i dưỡng  thêm, nhưn g n ếu  một cán  bộ  th a hóa  về đạo đức mà  lại  giỏi về mặt nghiệp  vụ  thì  thật  vô   cùng ngu y  h iểm  cho  n gân h àn g khi đ ược bố  trí tron g côn g tác thẩm đ ịnh  cho vay.  v  Các nhân tố thuộc về  phía  khá ch hàng  ü  Nhu cầu đầu tư  Bất    k ỳ  m ột    lo ại    h àn g    ho á,    d ịch    vụ  nào    muốn     tiêu    thụ  được    cũng    cần  phải  có   n gười  mua  và  có  nhu  cầu   sử  dụng  chúng,  tín  dụng  n gân  hàng  cũng  vậ y,  n gân  hàng  không  thể  cho   va y  nếu  khôn g  có  người  đ i  va y.  Xét  trong  phạm  vi  toàn  bộ  n ền  kinh   tế  thì  nhu  cầu   vốn   cho  đ ầu  tư ph át  triển  luôn   luôn   cần  thiết  nhưng  với  từng  NHTM  thì  không  phải  lúc  nào n hu  cầu  ấy  cũng  hiện  hữu.  Do  số  lượng  kh ách  h àn g  th ường  xu yên  qu an   hệ  với  n gân  h àng  có  hạn  và  khôn g  phải  lúc  nào  tình  hình  sản  xu ất  kinh  doanh   củ a  họ  cũng  tiến   triển   mộ t  cách   khả  qu an  nên  nhu  cầu   đầu  tư  của họ  không th ường xu yên lớ n. 19 
nguon tai.lieu . vn