Xem mẫu
- Tiểu luận
Kĩ năng giải toán sinh học trên
máy tính Casio
- Tröôøng THPT Chaâu Thaønh GV : Võ Thị Thúy Loan – Tổ CM: Sinh học
MỤC LỤC
I.PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 3
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................................................ 3
2.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI:................................................................................................................... 3
3.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 3
4. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI: .................................................................................................................... 3
II.PHẦN NỘI DUNG .............................................................................................................................. 3
I. THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU: ........................................................................................................... 3
2.ĐỀ XUẤT GIẢI QUYẾT THỰC TRẠNG: ........................................................................................... 3
3. NỘI DUNG: ......................................................................................................................................... 4
LOẠI 1:Tính số tế bào con tạo thành: ..................................................................................................... 4
LOẠI 3 : Tính thời gian nguyên phân. .................................................................................................... 6
LOẠI 1 : Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra. ....................................................................... 9
LOẠI 2 : Tính số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST ............................. 10
4. TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI: ......................................................................................................... 12
III.PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................. 12
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................................................ 12
2. KIẾN NGHỊ: ...................................................................................................................................... 13
IV.TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................. 13
Chuyên đề :” Kĩ năng giải toán sinh học trên máy tính Casio”
Trang 2
- Tröôøng THPT Chaâu Thaønh GV : Võ Thị Thúy Loan – Tổ CM: Sinh học
I.PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của dạy học sinh học là phát triển tư duy sáng tạo
và khả năng phân tích của học sinh, và vì thế việc rèn luyện kĩ năng giải bài tập sinh học
có một vai trò rất lớn trong việc thực hiện nhiệm vụ đó.
Có rất nhiều dạng bài tập trong chương trình Sinh học ở trung học phổ thông có thể áp
dụng những phép toán và giải trên máy tính casio.Đây cũng là một kĩ năng mới cần rèn
luyện cho học sinh do đó tôi đã chọn đề tài “ kĩ năng giải toán sinh học trên máy tính
Casio.”
2.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI:
Đề tài nêu kĩ năng giải một số dạng bài tập sinh học trong chương trình Sinh học phổ
thông, cung cấp tư liệu cho giáo viên tham khảo và vận dụng vào công tác giảng
dạy,rèn luyện, bồi dưỡng học sinh giỏi .
3.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Phương pháp giải bài toán sinh học trên máy tính Casio.
4. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI:
Có rất nhiều dạng bài tập có thể áp dụng giải trên máy tính casio tuy nhiên đề tài chỉ
đề cập đến những dạng bài tập thuộc phần Sinh học tế bào.
II.PHẦN NỘI DUNG
I. THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU:
Tình hình thực tế trong nhà trường hiện nay, việc giải bài toán sinh học trên máy
tính casio là một vấn đề còn khá mới mẽ đối với học sinh, phần lớn các em chỉ sử dụng
máy tính trong giải bài tập toán học, vật lý, hóa học mà chưa chú ý đến bài toán sinh
học.Về Giáo viên, nhiều giáo viên bộ môn chưa có điều kiện và nhiều thời gian nghiên
cứu vấn đề này.Vì vậy qua đề tài, có thể giúp cho giáo viên phần nào trong việc nghiên
cứu và vận dụng vào rèn luyện kĩ năng cho học sinh. Đồng thời góp phần gây hứng thú
trong học sinh đối với môn Sinh học.
2.ĐỀ XUẤT GIẢI QUYẾT THỰC TRẠNG:
Để thực hiện tốt việc giải bài toán sinh học trên máy tính casio tôi xin nêu một số đề
xuất sau:
Chuyên đề :” Kĩ năng giải toán sinh học trên máy tính Casio”
Trang 3
- Tröôøng THPT Chaâu Thaønh GV : Võ Thị Thúy Loan – Tổ CM: Sinh học
- Cần thực hiện nhuần nhuyễn, linh hoạt các thao tác giải các phép toán
trên máy tính.
- Phân tích dữ kiện của đề bài, xác định dạng bài tập .
- vận dụng công thức phù hợp thực hiện phép toán.
3. NỘI DUNG:
Phần sinh học tế bào có thể chia thành các nhóm bài tập sau:
*Nhóm 1: NHIỄM SẮC THỂ VÀ CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂN
LOẠI 1:Tính số tế bào con tạo thành:
Từ 1 tế bào ban đầu: số tế bào con tạo thành qua x lần phân bào A = 2x
A = a1. 2x1 + a2.2x2 +……..
Từ nhiều tế bào ban đầu : Tổng số TB con sinh ra:
Bài tập vận dụng:
Bài 1:
Có 1 số hợp tử nguyên phân bình thường.1/4 số hợp tử qua 3 lần nguyên phân, 1/3 số
hợp tử qua 4 đợt nguyên phân, số hợp tử còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào
con tạo thành là 248.
a. Tìm số hợp tử nói trên .
b. Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử.
Cách giải: Thao tác máy tính:
a.Số hợp tử:
Gọi a : tổng số hợp tử.
a
- Số hợp tử nhóm 1: 4
a
Bật máy tính, nhập vào các số 1, - ,
4 .23
Số TB con tạo ra
a
- Số hợp tử nhóm 2: 3
( ấn phím
a
nhập các số 1, 4, +, 1, 3, ), ấn phím =
3 .24
Số TB con tạo ra 5
aa 5
ta có kết quả 12
a
- Số hợp tử nhóm 3: a – ( 4 + 3 ) = 12 11 5
5
Hiển thị trên máy tính : 1-( 4 3 ) = 12
a
Số TB con tạo ra 12 .25 1
Tổng số TB con tạo ra: Từ bàn phím nhập vào 4 , phím x, 2, x
Chuyên đề :” Kĩ năng giải toán sinh học trên máy tính Casio”
Trang 4
- Tröôøng THPT Chaâu Thaønh GV : Võ Thị Thúy Loan – Tổ CM: Sinh học
a a 5 1 5
a
4 .2 + 3 .2 + 12 .25 = 248
3 4
3, +, 3 , x, 2, X , 4, +, 12 , 2, X , 5, =
62 1 1
3 a = 248 a = 12 Hiển thị trên máy tính 4 x 2 + 3 x 24 +
3
b.Số TB con từ mỗi nhóm 5 62
5
a 12 3 12 x 2 = 3
.2
3
- Nhóm 1 : 4 .2 = 4 = 24
ấn phím , nhập các số 12, 4, phím
a 12 4
2 64
4
- Nhóm 2: 3 .2 = 3 x, 2, X , 3, = ta có kết quả 24
5 5 12 3
a5 12 .2
- Nhóm 3: 12 .2 = 12 .25 = 160 Hiển thị trên máy tính 4 = 24
Tương tự cho các phép toán còn lại.
Bài 2
Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ
phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm người ta
thu được một số hợp tử. Cho ¼ số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân
chia 2 lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần. Sau khi phân chia số NST
tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãn được thụ tinh?
Cách giải: Thao tác máy tính:
Vì là thực vật tự thụ phấn nên có số kiểu - Bật máy ấn phím AC và ấn phím
giao tử là 1024 = 32 . Suy ra số NST các phím số 1, 0, 2, 4 , =
trong bộ NST 2n là 10. - Ấn phím AC và các phím số 5, 8 rồi
Gọi x là số hợp tử thu được trong thí ấn phím ÷ và các phím số 2, 9 sau đó ấn
nghiệm (x cũng là số noãn được thụ tinh) phím ÷ và phím số 6, cuối cùng ấn phím =
ta có phương trình: ta có kết quả x = 12
(1/4 )x.23 + (2/3)x.22 + x – (x/4 + 2x/3).2
= 580 : 10 = 58
(29/6)x = 58. Suy ra x = 12.
LOẠI 2: Tính số nhiễm sắc thể tương đương với nguyên liệu được môi trường
cung cấp trong quá trình tự nhân đôi của NST
- Số NST tương đương với nguyên liệu được môi trường cung cấp
NST = 2n . 2x – 2n = 2n.(2x – 1)
- Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới:
NST mới = 2n . 2x –2. 2n = 2n.(2x – 2)
Bài tập vận dụng:
Chuyên đề :” Kĩ năng giải toán sinh học trên máy tính Casio”
Trang 5
- Tröôøng THPT Chaâu Thaønh GV : Võ Thị Thúy Loan – Tổ CM: Sinh học
Ba hợp tử của một loài, lúc chưa nhân đôi số lượng NST đơn trong mỗi tế bào bằng
20. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 1/4 số lần nguyên phân của hợp tử 2. Hợp tử
2 có số đợt nguyên phân liên tiếp bằng 50% số đợt nguyên phân của hợp tử 3. Số lượng
NST đơn lúc chưa nhân đôi trong tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 5480.
a. Tính số đợt nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử ?
b. Số lượng NST đơn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường tế bào đã cung cấp cho
mỗi hợp tử để nguyên phân là bao nhiêu
Cách giải: Thao tác máy tính:
a. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử:
- Gọi số lần nguyên phân của hợp tử 1 là n
thì số lần nguyên phân của hợp tử 2 là 4n,
hợp tử 3 là 8n
- Số TB con được tạo ra do 3 hợp tử sẽ là:
5480
20 =274
ta có 2n +24n +28n =274
Bật máy tính, nhấn các phím (, x, nhập
giải ra ta được n = 1
vào 24, sau đó ấn tiếp - , 1, ), x , 20
vậy số lần nguyên phân của hợp tử 1 là 1,
Cuối cùng ấn phím =, ta có kết quả 300
hợp tử 2 là 4, hợp tử 3 là 8
b. Số NST đơn do môi trường cung
nhấn các phím (, x, nhập vào 28, sau đó ấn
cấp
- hợp tử 1= (21-1)x 20=20 tiếp - , 1, ), x , 20
- hợp tử 2= (24-1)x 20=300 Cuối cùng ấn phím =, ta có kết quả 5100
- hợp tử 1= (28-1)x 20=5100
LOẠI 3 : Tính thời gian nguyên phân.
1.Thời gian của một chu kì nguyên phân (TB nguyên phân 1 lần ): Là thời gian của
5 giai đoạn (kì TG đến kì cuối)
2.Thời gian qua các đợt nguyên phân ( TB nguyên phân x lần)
a.Tốc độ nguyên phân không đổi: TG = TG 1 đợt . x
b. Tốc độ nguyên phân thay đổi:
- Nhanh dần đều TG các lần NP giảm dần đều
- Giảm dần đều TG các lần NP nhanh dần đều
Gọi U1, U2, .....Ux lần lượt là TG các lần NP liên tiếp
x
TG = 2 (U1+Ux)
Gọi d là hiệu số thời gian giữa lần NP sau với lần NP liền trước nó
+ d > 0 : tốc độ NP giảm dần.
+ d < 0 : tốc độ NP tăng dần.
Chuyên đề :” Kĩ năng giải toán sinh học trên máy tính Casio”
Trang 6
- Tröôøng THPT Chaâu Thaønh GV : Võ Thị Thúy Loan – Tổ CM: Sinh học
x
TG = 2 [2.U1 +(x-1)d]
Bài tập vận dụng:
Bài 1 : ở đợt nguyên phân đầu tiên của 1 hợp tử, ghi nhận được trung bình ,mỗi kì
của NP là 5 phút, giai đoạn chuyển tiếp với đợt phân bào kế tiếp là 10 phút.Khi hợp
tử nguyên phân được 210 phút, hỏi hợp tử đã trải qua bao nhiêu đợt nguyên phân?
Biết rằng thời gian của đợt nguyên phân cuối cùng là 40 phút và tốc độ giảm dần
đều.
a/ Tính thời gian của đợt phân bào đầu tiên.
b/ Tìm số đợt nguyên phân của hợp tử.
Cách giải: Thao tác máy tính:
a.Thời gian của đợt phân bào đầu tiên:
Bật máy tính, nhập vào các số 5, phím
5x4 + 10 = 30 phút.
x, 4, +, 10, =
b.Số đợt nguyên phân:
Gọi x là số đợt nguyên phân. Tốc độ
nguyên phân giảm dần đều
x x
TG = 2 (U1+Ux) 2 (30+40) = 210 Ấn phím nhập vào 4, 2, 0, 7,0, =
ta có kết quả.
420
x = 70 = 6
Bài 2: Có 4 hợp tử thuộc cùng 1 loài là: A,B,C và D.Hợp tử A nguyên phân 1 số
đợt liên tiếp cho các TB con, số TB con này bằng ¼ số NST có trong 1 hợp tử
khi nó chưa tiến hành nguyên phân.Hợp tử B nguyên phân cho các TB con với
tổng số NST đơn nhiều gấp 4 lần số NST đơn của 1 TB con.Hợp tử C nguyên
phân cho các TB con cần nguyên liệu tương đương 480 NST đơn. Hợp tử D
nguyên phân tạo các TB con chứa 960 NST đơn cấu thành hoàn toàn từ nguyên
liệu mới cung cẩp trong quá trình nguyên phân này.
Tất cả các TB con được hình thành nói trên chứa 1920 NSTđơn ở trạng thái chưa
tự nhân đôi.
a. Tìm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
b. Số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử A, B, C, D ?
c. Giả thuyết tốc độ nguyên phân của hợp tử A và B tăng dần đều,
thời gian của đợt phân bào sau kém hơn thời gian của đợt phân
bào trước là 2 phút.Tốc độ nguyên phân của hợp tử C, D giảm
Chuyên đề :” Kĩ năng giải toán sinh học trên máy tính Casio”
Trang 7
- Tröôøng THPT Chaâu Thaønh GV : Võ Thị Thúy Loan – Tổ CM: Sinh học
dần đều, thời gian của đợt phân bào sau nhiều hơn thời gian của
đợt phân bào trước 2 phút.Tính thời gian nguyên phân liên tiếp
nói trên của mỗi hợp tử. Biết rằng thời gian đợt phân bào đầu
tiên của mỗi hợp tử đều là 20 phút.
Thao tác máy tính:
Cách giải:
a.Bộ NST lưỡng bội Câu a giải phương trình:
Gọi x : số NST của bộ NST lưỡng bội. x 2 28 x 1920 0 .
1 - Bật máy tính sau đó ấn phím
x
- Số TB con sinh ra từ hợp tử A : 4 MODE, chọn phím số 5, tiếp tục
chọn phím số 3.sau đó nhập vào các
x x2
x.
giá trị 1, =, 28,=,-1920,=.
Số NST trong các TB con : 4 4
- Số NST trong các TB con sinh ra từ hợp
tử B: 4 x
- Số NST trong các TB con sinh ra từ hợp
- Tiếp tục ấn phím = ta có kết quả
tử C : 480 + x
x1 3 2
- Số NST trong các TB con sinh ra từ hợp
tử D : 960 + 2 x x2 6 0
Tổng NST trong tất cả các TB con là :
1
x
4 . x + 4 x +480 + x +960 + 2 x
x 28 x 5760
1920
phương trình : 4
x1 3 2
x 2 28 x 1920 0 x 2 6 0
Bộ NST 2n = 32
b.Số đợt nguyên phân:
32
8 23
- Số đợt nguyên phân của hợp tử A:
Câu b, để có kết quả 4 , nhấn
1
.32 8 23
số đợt NP là 3
4
, nhập vào các số 3, 2, 4, =.sau
phím
- Số đợt nguyên phân của hợp tử B :
đó nhấn phím log , nhập vào 2, 8, = ta
Số NST trong TB con sinh ra :
có kết quả.
4 x = 4.32 = 128
128
4 22
Số TB con sinh ra : 32
số đợt NP là 2
- Số đợt nguyên phân của hợp tử C :
Số NST trong TB con sinh ra :
1024
32 25
480 + x = 480+ 32 =512
Để có kết quả 32 , nhấn phím
, nhập vào 2, 32, = ta có kết quả.
log
Chuyên đề :” Kĩ năng giải toán sinh học trên máy tính Casio”
Trang 8
- Tröôøng THPT Chaâu Thaønh GV : Võ Thị Thúy Loan – Tổ CM: Sinh học
512
16 24
Số TB con sinh ra : 32
Số đợt nguyên phân là 4
- Số đợt nguyên phân của hợp tử D :
Số NST trong Tb con sinh ra :
960 + 2 x = 1024
Số TB con sinh ra :
1024
32 25
Số đợt NP là 5
32
c.Thời gian nguyên phân liên tiếp :
x
TG = 2 [2.U1 +(x-1)d] nhấn phím nhập vào các số 3, 2, (,
2,0, +, 3, 1, (-), = ta có kết quả.
3
2.20 3 1 2 54
Hợp tử A = 2 phút
2
2.20 2 1 2 38
Hợp tử B = 2 phút
4
2.20 4 1 2 92
Hợp tử C = 2 phút
5
2.20 5 1 2 120
Hợp tử D= 2 phút
Nhóm 2: CƠ CHẾ GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
LOẠI 1 : Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra.
a. Giao tử :
Số tinh trùng hình thành = số TB sinh tinh x 4
Số tinh trùng X hình thành = số tinh trùng Y hình thành
Số trứng hình thành = số TB sinh trứng
Số thể định hướng = số TB sinh trứng x 3
b. Hợp tử :
Số hợp tử hình thành = số tinh trùng thụ tinh= số trứng thụ tinh
Số hợp tử XX = số tinh trùng X thụ tinh
Số hợp tử XY = số tinh trùng Y thụ tinh
c.Tỉ lệ thụ tinh ( hiệu suất thụ tinh)
Số tinh trùng thụ tinh
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng = x 100
Tổng số tinh trùng hình thành
Số trứng thụ tinh
- Hiệu suất thụ tinh của trứng = x 100
Tổng số trứng hình thành
Chuyên đề :” Kĩ năng giải toán sinh học trên máy tính Casio”
Trang 9
- Tröôøng THPT Chaâu Thaønh GV : Võ Thị Thúy Loan – Tổ CM: Sinh học
Bài tập vận dụng:
Ở vùng sinh trưởng của 1 tinh hoàn có 2560 TB sinh tinh mang cặp NST giới tính
XY đều qua GP tạo các tinh trùng.Tại vùng sinh trưởng của 1 buồng trứng, các TB
sinh trứng mang cặp NST XX đều qua GP tạo trứng.Trong quá trình thụ tinh , trong
số tinh trùng X hình thành chỉ có 50% là kết hợp được với trứng, còn trong số tinh
trùng mang Y hình thành thì có 40% kết hợp được với trứng.Trong khi tỉ lệ thụ tinh
của trứng là 100%.
a. Tìm số hợp tử XX và XY thu được.
b. Tính số TB sinh trứng ở vùng sinh trưởng của buồng trứng.
Cách giải:
a.Số hợp tử XX và XY
-Số tinh trùng X = số tinh trùng Y hình
nhấn phím
thành: nhập vào các số 4, x,
2, 5, 6,0, = ta có kết quả.
4.2560
5120
2
-Số hợp tử XX tạo ra = Số tinh trùng X
thụ tinh: nhấn phím nhập vào các số 5,1,
50 2, 0, x, = ta có kết quả.
2560
5120. 100
- Số hợp tử XY tạo ra = Số tinh trùng Y
thụ tinh:
40
2048
5120. 100
b. Số TB sinh trứng :
- Số trứng thụ tinh bằng số hợp tử tạo nhập vào các số 2,5, 6, 0, 2,,4,8,+, = ta
thành : 2560+2048 = 4608 có kết quả.
Vì tỉ lệ thụ tinh của trứng là 100% và 1
TB sinh trứng cho 1 trứng
Số TB sinh trứng là 4608
LOẠI 2 : Tính số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST
a. Sự phân li và tổ hợp của NST trong quá trình GP
- Nếu có TĐC trong GP xảy ra tại 1 điểm trong cặp NST mỗi cặp TĐC sẽ làm số loại
giao tử tăng gấp đôi.
+ số loại giao tử : 2n+m ( m : số cặp NST có trao đổi chéo)
1
nm
+ Tỉ lệ của mỗi loại giao tử : 2
Chuyên đề :” Kĩ năng giải toán sinh học trên máy tính Casio”
Trang 10
- Tröôøng THPT Chaâu Thaønh GV : Võ Thị Thúy Loan – Tổ CM: Sinh học
+ Dạng tổ hợp : dùng sơ đồ phân nhánh hay cách nhân đại số.
- Nếu không có TĐC :
+ số loại giao tử : 2n ( n : số cặp NST tương đồng)
1
n
+ Tỉ lệ mỗi loại giao tử : 2
+ số kiểu tổ hợp NST khác nhau : 3n
b. Sự tái tổ hợp của NST trong quá trình thụ tinh :
Số loại hợp tử = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái
c. Số loại giao tử, hợp tử mang NST có nguồn gốc khác nhau : ( không có
TĐC)
- Số loại giao tử chứa NST của cha hoặc mẹ :
+ Số loại giao tử chứa a NST có nguồn gốc từ cha (a n)
n!
C na
a !( n a ) !
+ số loại giao tử chứa b NST có nguồn gốc từ mẹ (b n)
n!
b
Cn
b !( n b ) !
- Số loại hợp tử được di truyền NST từ ông, bà
+ Số loại hợp tử được di truyền a NST từ « ông nội » hoặc « bà nội »
n!
x2n
a !( n a )!
+ số loại hợp tử được di truyền b NST từ « ông ngoại » hoặc « bà ngoại »
n!
x2n
b !( n b )!
+ số loại hợp tử được di truyền a NST từ « ông nội » ( hoặc bà nội) và b NST từ
« bà ngoại » (hoặc ông ngoại)
n!
n!
a !( n a ) ! x b !( n b )!
d. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử :
- Số NST môi trường cung cấp cho các TB sinh giao tử tạo giao tử bằng số NST
trong các TB sinh giao tử.
- Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử từ a TB sinh dục sơ khai
ban đầu là :
( 2x+1 - 1)a. 2n ( x : số lần nguyên phân)
Chuyên đề :” Kĩ năng giải toán sinh học trên máy tính Casio”
Trang 11
- Tröôøng THPT Chaâu Thaønh GV : Võ Thị Thúy Loan – Tổ CM: Sinh học
Bài tập vận dụng:
Ở đậu Hà Lan 2n = 14, cho rằng giảm phân tạo thành các giao tử không xảy ra trao đổi
đoạn.
a. Cho biết số loại giao tử hình thành với các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc
cha mẹ? tỉ lệ mỗi loại giao tử?
b. Trong số các loại giao tử nói trên cho biết:
- Bao nhiêu loại giao tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố? Tỉ lệ các loại giao
tử này?
-Bao nhiêu loại giao tử chứa 3NST có nguồn gốc từ mẹ ? Tỉ lệ các loại giao
tử này?
Cách giải: Thao tác máy tính:
a.Số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại :
2n = 27 = 128 loại - Bật máy tính, ấn phím số 2 và x nhập
vào phím số 7, ấn phím = ta có kết quả
1 1 1
7
Tỉ lệ mỗi loại 2 2 128 = 7.8125.10-3 128
n
b.- Số loại giao tử có nguồn gốc từ bố, tỉ lệ
:
- Ấn phím ,nhập số 1,tiếp tục ấn phím
7!
k 2
2,
c 2!(7 2)! =21 giao tử.
c n 7
21
x , 7, = ta có kết quả 7.8125.10-3
- Tỉ lệ giao tử = 128 = 0.1641.
- Nhập vào số 7, shift, nCr, 2, = ta có kết
- Số loại giao tử có nguồn gốc từ mẹ, tỉ lệ
quả 21.Tương tự cho các phép toán còn
:
lại
7!
k 3
c c 3!(7 3)! = 35 giao tử.
n 7
35
-Tỉ lệ giao tử = 128 = 0.2734.
4. TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI:
Đề tài đã được áp dụng với đối tượng là học sinh khối 12- ban tự nhiên, đặc biệt là
áp dụng trong bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi vòng trường và vòng tỉnh đã đạt
được kết quả khả quan 2 học sinh đạt HSG giải toán trên máy tính casio vòng trường
và 1 học sinh đạt giải khuyến khích - vòng tỉnh .
III.PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
1. KẾT LUẬN
Chương trình sinh học phổ thông là những kiến thức đại cương về sinh học từ trước
tới nay của nhân loại.Đặc biệt là chương trình sinh học 12 hội tụ gần toàn bộ các dạng
Chuyên đề :” Kĩ năng giải toán sinh học trên máy tính Casio”
Trang 12
- Tröôøng THPT Chaâu Thaønh GV : Võ Thị Thúy Loan – Tổ CM: Sinh học
bài tập sinh học.Qua thực tế giảng dạy môn sinh học ở khối 12 tôi nhận thấy đa số học
sinh chưa thật sự hứng thú với kiến thức sinh học.Tuy nhiên bên cạnh đó các em lại có
khả năng tư duy toán học rất tốt, lại hứng thú khi giải quyết những vấn đề liên quan
đến “các con số” đặc biệt là học sinh ban tự nhiên.Trên cơ sở đó tôi nghĩ rằng một biện
pháp gây hứng thú trong học sinh là “ kéo học sinh lại gần với toán học – môn học mà
các em yêu thích” .
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện chuyên đề khó tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong quí thầy cô và các bạn đồng nghiệp nhiệt tình đóng góp ý kiến, giúp chuyên đề
được hoàn thiện hơn.
2. KIẾN NGHỊ:
- Đối với GVBM: Rất mong quí thầy,cô tham khảo chuyên đề, đóng góp ý kiến kiến
để chuyên đề được hoàn thiện và mang tính khả thi cao.
- Đối với BGH: Rất mong BGH nhà trường tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu
chuyên môn của giáo viên về thời gian cũng như bổ sung tài liệu tham khảo về chuyên
môn trong thư viện nhà trường.
IV.TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Phương pháp giải bài tập Sinh học – NXB TP HCM.
- Bài tập sinh học 10 – NXB GD.
- Kiến thức sinh học cơ bản – NXB ĐHQG TPHCM.
Châu thành, ngày 15 tháng 5 năm 2010
Người viết
Võ Thị Thúy Loan
Duyệt của TTCM
Duyeät cuûa BGH
Chuyên đề :” Kĩ năng giải toán sinh học trên máy tính Casio”
Trang 13
nguon tai.lieu . vn