Xem mẫu

  1. ĐỀ TÀI KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT Giáo viên hướng dẫn : Hồ Văn Hiệp Sinh viên thực hành : Nguyễn Thị Phương
  2. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp A. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay tốc đ ộ phát triển kinh tế rất nhanh chóng, đặc biệt là khi cơ chế thị trường mở cửa. Và Việt Nam là một trong những đ ất nư ớc mà thu hút được nhiều doanh nghiệp, các nhà đ ầu tư nước ngoài nước ngoài góp vốn và xây dựng các nhà máy, xí nghiệp. Vì thế, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đ ang cạnh tranh gay gắt và nhu cầu xã hội ngày càng đa dạng, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất hiệu quả h ơn n ếu muốn tồn tại, phát triển. Từ kh i Việt Nam tham gia vào các tổ chức kinh tế, thương mại như WTO…thì các doanh nghiệp nước ngoài đã chiếm một phần thị trường sản xuất hàng tiêu dùng, đây cũng là khó kh ăn và thử thách cho doanh nghiệp nư ớc ta. Các doanh nghiệp trong nước không chỉ cạnh tranh trong phạm vi đất nước mà còn vư ợt qua khỏi biên giới quốc gia khu vực và toàn cầu. Khi doanh nghiệp đã phát triển thì đời sống của các công nhân viên cũng đ ược doanh nghiệp đảm bảo và tạo điều kiện nâng cao hơn nữa. Và trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tiền lương là một trong những yếu tố quan trọng của chi phí sản xuất, nó có quan hệ trực tiếp và tác động nhân quả đối với lợi nhuận của doanh nghiệp. Đối với chủ của doanh nghiệp, tiền lương là một yếu tố của chi phí sản xuất mà mục đ ích của chủ doanh nghiệp là lợi nhuận. Đối với ngư ời lao động, tiền lương nh ận được thỏa đáng sẽ là động lực kích thích n ăng lực sáng tạo đ ể làm tăng năng suất lao động. Khi năng suất lao động tăng thì lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng, từ đó lợi ích của ngư ời lao động cũng tăng theo. Khi lợi ích của người lao động được đảm bảo bằng mức lương thỏa đáng sẽ tạo ra sự ngăn cách giữa người sử dụng lao động với người lao động làm cho ngư ời lao động có trách nhiệm hơn với hoạt động của doanh nghiệp. Các nhà kinh tế gọi đó là “ ph ản ứng dây chuyền tích cực “ của tiền lương. Ngược lại, khi tiền lương của người lao động không được chú ý đến, tiền lương không thỏa đ áng sẽ dẫn đến nguồn lực có thể bị giảm sút cả về só lượng và chất lượng. Khi đó năng su ất giảm thì lợi nhuận giảm. Do đó, đối với doanh nghiệp việc xây dựng Trang 1 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  3. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp một hệ thống trả lương sao cho ho ạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển và đạt lợi nhuận cao để tích lũy vừa đảm bảo cuộc sống cho người lao động, kích thích người lao động nhiệt tình với công việc, đảm bảo sự công bằng là một trong những công tác đặt lên hàng đầu nhằm ổn định nhân lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì cùng với tiền lương doanh nghiệp còn phải tính vào các chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí bao gồm các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp. Đó là nguồn phúc lợi mà người lao động nhận từ doanh nghiệp. Vì vậy, tất cả các hoạt động liên quan đến chi phí lương có vai trò rất quan trọng. Do đó làm sao và làm cách nào để vừa đảm bảo quyền lợi của người lao động vừa đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương không những có ý nghĩa phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người lao động mà còn có ý nghĩa giúp các nhà quản lý sử dụng quỹ tiền lương có hiệu quả nhất tức là hợp lý hóa chi phí giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi. Xu ất phát từ tầm quan trọng của công tác tiền lương trong quản lý doanh nghiệp tôi đ ã chọn : “ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát “ làm chuyên đề thực tập. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài này tập trung nghiên cứu nội dung: kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Với tầm quan trọng của công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương . Mục đích chủ yếu của cuộc nghiên cứu nhằm khái quát và ứng dụng những vấn đề trong lý thuyết đ ã được học vào thực tiễn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, tiến hành nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát. Mục đ ích của việc phân tích công tác hoạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty là để thấy được khoảng cách giữa lý thuyết với thực tế và tình hình thực tế của công ty về công tác quản lý lao động, việc phân bổ và sử dụng lao động đ ã đạt hiệu qu ả chưa, các chế độ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, Trang 2 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  4. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp BHTN mà nhà nước đã ban hành. Đồng thời đánh giá công tác quản lý tiền lương của công ty, từ đó có phương pháp tính toán phù hợp đảm bảo nâng cao năng su ất lao động hoàn thành vượt mức kế hoạch mà công ty đề ra. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những vấn đề mà hiện nay được người lao động rất quan tâm và ảnh hưởng đ ến năng suất lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp, mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Hiện nay, có rất nhiều cách tính lương, tùy vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và để tìm hiểu được những phương pháp tính lương đó cần tìm hiểu các doanh nghiệp sản xuất có quy mô lớn. Vì vậy, tôi đã chọn Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát là nơi nghiên cứu chuyên đ ề. Nội dung nghiên cứu của đề tài là : - Tình hình lao động của công ty qua 3 năm ( 2009 – 2011). - Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2009 - 2011). - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009 – 2011. - Cụ thể là tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 11 năm 2011. 4. phương pháp nghiên cứu Trong quá trình th ực tập tại công ty, nghiên cứu đ ề tài về kế toán tiền lương và các kho ản trích theo lương. Song song với phương pháp phỏng vấn là các phương pháp nghiên cứu như : - Phương pháp ch ứng từ kế toán: - Phương pháp tài khoản và ghi đối ứng - Phương pháp phân tích , so sánh, đối chiếu, tổng hợp - Phương pháp thống kê, phân tích - Một số ph ương pháp khác….. 5. Kết cấu nội dung chuyên đề - Chương 1 : Khái quát về công ty và tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát. - Chương 2 : Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát. - Kết luận và kiến nghị. Trang 3 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  5. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT 1.1 Giới thiệu chung về công ty khái quát về công ty và tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát - Tên đầy đủ : công ty cổ phần đầu tư d ệt may Thiên An Phát - Tên viết tắt : THIANCO - Tên tiếng anh giao dịch : Thien An Phat textile garment joint stock company. - Trụ sở chính :đường số 5, cụm công nghiệp làng nghề An Hòa, phường An Hòa, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Chi nhánh: Xã:Thủy Dương,Huyện: Hương Thủy,Tỉnh: Thừa Thiên Huế - Điện thoại : 0543 954 549 - Fax : 0543 954 444 - Email : ctytap.hue@vnm.vn - Web : h ttp://www.thianco.com.vn Công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát là thành viên liên kết với công ty Cổ Phần Dệt May Việt Nam, đã có kinh nghiệm nhiều n ăm sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực dệt may. Đồng thời, công ty Cổ Phần Dệt May Huế là cổ đông sáng lập của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát. Quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị được bắt đầu từ năm 2008 cho đến ngày 01 tháng 06 năm 2009. Công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát khánh thành và ch ính thức đ i vào hoạt động với số vốn ban đầu là 15 tỷ đồng. Công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát ( tên viết tắt là thianco ), tọa lạc bên tuyến quốc lộ 1A, phía bắc giáp Thành Phố Huế, phía nam cách sân bay Phú Bài 12 km. Có trên 1.500 cán bộ công nhân viên. Từ những điểm khái quát về quá trình hình thành và phát triển, chúng ta nhận thấy công ty đã xác định cho mình hướng đi đúng đắn trong 3 năm kể từ khi vào hoạt động n ăm 2009. Tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên công ty đã không ngừng nổ lự c và chủ động trong sản xuất kinh doanh các mặt hàng theo yêu cầu thị trường, Trang 4 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  6. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp nâng cao chất lượng sản phẩm và triệt đ ể giảm chi phí , từ đó tạo ra uy thế cạnh tranh với các đ ơn vị khác. Để tồn tại và phát triển công ty đã ch ủ động vay vốn để mua các thiết bị hiện đại của Nhật, Đức, Thụy Sĩ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và đổi mới công nghệ đ ể đủ sức mạnh cạnh tranh trên thị trường. Tất cả đ iều đó đ ã kh ẳng định quyết tâm vươn lên phát triển công ty. - Công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát là một công ty cổ phần, là thành viên liên kết với công ty CP Dệt May Huế thuộc Tập Đoàn Dệt May Việt Nam (Vinatex) tự hoạch toán kinh doanh độc lập, có chức năng nhiệm vụ như sau :  Chức năng Là một đơn vị sản xuất kinh doanh ra những mặt hàng phù hợp với nhu cầu của thị trường, sản phẩm chủ yếu là ; áo T-shirt, Polo-shirt, Jacker…Cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu. Chính vì vậy, công ty sử dụng 2 loại nguyên liệu chính đó là bông và xơ. Nhận gia công, cắt may hàng dệt may cho công ty trong và ngoài nước.  Nhiệm vụ - Là m ột đơn vị sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp, hoạch toán kinh tế độc lập có đầy đ ủ tư cách pháp nhân, có tài kho ản tại các ngân hàng, có con dấu riêng đ ể thuận tiện khi giao dịch với các đối tác trong và ngoài nước. - Bảo to àn vốn và phát triển vốn của cổ đông đ ã đóng góp, công ty được huy động bởi vốn của các cổ đông, các tổ chức kinh tế đ ể phát triển và sản xuất kinh doanh theo quy định của nhà nước. - Thực hiện đầy đủ các chính sách kinh tế và pháp luật nhà nước. Thực hiện phân phối lao động trên cơ sở hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo có việc làm, chăm lo, cải thiện đời sống về vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên. - Bảo vệ công ty, bảo vệ sản xuất, giữa gìn an ninh công ty cũng như toàn xã hội, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng. Trang 5 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  7. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp 1.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát - Chức năng,nhiệm vụ của bộ máy quản lý + Chủ tịch hội đồng quản trị : P hụ trách công tác kế hoạch dài hạn, chiến lược đầu tư công tác tổ chức cán bộ đối với các chức danh thuộc thẩm quyền hội đồng quản trị do điều lệ của công ty quy định. + Giám đốc : là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ về kết qu ả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, thực hiện nhiệm vụ và nghĩa vụ đối với nhà nước.Trực tiếp phụ trách các phòng ban công ty. + phó giám đốc sản xuất : trực tiếp phụ trách vè sản xuất kinh doanh của công ty như phòng điều hành sản xuất và các nhà máy thành viên. + Phó giám đốc nội chính : điều hành gián tiếp các hoạt động của công ty. - Chức năng, nhiệm vụ phòng ban của công ty + Phòng tổ chức hành chính Nghiên cứu những ứng dụng và không ngừng hoàn thiện các mô hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lí thích ứng với quy mô, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, của tiến bộ khoa học kĩ thuật và yêu cầu thị trường. Xây dựng và không ngừng hoàn thiện các nội quy, quy chế quản lí cho phù hợp với sự đổi mới cơ chế quản lí. Quy ho ạch, đ ào tạo, bồi dưỡng, sắp xếp và bố trí cán bộ theo chức danh, tiêu chuẩn cán bộ mà Nhà nước quy định. Xây d ựng kế hoạch lao động tiền lương và chu ẩn bị cho giám đốc thỏa ước lao động với công đoàn công ty. Giao khoán lao động, tiền lương, theo tiêu chuẩn định mức đ ã được duyệt, đôn đốc kiểm tra và quyết toán việc thực hiện trên cơ sở sản phẩm giao nộp theo kế hoạch và hạn mức của công ty giao cho các nhà máy. Thực hiện đ ầy đủ các chính sách, chế độ về lao động và tiền lương đối với cán bộ công nhân đ ang làm việc, thôi việc và nghỉ hưu. Bảo vệ an toàn toàn bộ tài sản của công ty, hướng dẫn khách vào làm việc hoặc liên hệ với công ty. Trang 6 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  8. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp + Phòng điều hành sản xuất Tổ chức thực hiện kế hoạch cung ứng và quản lý toàn bộ nguyên liệu, vật tư kĩ thu ật và thiết bị phụ tùng đ ặt mua trong nước và nhập khẩu. Qu ản lí việc sử dụng nguyên liệu, vật tư cho sản xuất. Tiêu thụ toàn bộ sản phẩm ở thị trường trong nước và nước ngoài thông qua bán buôn và bán lẻ, đại lý xuất – nhập khẩu trực tiếp và ủy thác xuất – nhập khẩu. Xây dựng kế hoạch sản xuất, kĩ thuật, tài chính, xuất – nh ập khẩu hợp tác đ ầu tư liên doanh, liên kế theo quy định của Nhà nước. Xây d ựng kế hoạch phát triển công ty trong từng kì và định hư ớng đầu tư dài hạn phù hợp với quy hoạch của ngành dệt may. Lập kế hoạch cung ứng toàn bộ đầu vào cho sản xuất, chú trọng các loại nguyên liệu nhập khẩu. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch các chỉ tiêu sản xuất, kĩ thuật tài chính chủ yếu, lập báo cáo kế hoạch gửi các cơ quan chức n ăng liên quan. Xây d ựng kế hoạch tác nghiệp và chuẩn bị các điều kiện sản xuất, dịch vụ để thực hiện các kế hoạch của công ty giao. + Phòng tài chính – kế toán Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô,nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Kiểm tra giám sát các hoạt động, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm đảm bảo việc ch ấp hành đúng chế độ chính sách quản lí kinh tế của Nhà nước. Định kì phối hợp các phòng ban liên quan tiến hành kiểm kê tất cả các loại vật tư, hàng hóa, thành ph ẩm trong kho và xu ất dùng ,đề xuất với lãnh đ ạo xử lí các loại vật tư hàng hóa hư hỏng không sử dụng được. Lập các báo cáo quyết toán phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh gửi các cơ quan quản lí liên quan. Định kì tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo kết quả trước hội nghị lãnh đạo chủ chốt công ty. Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách đối với Nhà nư ớc. Trang 7 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  9. Chuyên đ ề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT P.GIÁM ĐỐC NỘI CHÍNH PHÒNG PHÒNG PHÒNG NHÂN SỰ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT TÀI CHÍNH KẾ TOÁN Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Kỹ Cắt May May May May May May K Hoàn Bảo Thuật 1 3 4 5 6 7 S thành Trì C SƠ ĐỒ 1.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát Chú thích : Quan hệ trực tiếp Quan h ệ chức n ăng phối hợp Trang 8 Sinh viên : Nguyễn Thị Ph ương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  10. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp 1.1.3 Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2009 – 2011 1.1.3.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm ( 2009 - 2011 ) Đối với công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát nguồn nhân lực chủ yếu là mang tính quyết định trong quá trình sản xuất. Đồng thời cũng là một trong những động lực quan trọng đ ảm bảo cho công ty không ngừng phát triển và đứng vững trên thị trường. Công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát hiện nay có đội ngũ nhân lực mạnh và chất lượng cao. Đây là nhân tố giúp công ty ngày càng phát triển. Lao động là một trong 3 yếu tố đầu vào quan trọng của công ty để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Một cơ cấu lao động hợp lý và trình độ lao động cao là yếu tố thúc đẩy cho hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả cao. Trong nh ững năm qua, công ty luôn chú trọng luôn chú ý nâng cao trình độ tri thức, tay nghề và cải thiện trình độ quản lý cho phù hợp với n ăng lực sản xuất mới ngày càng phát triển. Nhìn vào bảng 1.1 ta có thể thấy được rằng tổng số lao động của công ty tăng lên đáng kể. Cụ thể năm 2010 tăng 209 người so với n ăm 2009, tương ứng tăng 334,55%. Năm 2011 tăng so với năm 2010 là 686 ngư ời tương ứng với tỷ lệ 84,28%. Số lượng lao động có xu hướng tăng lên như vậy là do công ty đã và đang mở rộng quy mô sản xuất của nhà máy may đ ể phục vụ sản xuất các đơn hàng xuất khẩu, vì vậy đ ến năm 2011 tổng số lao động của công ty là trên 1.500 người khi nhà máy may Hương Sơ chính thức đ i vào hoạt động, kể từ tháng 02 n ăm 2011. - Xét theo trình độ lao động : cùng với sự tăng lên về mặt số lượng là sự tăng lên về chất lượng lao động ở mọi trình đ ộ lao động. Đối với trình độ đ ại học năm 2010 so với n ăm 2009 tăng thêm 5 người tương ứng với tỷ lệ 50%, n ăm 2011 tăng so với năm 2010 tăng thêm 10 người tương ứng với tỷ lệ 66,67%. Đối với trình độ cao đ ẳng trung cấp cũng tăng theo tỷ lệ tương ứng với đại học. Bên cạnh đó còn nói đến sự tăng vượt bậc số công nhân kỹ thuật và lao động đơn giản n ăm 2010 so với năm 2009 tăng 196 người, vì công ty đầu tư thêm Nhà Máy May Hương Sơ đã đi vào ho ạt động. Trang 9 Sinh viên : Nguyễn Thị Ph ương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  11. Chuyên đ ề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp Bảng 1.1 :Bảng tình hình lao động của công ty qua 3 năm ( 2009- 2011) ĐVT : Người Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 2010/ 2009 2011/ 2010 Chỉ tiêu Số Số Số Chênh Chênh % % % % % lượng lượng lượng lệch lệch 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1. Phân theo tính chất sản xuất 605 100 814 100 1500 100 209 34,55 686 84,28 Trực tiếp 529 87,44 723 88,82 1365 91 194 36,67 642 88,8 Gián tiếp 76 12,56 91 11,18 135 9 15 19,74 44 48,35 2. phân theo trình độ 605 100 814 100 1500 100 209 34,55 686 84,28 Đại học 10 1,65 15 1,84 25 1,67 5 50 10 66,67 Trung cấp 16 2,64 24 2,95 30 2 8 50 6 25 Công nhân kỹ thuật 295 48,77 415 50,98 725 48,33 120 40,68 310 74,7 Lao động đơn giản 284 46,94 360 44,23 720 48 76 26,76 360 100 3. Phân theo giới tính 605 100 814 100 1500 100 209 34.55 686 84,28 Nam 145 23,97 183 22,48 538 35,87 38 26,21 355 193,98 nữ 460 76,03 631 77,52 962 61,13 171 37,17 331 52,46 ( Nguồn từ phòng tổ chức nhân sự ) Trang 10 Sinh viên : Nguyễn Thị Ph ương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  12. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp - Xét quan hệ giới tính : do đặc thù của công ty là công ty hoạt động trong lĩnh vực dệt may, công việc đòi hỏi nhiều sự tỉ mỉ, khéo léo nên lao động nữ luôn cao hơn so với lao động nam. Cụ thể n ăm 2009 lao động nữ 460 người, n ăm 2010 số lao động nữ có 631 người, năm 2011 số lao động nữ là 962. Họ chủ yếu làm ở nhà máy may vì những công việc này đ òi hỏi ph ải cẩn thận, kiên trì. Còn lao động nam chủ yếu làm ở các bộ phận như : cắt, ủi, đóng gói sản phẩm, khuôn vác, phụ trợ. - Xét theo tính chất sản xuất : Công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát là công ty hoạt động sản xuất do đó số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ lao động lớn nhất. Năm 2009 có 529 lao động trực tiếp, năm 2010 th ì số lao động trực tiếp tăng lên 723 người, tương ứng với tỷ lệ 36,67%. Năm 2011 tăng so với năm 2010 là 642 người, tương ứng với tỷ lệ 88,89%. 1.1.3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2009 - 2011  Tình hình tài sản của công ty - Tình hình tài sản của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát biến động rất phức tạp, cụ thể : tổng tài sản năm 2010 tăng 15.432.041.388 đồng so với năm 2009, tương ứng với t ỷ lệ tăng 37,66%. Năm 2011 tăng thêm 19.290.231.058 đồng tương ứng với tỷ lệ 34,20%. - Tài sản ngắn hạn ( TSNH ) : qua bảng số liệu 1.2 ta thấy TSNH năm 2010 s0 với n ăm 2009 tăng 3.937.658.730 đồng, tương ứng với tỷ lệ 2 9,81%. Năm 2011 tăng so với năm 2010 6.191.797.124 đồng, tương ứng với tỷ lệ 36,11%. Do kho ản phải thu khách hàng của công ty tăng lên. - Tài sản dài hạn (TSDH ) : từ số liệu ở bảng, ta thấy TSDH của công ty năm 2010 cũng tăng so với năm 2009 là 11.494.382.658 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăn g 41,39%. Năm 2011 so với năm 2010 tăng thêm 3.052.885.705 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 7,78%. Do công ty mở thêm cơ sở sản xuất và tiến hành đi vào hoạt động. Nguyên nhân chủ yếu là do tài sản cố định ( TSCĐ ) gây ra, vì nó là kho ản mục chiếm đa số trong TSDH. Cụ thể trong năm 2010 do công ty đầu tư xây dựng nhà máy 2, đóng trên địa bàn phường Hương Sơ và đã chính thức đi vào ho ạt động kể từ tháng 02 năm 2010 nên giá trị TSCĐ đã tăng mạnh. Trang 11 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  13. Chuyên đ ề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp Bảng 1.2 : tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2009- 2011 ĐVT : đồng Năm 2009 Năm2010 Năm 2011 2010/2009 2011/2010 Chỉ tiêu Giá trị Giá trị Giá trị +/ - % +/- % A. TÀI SẢN 40.976.180.319 56.408.221.707 75.698.452.765 15.432.041.388 37,66 19.290.231.058 34,20 13.208.373.210 17.146.031.940 23.607.829.064 3.937.658.730 29,81 6.191.797.124 36,11 I. TSNH 1. Tiền 2.180.772.170 2.830.010.300 3.145.918.427 649.238.130 29,77 315.908.127 11,16 2.Các khoản phải thu ngắn hạn 9.983.171.611 13.391.704.631 18.894.145.613 3.408.533.020 34,14 5.502.440.982 41,09 3.hàng tồn kho 1.044.429.429 924.317.009 1.567.765.024 ( 120. 112.420) -11,50 640.448.015 69,29 II. TSDH 27.767.807.109 39.262.189.767 52.315.045.472 11.494.382.658 41,39 13.052.855.705 24,95 1.Các khoản phải thu dài hạn 488.533.263 488.533.263 488.533.263 0 0 0 0 2. TSCĐ 27.279.273.846 38.773.656.504 51.826.512.209 11.494.382.658 42,14 13.052.855.705 24,95 B.NGUỒN VỐN 40.976.180.319 56.408.221.707 75.698.452.765 15.432.041.388 37,66 19.290.231.058 34,20 III. NỢ PHẢI TRẢ 24.257.967.627 37.195.626.357 49.256.914.870 12.937.658.730 53,33 12.331.288.513 33,15 1. Nợ phải trả ngắn hạn 12.318.025.500 17.719.443.230 23.146.539.785 5.401.417.730 43,85 5.427.096.555 30,63 2. Nợ phải trả dài hạn 11.939.942.127 19.476.183.127 26.110.375.085 7.536.241.000 63,12 6.634.191.958 34,06 IV. VỐN CHỦ SỞ HỮU 16.718.212.692 19.212.595.350 26.441.537.895 2.494.382.658 14,92 7.228.942.545 37.63 ( Nguồn tổng hợp từ bảng cân đối của công ty năm 2009 – 2011 tại phòng kế toán) Trang 12 Sinh viên : Nguyễn Thị Ph ương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  14. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp  Tình hình nguồn vốn của công ty Qua số liệu từ bảng 1.2 ta thấy năm 2010 so với năm 2009 tổng nguồn vốn tăng 15.432.041.388 đồng, tương ứng với tỷ lệ 37,66%. Vốn của năm 2011 tăng 19.290.231.058 đồng, tương ứng với tỷ lệ 34,20%. Cụ thể : Nợ phải trả năm 2010 tăng vượt bậc so với năm 2009 là 12.937.658.730 đồng, tương ứng với tỷ lệ 53,33%. Năm 2011 tăng 12.331.288.513 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 33,15%. Trong đó, nợ ngắn hạn năm 2010 tăng so với năm 2009 là 5.401.417.730 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 43,85%, còn n ăm 2011 lại tăng so với năm 2010 là 5.427.096.555 đồng, tương ứng với tỷ lệ 30,63%. Đối với Nợ dài hạn : năm 2010 n ợ dài hạn tăng lên so với năm 2009 là 7.536.241.000 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 63,12%. Còn đối với năm 2011 so với năm 2010 tăng 6.634.191.958 đồng, tương ứng với tỷ lệ 34,06%. Điều này ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp nhưng không ảnh h ưởng quá lớn, vì nguyên nhân dẫn đến việc tăng này là do công ty đang và đã mở rộng quy mô sản xuất. Nếu xu hướng biến động của Nợ phải trả là tăng vốn chủ sở hữu cũng có xu hướng tăng theo là do vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng, cụ thể : năm 2010 tăng so với năm 2009 là 2.494.382.658 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 14,92% và năm 2011 cũng tăng so với năm 2010 là 7.228.942.545 đồng, tương ứng với tỷ lệ 37,63%. Từ việc phân tích số liệu ở bảng 1.2 ta thấy : theo đà vốn chủ sở hữu tăng lên như năm 2010 và năm 2011 đã làm cho tình hình tài chính của công ty có những bước ổn đ ịnh hơn so với n ăm 2009. Tốc độ tăng của tổng nguồn vốn qua các năm từ năm 2009 – 2011 tăng đều là do công ty đã sử dụng vốn có hiệu quả, giảm chi phí, đảm bảo tình hình tài chính hiện tại của công ty. 1.1.3.3 Tình hình kết quả hoạt động của công ty qua 3 năm (2009 – 2011 )  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Trang 13 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  15. Chuyên đ ề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp Bảng 1.3 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 – 2011 ĐVT : đồng 2009 2010 2011 2010 / 2009 2011 / 2010 Cơ Cơ Cơ Chỉ tiêu Giá trị cấu Giá trị cấu Giá trị cấu +/- % +/- % (%) (%) (%) 1.DT bán hàng và CCDV 50.772.105.556 100 55.106.664.266 100 78.837.511.570 100 4.334.558.710 8,54 23.790.847.304 43,17 2.Các kho ản giảm trừ DT 142.145.298 0,28 0 0 0 0 (142.145.298) 0 0 0 3. DT thuần về bán hàng 50.629.960.258 99,72 55.106.664.266 100 78.837.511.570 100 4.476.704.008 8,84 23.790.847.304 43,17 4. Giá vốn hàng bán 36.699.812.099 72,28 40.512.024.091 73,51 52.746.345.511 66,91 3.815.211.992 10,41 12.234.321.420 30,20 5. LN gộp về bán hàng và 13.930.148.159 27,44 14.594.640.175 28,48 26.091.166.059 33,09 664.492.016 4,77 11.496.525.884 78,77 CCDV 6. DT hoạt động tài chính 7.812.983.563 15,39 7.568.953.372 13,74 8.045.870.969 10,21 (244.030.191) (3,12) 476.917.597 6,3 7.Chi phí hoạt động tài 2.155.763.511 4,24 1.511.199.103 2,74 3.024.199.375 3,84 (644.564.408) (12,5) 1.513.000.272 50,03 chính 8. Chi phí bán hàng 5.465.221.296 10,76 6.152.281.094 11,16 7.365.425.619 9,34 687.059.798 12,57 1.213.144.525 19,72 9. Chi phí quản lí doanh 3.985.121.480 7,85 4.315.221.036 7,83 5.569.365.126 7,06 330.099.556 8,28 1.254.144.090 29,06 nghiệp 10. Lợi nhu ận thuần từ 10.137.025.435 19,85 10.184.892.314 18,48 18.178.046.908 23,06 47.866.879 0,47 7.993.154.594 78,48 HĐKD 11. Thu nhập khác 565.126.475 1,11 3.755.194.888 6,81 4.986.652.723 6,33 3.190.068.413 84,95 1.231.457.835 32,79 12.Chi phí khác 221.729.956 0,44 107.400.613 0,19 206.123.511 0,26 (114.329.343) (51,56) 98.722.898 9,19 13. Lợi nhuận khác 343.396.519 0,67 3.647.794.275 6,62 4.762.529.212 6,04 3.304.397.756 90,59 1.114.734.937 30,56 14. Tổng lợi nhuận kế 10.480.421.954 20,64 13.832.686.589 25,1 22.940.576.120 29,10 3.352.264.635 31,99 9.107.889.531 65,84 toán trước thuế 15. Chi phí thu ế TNDN 199.520.496 0,39 470.749.027 0,84 569.125.362 0,72 271.228.531 57,62 98.376.335 20,90 hiện hành 16. Lợi nhuận sau thuế 10.280.901.548 20,25 13.361.937.562 24,25 22.371.450.488 28,38 3.081.036.014 29,97 9.009.512.926 67,43 TNDN ( Nguồn tổng hợp từ phòng tài chính kế toán ) Trang 14 Sinh viên : Nguyễn Thị Ph ương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  16. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt đ ộng kinh doanh, cũng như phản ánh trình độ tổ chức quản lý, sản xuất của công ty. Trong tình hình thị trường hiện nay ngày càng biến động theo những chiều hướng không thể lường trước được : khủng hoảng, suy thái, lạm phát….nhìn chung công việc kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây đạt hiệu quả khá cao….đây là m ột thành tích lớn được thể hiện ở bảng 1.3. Lợi nhuận của công ty tăng lên đáng kể, song song với sự tăng trưởng của lợi nhuận là sự biến động của chi phí, cụ thể : - Chi phí bán hàng (CPBH ) năm 2010 tăng 687.059.798 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 12,57% so với năm 2009. Năm 2011 thì CPBH lại tăng hơn so với năm 2010, cụ thể tăng 1.213.144.525 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 19,72%. Điều này thể hiện công ty càng chú trọng khâu tiêu thụ nhưng tốc độ tăng của doanh thu lại thấp hơn tốc độ của CPBH. Vì vậy, công ty cần xem xét để giảm khoản mục CPBH xuống mức thấp nhất đ ể tăng lợi nhuận. - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp ( CPQLDN ) năm 2010 tăng 330.099.556 đồng, tương ứng với tỷ lệ 8,28% so với năm 2009. Đến n ăm 2011 th ì CPQLDN tăng so với năm 2010 là 1.213.144.525 đồng, tương ứng với tỷ lệ là 29,06%. Doanh nghiệp cần phải xem xét và có biện pháp nhằm giảm chi phí xuống mức thấp nhất có thể. - Về khoản mục giá vốn hàng bán ( GVHB ) : tuy GVHB n ăm 2011 tăng lên so với năm 2010 và năm 2009, nhưng xét theo tỷ lệ GVHB/DT thì GVHB lại có xu hướng giảm. Cụ thể : năm 2010 GVHB chiếm 73,52% trong tổng doanh thu, đ ến năm 2011 giảm xuống còn 66,91%. Nếu duy trì kết quả này công ty sẽ có lợi trong lĩnh vực kinh doanh. GVHB hạ thì hàng tiêu thụ nhiều, doanh thu sẽ tăng. - Doanh thu hoạt động tài chính năm 2010 giảm so với n ăm 2009 là 12,5%. Do đó vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý cần phải xem xét để giảm thiểu các phần chi phí để góp phần tăng doanh thu. - Lợi nhuận thu ần từ hoạt động kinh doanh năm 2010 tăng 0,47% so với năm 2009. Nhưng đến n ăm 2011 tăng lên 78,48% so với n ăm 2010. Chứng tỏ doanh nghiệp đã có nh ững kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm hợp lý làm tăng lợi nhuận. - Về lợi nhuận sau thuế: năm 2010 tăng 29,97% so với năm 2009. Đến năm 2011 tăng 9.009.512.926đồng tương ứng với 67,43% so với năm 2010. Do công ty có Trang 15 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  17. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp những chính sách làm tăng doanh thu, lợi nhuận và giảm chi phí so với doanh thu nên mức lợi nhuận sau thuế tăng lên. 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán đối với công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG Phó phòng kế toán kiêm kế toán tính giá thành Tổng hợp giá thành K ế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ vật tư tiền tiêu công theo quỹ thụ, dõi mặt nợ thuế ngân hàng, TSCĐ Sơ đồ 1.2 : sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Chú thích : Quan hệ trực tuyến Q uan hệ chức năng 1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán + K ế toán trưởng : Có trách nhiệm tổ chức tốt công tác kế toán trong công ty và phản ánh tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh với lãnh đạo, trực tiếp điều hành chỉ đ ạo và đôn đốc các kế toán viên hoàn thành nhiệm vụ, là người tham mưu, giúp cho giám đốc. + Phó phòng kiểm kế toán tổng hợp tính giá thành : là ngư ời tham mưu cho kế toán trưởng. Đôn đốc kiểm tra các kế toán viên thực hiện đ ầy đủ và chính xác chế độ ngân sách của Nhà nước.Tập hợp các khoản chi phí phát sinh theo từng đối tượng để tính giá thành theo quý, năm, tính toán kết quả hoạt động sản xuât kinh doanh của công ty. Trang 16 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  18. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp + Kế toán tiền mặt, tiền lương : Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ, thanh quyết toán các khoản tạm ứng nội bộ cũng như với khách hàng. Hàng tháng tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương một cách chính xác, kịp thời và đầy đ ủ. Cuối tháng lên Nhật kí chứng từ và phân bổ tiền lương gửi cho kế toán tổng hợp. + Kế toán vật tư : Theo dõi tình hình nh ập – xuất – tồn vật tư ph ối hợp với các phòng ban liên quan tiến hành kiểm kê vật tư hàng hóa. Cuối tháng lên bảng kê tính giá thành thực tế vật liệu xuất dùng và lập bảng phân bổ vật liệu gửi cho kế toán tổng hợp tính giá thành. + K ế toán tiêu thụ sản phẩm và các khoản thuế phải nộp : theo dõi tình hình nhập xuất và tồn kho thành phẩm, công nợ với người mua, các khoản phải thu, phải trả. Kiểm tra và lập biểu các khoản thuế phải nộp cho nhà nước. Cuối tháng lập bảng kê và nhật kí chứng từ gửi cho kế toán tổng hợp tình giá thành. + K ế toán công nợ : theo dõi tình hình vật tư hàng hóa mua vào, thanh quyết toán các đơn hàng, cuối tháng lên nhật kí chứng từ gửi cho kế toán tổng hợp. + Kế toán theo dõi ngân hàng và tài sản cố định : theo dõi các kho ản thu, chi về tiền ngân hàng, làm các thủ tục vay vốn, mở các L/C, theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, cuối tháng lên nhật kí chứng từ gửi cho kế toán tổng hợp tính giá thành. + Thủ quỹ : q uản lý thu – chi tiền mặt của công ty khi có chứng từ và hóa đơn thanh toán hợp lệ. Định kì đối chiếu số liệu với kế toán tiền mặt. 1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống kế toán tại công ty  Hình thức sổ kế toán Công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát là một đ ơn vị sản xuất kinh doanh có quy mô lớn, sản xuất hàng loạt, do đó đòi hỏi phản ánh một cách kịp thời chính xác tiện cho việc theo dõi kiểm tra.Và để phù hợp với quy mô sản xuất của doanh nghiệp thì công ty đã lựa chọn và áp dụng hình thức nhật kí chứng từ. Trang 17 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  19. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp  Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chứng từ Ch ứng từ gốc và các bảng kê phân bổ NH ẬT KÍ Sổ thẻ kế Bảng kê CHỨNG toán chi tiết TỪ Chú thích : Bảng tổng Sổ cái Ghi hàng ngày hợp chi tiết Ghi cuối tháng Đố i chiếu kiểm tra BÁO CÁO TÀI CHÍNH SƠ ĐỒ 1.3 : trình tự ghi sổ kế toán. - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đ ã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký – Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính ch ất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký – Chứng từ có liên quan. + Đối với các Nhật ký – Chứn g từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nh ật ký – Chứng từ. + Đối với chi phí tiền lương, vật liệu được tập hợp vào bảng phân bổ.Cuối tháng cộng các bảng kê để lên nhật ký chứng từ, từ các nhật ký chứng từ kế toán tổng hợp lên bảng cân đối phát sinh và ghi vào sổ cái. Trang 18 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
  20. Chuyên đề thực tập GVHD:Hồ Văn Hiệp - Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký – Ch ứng từ, kiểm tra, đ ối chiếu số liệu trên các Nhật ký – Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký – Ch ứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái. Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài kho ản để đối chiếu với Sổ Cái. Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký – Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết đ ược dùng để lập báo cáo tài chính. 1.2.3 Áp dụng phương tiện kỹ thuật vào công tác kế toán Công ty Cổ Phần Đầu Tư Dệt May Thiên An Phát có quy mô lớn và hoạt động sản xuất hàng loạt, để phù hợp với đặc điểm sản xuất công ty và tiết kiệm thời gian cho nhân viên kế toán, đáp ứng kịp thời cung cấp thông tin cho các bên liên quan…nên công ty đ ã dùng ph ần mềm kế toán Bravo để hỗ trợ cho công việc kế toán. Trang 19 Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Print to PDF without this message by purchasing novaPDF (http://www.novapdf.com/)
nguon tai.lieu . vn