Xem mẫu
- Đồ án tốt nghiệp Trang 1 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi
ĐỀ TÀI
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại
công ty cổ phần xây dựng công trình 525
Giáo viên hướng dẫn : Ths Nguyễn Thị Tường Vi
Sinh viên thực hiện : Hoàng Anh Tú
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi
Danh mục các sơ đồ ................................................................ ...................... 4
Danh mục các bảng biểu .............................................................................. 6
Danh mục các ký hiệu các chữ viết tắt ....................................................... 8
Lời mở đầu ................................................................................................................... 9
CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤ T VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢ N PHẨ M ................................ .............................. 11
1.1. Khái niệm và một số đặc điểm về chi phí sản xuất................................. 11
1.1.1. Chi phí sản xuất: ................................................................................. 11
1.1.2. Giá thành sản phẩm ............................................................................ 16
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................... 19
1.2. Vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. ......................... 21
1.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. ........ 22
1.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. ............................................... 23
1.4.1. Phương pháp hạ ch toán: .................................................................. 23
1.4.2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất:........................................................ 24
1.4.3. K ế toán chi phí sản xuất: .................................................................... 24
1.5. K ế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh. ...................................... 35
1.5.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên ........................................................................................................... 35
1.5.2. K ế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ.37
16. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm. .............. 40
1.6.1. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang...................................................... 40
1.7. K ế toán thiệt hại trong sản xuất: ............................................................ 46
PHẦN II TH ỰC TRẠ NG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XU ẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢ N PHẨ M XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
D ỰNG CÔNG TRÌNH 525. ....................................................................... 48
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty CP XDCT 525. .................................... 48
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 3 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty. ................................ .............................. 48
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. .................................. 48
2.1.3 Một số chỉ tiêu về ho ạt động kinh doanh của công ty. ......................... 49
2.1.4. Một số thuận lợi và khó khăn của DN:................................................ 50
2.1.4.1. Thuận lợi: ........................................................................................ 50
2.1.4.2. Khó khăn: ........................................................................................ 51
2.1.5. Chức năng nhiệm vụ của Công ty. ...................................................... 51
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý tại Công ty CP XDCT 525.51
2.2.1. Đ ặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty. ............................................. 51
2.2.2. Đ ặc điểm tổ chức quản lý của Công ty. .............................................. 52
2.2.2.1.Đặc điểm chung. ............................................................................... 52
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. ....................................... 53
2.3. Đ ặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty. ................................................... 58
2.3.1. Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại Công ty. ........... 58
2.3.1.1 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại công ty. ....................... 58
2.3.1.2 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty................................................... 59
2.3.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty. ................................ .......... 60
2.4. Đ ặc điểm sản phẩm của công ty Cổ phần xây dựng công trình 525 ...... 61
2.5. Đ ặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ................................................ 61
2.6. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty CP XDCT 525.63
2.6.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty CP XD công
trình 525 ....................................................................................................... 63
2.6.3. K ế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT). ........................... 63
2.6.5 K ế toán chi phí sử dụng máy thi công. ................................................. 82
2.6.6 K ế toán chi phí sản xuất chung (SXC). ............................................... 91
2.7 Tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CP XDCT 525. ................................................................101
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 4 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi
2.7.1. Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm của Công ty. ...............................101
2.7.2. Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty............................................104
2.7.3 Tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP XDCT 525. .........................104
PHẦN III: N HẬ N XÉT VÀ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN ĐỐI VỚI CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢ N PHẨ M
TẠI CÔNG TY CP XDCT 525. ...............................................................107
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty CP XDCT 525. ..........................................................107
3.1.1. Ưu điểm................................. ...........................................................107
3.1.2. Những mặt còn tồn tại. .....................................................................107
3.2. Một số ý kiến nhằm góp phần ho àn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty CP XDCT 525.......................109
3.2.1.Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ..........................109
3.2.2.Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công trực tiếp. ..................................111
3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí máy thi công. ...........................................112
3.2.4.Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung. ................................ .........113
3.2.5. m ở các tiểu khoản chi tiết cho tài khoản 627, 623 để yheo dõi từng yếu
tố chi phí: ....................................................................................................115
KẾT LUẬN ................................................................................................116
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 5 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi
Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................. 27
Sơ đồ 1.2 : Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 29
Sơ đồ 1.3 : Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công : ................................... 31
Sơ đồ 1.4 : Hạch toán chi phí sản xuất chung ............................................... 34
Sơ đồ 1.5 : Hạch toán chi phí sản xuất kinh theo phương pháp .................... 36
Sơ đồ 1.6 : Hạch toán theo phương p háp kiểm kê định kỳ ............................ 39
Sơ đồ 1.7 : Trình tự kế toán thiệt hại trong sản xuất ở các Doanh ngiệp xây
lắp.....................................................................................................................4
7
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: ................................. 53
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán........................................................58
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ: ................................................. 60
Sơ đồ 2.4 : Q uy trình công nghệ sản xuất ..................................................... 62
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 6 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi
DANH MỤC CÁC BIỂU
Trang
Biểu 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty........................48
Biểu 2.2: Giấy đề nghị cung ứng vật tư...........................................................64
Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia
tăng....................................................................65
Biểu 2.4: Phiếu nhập
kho.................................................................................67
Biểu 2.5: Phiếu xuất
kho..................................................................................67
Biểu 2.6: Bảng kê chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................68
Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ................................................................................69
Biểu 2.8: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu............................................69
Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản và công trình...................................................70
Biểu 2.10: Sổ cái tài kho ản 621.......................................................................71
Biểu 2.11: Bảng chấm công............................................................................74
Biểu 2.12: Bảng thanh toán lương...................................................................75
Biểu 2.13: Phiếu chi........................................................................................76
Biểu 1.14: Chứng từ ghi sổ.............................................................................77
Biểu 1.15: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp...................................77
Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản
622.................................................................78
Biểu 2.17: Sổ cái tài kho ản 622.......................................................................79
Biểu 2.18: Bảng tính và phân b ổ khấu hao Tài sản cố định............................81
Biểu 2.19: Phiếu xuất
kho................................................................................82
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 7 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi
Biểu 2.20: Bảng thanh toán lương ..................................................................84
Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổ..............................................................................85
Biểu 2.22: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công................................86
Biểu 2.23 : Sổ chi tiết tài khoản và công
trình..................................................87
Biểu 2.24: Sổ cái tài kho ản 623.......................................................................88
Biểu 2.25: Bảng thanh toán lương...................................................................90
Biểu 2.26: Bảng kê trích nộp các khoản theo
lương........................................91
Biểu 2.27: Phiểu
chi.........................................................................................92
Biểu 2.28: Bảng kê xuất công cụ dụng cu.......................................................93
Biểu 2.29: Phiếu
chi.........................................................................................94
Biểu 2.30: Chứng từ ghi sổ..............................................................................95
Biểu 2.31: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung...........................................96
Biểu 2.32: Sổ chi tiết tài khoản và công
trình..................................................97
Biểu 2.33: Sổ cái tài kho ản 627.......................................................................98
Biểu 2.34: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung theo từng công
trình..........99
Biểu 2.35: Chứng từ ghi sổ............................................................................100
Biểu 2.36: Sổ cái tài kho ản 154.....................................................................101
Biểu 2.37: Bảng tính giá thánh sản phẩm......................................................103
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 8 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Ký hiệu
Nghĩa đầy đủ Nghĩa đầy đủ
viết tắt viết tắt
Bảo hiểm xã hội
BHXH CT Công trình
Bảo hiểm y tế Vật tư thiết bị
BHYT VTTB
KPCĐ K inh phí công đoàn TCCBLĐ Tổ chức cán bô lao
động
Bảo hiểm thất nghiệp Xây lắp
BHTN XL
N guyên vật liệu trực tiếp HĐQT Hội đồng quoản trị
NVLTT
N guyên vật liệu ĐHĐCĐ Đại hội đồng cở đông
NVL
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu HCTH Hành chính tổng hợp
trực tiếp
Chi phí sản xuất chung Kế toán tài chính
CPSXC KTTC
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 9 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi
Sản xuất chung Kế hoạch kinh doanh
SXC KHKD
Chi phí nhân công tực SPDD Sản phẩm dở dang
CPNCTT
tiếp
Xây dựng cơ bản
CPMTC Chi phí máy thi công XDCB
CNMTC Công nhân máy thi công MTC Máy thi công
K ê khai thường xuyên Kiểm kê định kỳ
KKTX KKĐK
Chi phí sản pẩm dở dang TSCĐ Tài sản cố định
CPDD
VPĐD Văn phòng đại diện
CNV Công nhân viên
LỜI MỞ ĐẦU
Sự nghiệp đổi mới đ ã đặt nước ta trước những thuận lợi và thách thức
mới trong tiến trình phát triển nền kinh tế. Hơn bao giờ hết công cuộc công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ngày càng làm tăng thêm vai trò quan trọng của nền
sản xuất vật chất tạo của cải. Vấn đề đặt ra đối với các Doanh nghiệp là làm
sao để sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo sự bù đắp chi phí và có lãi.
Đ ể đạt được điều đó đòi hỏi các Doanh nghiệp phải giảm chi phí tăng thu
nhập sao cho với chi phí nhỏ nhất tạo ra thu nhập lớn nhất.
X ây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có vị trí rất quan trọng
trong nền kinh tế của mỗi Quốc gia. Xây dựng cơ b ản là quá trình xây dựng
lại, cải tạo, hiện đại hoá, khôi phục các công trình nhà máy, xí nghiệp, đ ường
xá, cầu cống,…nhằm phục vụ cho sản xuất và đời sống x ã hội. Chi phí cho
đầu tư xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng Ngân sách Nhà
nước cũng như ngân sách của Doanh nghiệp.
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 10 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi
Cũng giống như các ngành sản xuất khác, khi sản xuất đơn vị xây lắp
cần biết các chi phí mà đơn vị đã bỏ quá trình sản xuất và kết tinh vào công
trình là bao nhiêu. Do vậy, việc xác định sản phẩm xây lắp một cách kịp thời,
chính xác, đầy đủ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong công tác quản lý hiệu quả
và chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
H ạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công cụ quan
trọng phản ánh toàn bộ các biện pháp kinh tế kỹ thuật mà Doanh nghiệp đã áp
dụng trong quá trình sản xuất nhằm cung cấp thông tin một cách kịp thời và
chính xác, đầy đủ số liệu cho Nhà quản trị ra quyết định quản lý hiệu quả
nhất, phù hợp với sự phát triển trong sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị
trong Doanh nghiệp, trong nền kinh tế thị trường phát triển hiện nay.
H iện nay Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, thiết yếu là Doanh
nghiệp phải tạo ra sản phẩm chất lượng có chất lượng cao, giá thành hợp lý.
Đ iều đó đòi hỏi công tác tổ chức sản xuất và công tác quản lý hạch toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm thật chặt chẽ và chính xác, xác định được nhân
tố nào hợp lý, chưa hợp lý để đưa ra những biện pháp nhằm mục đích hạ giá
thành sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Mặt khác, cũng như các doanh nghiệp khác mục tiêu cuối cùng của
Doanh nghiệp xây lắp là lợi nhuận. Do vậy để quản lý chi phí sản xuất - hạ
giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận luôn là vấn đề được các nhà quản trị
Doanh nghiệp quan tâm. Hơn nữa nó trở thành vấn đề quyết định sự sống còn
của mỗi Doanh nghiệp. Đặc biệt là ngành sản xuất xây lắp cơ bản, hạ giá
thành sản phẩm đã đặt ra như một yêu cầu bức thiết, khách quan tạo tiền đề
cho các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân cùng hạ giá thành sản phẩm.
V ì xây dựng cơ bản trang bị tài sản cố định cho tất cả các ngành, góp phần
xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực sản xuất cho nền kinh tế.
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 11 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi
N hận thức được tầm quan trọng và tính cất thiết của công tác quản lý
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trong quá trình đ ến
tìm hiểu và thực tập tại công ty cổ phần xây dựng công trình 525, kết hợp với
những kiến thức đã được tiếp thu ở Trường, em đã chọn đề tài “ Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng công trình 525”.
K ết cấu của đề tài gồm ba phần :
Phần một: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Phần hai: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng công trình 525.
Phần ba: Một số ý kiến nhằm ho àn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng công trình 525.
CHƯƠNG I :
LÝ LUẬN CHUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Khái niệm và một số đặc điểm về chi phí sản xuất.
1.1.1. Chi phí sản xuất:
1.1.1.1. Khái niệm chi phí:
Đ ể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các Doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh phải thường xuyên bỏ ra một khoản hao phí gồm: lao động
sống và lao động vật hoá. Q uá trình kinh doanh của doanh nghiệp chính là
tiêu hao lượng lao động để tạo ra giá trị sử dụng của sản phẩm. Lượng tiêu
hao đó được thể hiện qua ba yếu tố : Tư liệu lao động, đối tượng lao động và
sức lao động.
N goài các yếu tố trên Doanh nghiệp sản xuất còn phải bỏ ra nhiều
khoản chi phí khác như: Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 12 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi
khác.Tất cả các khoản chi phí này đều được biểu hiện bằng tiền được gọi là
chi phí sản xuất.
V ậy chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá và các chi phí bằng tiền khác mà Doanh nghiệp đã
chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất
định.
1.1.1.2. Đối tượng hạch toán chi phí:
X ác đ ịnh đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên quan
trọng chi phối đến toàn bộ công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của Công ty. Xuất phát từ đặc điểm riêng của ngành xây dựng
cơ bản nên đối tượng kế toán hạch toán chi phí sản xuất được xác định là các
công trình và hạng mục công trình riêng biệt.
1.1.1.3.Phương pháp tập hợp chi phí.
- Phương pháp ghi trực tiếp: Áp dụng trong trường hợp các chi phí có
quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp
ghi trực tiếp đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu( chứng từ gốc) theo
từng đối tượng, trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo
từng đối tượng liên quan và ghi trực tiếp vào các tài kho ản cấp 1, cấp 2 hoặc
các chi tiết theo đúng đối tượng chi phí với mức độ chính xác cao.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản
xuất phát sinh có liên quan tới nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà
không thể tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được.
Phương pháp này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên
quan đ ến nhiều đối tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó
tập hợp các chứng từ kế toán theo từng địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản
xuất, công trường ...) sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính toán phân bổ chi
phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng liên quan.
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 13 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi
V iệc phân bổ gồm 2 bước:
Bước1: Tính hệ số phân bổ: Bước 2: Phân bổ chi phí cho từng đối
tượng liên quan:
C
H =
T Cn = Tn xH
Trong đó: H là hệ số phân bổ C n là chi phí phân bổ cho từng đối
C là tổng chi phí tập hợp cần phân bổ tượng
T là tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ Tn là tiêu chuẩn phân bổ của đối
tượng n
1.1.1.4.Nội dung của chi phí sản xuất.
Nội dung của chi phí sản xuất trong doanh nghiệp Xây lắp bao gồm:
- Chi phí lao động sống: Là chi phí tiền công, tiền lương phải trả cho
người lao động tham gia vào quá trình sản xuất.
- Chi phí lao động vật hoá: Là toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí
trong quá trình tạo ra sản phẩm xây lắp như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
khấu hao tài sản cố định…
- Các lo ại chi phí khác: như b ảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, chi phí d ịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền..
Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng xác định và phụ thuộc hai
nhân tố chủ yếu:
- K hối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất trong
một thời kỳ nhất định.
- Giá cả các tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền công cho một đơn vị
lao động đã hao phí.
1.1.1.5. Phân loại chi phí.
a). Phân loại chi phí theo tính chất kinh tế của chi phí ( phân loại
chi phí theo yếu tố).
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 14 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi
Theo cách phân loại này những chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống
nhau được xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí này đã phát sinh ở
đâu, dùng vào mục đích gì để chia ra thành các yếu tố chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu: Gồm toàn bộ giá trị các nguyên vật liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà
doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất.
- Chi phí nhân công: Bao gồm to àn bộ tiền lương, tiền công phải trả, tiền
trích BHYT, BHXH, KPCĐ,BHTN của công nhân và nhân viên hoạt động
sản xuất trong Doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số tiền trích khâu hao TSCĐ
sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong Doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền Doanh nghiệp chi trả về dịch
vụ mua từ bên ngoài như: tiền điện, tiền nước, điện thoại,…. phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền: Bao gồm toàn bộ chi phí khác bằng tiền dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài bốn yếu tố trên.
Cách phân lo ại này có ý nghĩa quan trọng trong công tác hạch toán chi phí
nói riêng và công tác quản lý nói chung. Tỷ trọng từng loại yếu tố chi phí là
cơ sở cho việc dự trù hay xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy
động sức lao động… là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện hạch
toán chi phí sản xuất.
b ) Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công d ụng của chi phí (phân
loại chi phí theo khoản mục chi phí)
Mỗi yếu tố chi phí phát sinh trong kỳ đều có m ục đích và công d ụng nhất
định đối với hoạt động sản xuất. Theo cách phân loại này căn cứ vào công
dụng của chi phí sản xuất để chia ra thành các khoản mục chi phí khác nhau:
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 15 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí về vật liệu chính,vật
liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào m ục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí phải trả cho công nhân viên trực
tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích
theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ, tính trên tiền lương trực tiếp của
công nhân tham gia trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm toàn bộ chi phí về tiền xe, máy thi
công phục vụ cho hoạt động xây lắp như chi phí khấu hao máy móc thi công,
chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị thi công, động
lực, tiền lương của công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy thi
công.
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí d ùng cho hoạt động chung ở các
phân xưởng, các đội, trại sản xuất ngoài các chi phí trực tiếp bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ Chi phí vật liệu.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí khác b ằng tiền.
Cách phân lo ại này có tác dụng phục vụ cho quản lý chi phí sản xuất theo
định mức, dự toán, là cơ sở để kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, dịch vụ và xây dựng định mức cho kỳ sau. V ì vậy trong xây
dựng cơ bản, phương pháp lập dự toán thường là lập riêng cho từng đối tượng
xây dựng theo các khoản mục.
c) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, công việc,
lao vụ sản xuất trong kỳ.
Bao gồm:
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 16 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi
- Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí không thay đổi khi có sự thay
đổi khối lượng sản phẩm sản xuất như: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí lương
nhân viên quản lý, chi phí thuê mặt bằng…
- Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí có thể thay đổi về tổng số
tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Cách phân loại chi phí này có tác dụng quan trọng trong quản trị Doanh
nghiệp để phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn
trong sự phát triển kinh doanh của Doanh nghiệp.
Ngoài ra chi phí sản xuất kinh doanh còn đ ược phân loại theo mối quan hệ
với quy trình sản xuất chế tạo sản phẩm (chi phí cơ bản và chi phí chung).
Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí
(gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp).
Tuỳ thuộc vào địa điểm, tình hình cụ thể, yêu cầu, trình độ quản lý, nhu cầu
sử dụng và cung cấp thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mà
Doanh nghiệp phân loại chi phí sản xuất theo một trong các tiêu thức trên.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành.
Quá trình sản xuất trong các Doanh nghiệp luôn tồn tại hai mặt đối lập nhau
nhưng có liên quan mật thiết với nhau đó là : các chi phí mà Doanh nghiệp chi
ra và kết quả sản xuất kinh doanh thu được đó là sản phẩm, công việc hoàn
thành.
Do vậy doanh nghiệp phải tính toán chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm.
N hững chi phí đưa vào tính giá thành sản phẩm phải phản ánh được giá trị
thực tế của các tư liệu sản xuất d ùng cho sản xuất, tiêu thụ và các khoản chi
khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao động sống.
Vậy giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của các chi phí sản xuất tính
cho một khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 17 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi
1.1.2.2. Đối tượng tính giá thành:
Xuất phát từ đặc điểm của ngành sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất là các công trình, hạng mục công trình cụ thể.Do vậy đối tượng tính giá
thành là từng hạng mục, từng công trình hoàn thành và kỳ tính giá thành là
hàng quý.
1.1.2.3. Phân loại giá thành
a). Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.
Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành được chia
thành ba lo ại:
- Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để ho àn thành khối lượng xây
lắp công trình, hạng mục công trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ
sở các định mức kinh tế - kỹ thuật của nhà nước và các khung giá giới hạn
quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ của Bộ Tài Chính. Căn cứ vào giá
thành dự toán xây lắp của từng công trình, hạng mục công trình, ta có thể xây
dựng giá trị dự toán theo công thức sau:
Giá trị dự toán G iá thành dự Lãi đ ịnh mức
= +
công trình toán công trình công trình
G iá thành dự toán là chỉ tiêu dùng đ ể làm căn cứ cho các doanh nghiệp xây
dựng kế hoạch của mình, còn các cơ quan quản lý Nhà nước qua đó giám sát
được các hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp xây dựng.
- G iá thành kế hoạch : Là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều kiện
cụ thể của Doanh nghiệp về định mức, đơn giá, biện pháp thi công.
Giá thành kế hoạch được xác định theo công thức sau:
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của Doanh nghiệp, là căn cứ để so
sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của Doanh
nghiệp.
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 18 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi
- Giá thành thực tế: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí thực tế mà
Doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp nhất định và được tính
trên cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất đã tập hợp được cho khối lượng
xây dựng thực hiện trong kỳ.
Giá thành thực tế là chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện phấn đấu của Doanh
nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Để đảm bảo các Doanh nghiệp kinh doanh có lãi, các loại giá thành trên
phải tuân thủ theo nguyên tắc sau :
G iá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế.
b ) Phân loại theo phạm vi phát sinh:
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành
sản xuất và giá thành toàn bộ.
- G iá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan đ ến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất.
Đối với đơn vị xây lắp giá thành sản xuất bao gồm: chi phí NVL, chi phí nhân
công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.
- G iá thành tiêu thụ (hay giá thành toàn bộ) : Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ
các khoản chi phí phát sinh liên quan đ ến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành tiêu thụ sản phẩm đ ược tính theo công thức:
G iá thành sản xuất chi phí quản lý
G iá thành toàn Chi phí bán
= + +
bộ sản phẩm của sản phẩm doanh nghiệp hàng
Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh của
từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà Doanh nghiệp kinh doanh vì căn cứ vào
giá thành toàn bộ sẽ xác định được mức lợi nhuận trước thuế của Doanh
nghiệp.
c) Phân loại giá thành căn cứ vào mức độ hoàn thành khối lượng Xây lắp.
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 19 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi
Trong xây dựng cơ bản, trên thực tế để đáp ứng nhu cầu quản lý về chi phí
sản xuất, tính giá thành và công tác quyết toán kịp thời, tránh phức tạp hoá,
giá thành được chia thành hai loại :
- G iá thành khối lượng sản phẩm quy ước : Là chi phí sản xuất toàn b ộ để
hoàn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp đến giai đoạn quy ước và phải
thoả mãn đủ các điều kiện đã quy đ ịnh. Ba điều kiện đối với khối lượng sản
phẩm hoàn thành quy ước:
+ Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lượng (đạt giá trị sử dụng).
+ Phải đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
+ Phải được xây dựng cụ thể và phải được chủ đầu tư nghiệm thu và chấp
nhận thanh toán.
- Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh: Là giá thành công trình, hạng
mục công trình đ ã hoàn thành, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo đúng thiết
kế, hợp đồng bàn giao và được chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh toán.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, chi phí sản xuất là biểu hiện về mặt hao phí còn giá thành biểu hiện kết
quả của quá trình hao phí chi phí sản xuất.
Giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giống nhau về chất là
những biểu hiện bằng tiền về lao động sống và lao động vật hoá m à doanh
nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Nhưng có sự khác nhau :
- V ề mặt lượng: Khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời
kỳ nhất định, không phân biệt là loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa.
Còn khi nói đến giá thành là xác định một lượng chi phí nhất định, tính cho
một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định. Như vậy chi phí sản xuất là cơ sở
để tính giá thành sản phẩm.
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
- Đồ án tốt nghiệp Trang 20 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi
- Tính chất: Giá thành sản phẩm có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với
khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành
có thể có một khối lượng chưa hoàn thành, chứa đựng một lượng chi phí, đó
là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Và đầu kỳ có thể có một khối lượng sản
phẩm chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển sang để tiếp tục sản xuất, chứa đụng
một lượng chi phí, đó là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. Như vậy, giá thành
sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển
sang và một phần chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Công thức giá thành được tính như sau :
Giá thành sản Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản
= + -
p hẩm xây lắp xuất dở dang xuất phát sinh xuất dở dang
đ ầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
hoàn thành
Trong trường hợp chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau
ho ặc các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì :
Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ.
Từ công thức trên ta thấy, các khoản chi phí sản xuất hợp thành giá thành
sản phẩm nhưng không phải mọi chi phí sản xuất đều được tính vào giá thành
sản phẩm mà chi phí sản xuất gồm toàn bộ các khoản đã chi ra trong kỳ phục
vụ cho xây dựng đối với các Doanh nghiệp xây lắp, và giá thành chỉ giới hạn
số chi phí đã chi ra liên quan đến công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
Có những chi phí được tính vào giá thành nhưng không được tính vào chi
phí kỳ này ( là chi phí phân bổ nhiều kỳ ).
Có nhiều chi phí phát sinh trong kỳ nh ưng chưa có sản phẩm hoàn thành,
do đó chưa có giá thành.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm còn khác nhau ở giá trị sản
phẩm sản xuất dở dang và giá trị sản phẩm hỏng.
N hư vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
nguon tai.lieu . vn