Xem mẫu

  1. Đồ án tốt nghiệp Trang 1 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi  ĐỀ TÀI Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng công trình 525 Giáo viên hướng dẫn : Ths Nguyễn Thị Tường Vi Sinh viên thực hiện : Hoàng Anh Tú SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  2. Đồ án tốt nghiệp Trang 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi Danh mục các sơ đồ ................................................................ ...................... 4 Danh mục các bảng biểu .............................................................................. 6 Danh mục các ký hiệu các chữ viết tắt ....................................................... 8 Lời mở đầu ................................................................................................................... 9 CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤ T VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢ N PHẨ M ................................ .............................. 11 1.1. Khái niệm và một số đặc điểm về chi phí sản xuất................................. 11 1.1.1. Chi phí sản xuất: ................................................................................. 11 1.1.2. Giá thành sản phẩm ............................................................................ 16 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................... 19 1.2. Vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. ......................... 21 1.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. ........ 22 1.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. ............................................... 23 1.4.1. Phương pháp hạ ch toán: .................................................................. 23 1.4.2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất:........................................................ 24 1.4.3. K ế toán chi phí sản xuất: .................................................................... 24 1.5. K ế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh. ...................................... 35 1.5.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................................................................................... 35 1.5.2. K ế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ.37 16. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm. .............. 40 1.6.1. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang...................................................... 40 1.7. K ế toán thiệt hại trong sản xuất: ............................................................ 46 PHẦN II TH ỰC TRẠ NG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XU ẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢ N PHẨ M XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY D ỰNG CÔNG TRÌNH 525. ....................................................................... 48 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty CP XDCT 525. .................................... 48 SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  3. Đồ án tốt nghiệp Trang 3 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty. ................................ .............................. 48 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. .................................. 48 2.1.3 Một số chỉ tiêu về ho ạt động kinh doanh của công ty. ......................... 49 2.1.4. Một số thuận lợi và khó khăn của DN:................................................ 50 2.1.4.1. Thuận lợi: ........................................................................................ 50 2.1.4.2. Khó khăn: ........................................................................................ 51 2.1.5. Chức năng nhiệm vụ của Công ty. ...................................................... 51 2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý tại Công ty CP XDCT 525.51 2.2.1. Đ ặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty. ............................................. 51 2.2.2. Đ ặc điểm tổ chức quản lý của Công ty. .............................................. 52 2.2.2.1.Đặc điểm chung. ............................................................................... 52 2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. ....................................... 53 2.3. Đ ặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty. ................................................... 58 2.3.1. Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại Công ty. ........... 58 2.3.1.1 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại công ty. ....................... 58 2.3.1.2 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty................................................... 59 2.3.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty. ................................ .......... 60 2.4. Đ ặc điểm sản phẩm của công ty Cổ phần xây dựng công trình 525 ...... 61 2.5. Đ ặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ................................................ 61 2.6. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty CP XDCT 525.63 2.6.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty CP XD công trình 525 ....................................................................................................... 63 2.6.3. K ế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT). ........................... 63 2.6.5 K ế toán chi phí sử dụng máy thi công. ................................................. 82 2.6.6 K ế toán chi phí sản xuất chung (SXC). ............................................... 91 2.7 Tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP XDCT 525. ................................................................101 SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  4. Đồ án tốt nghiệp Trang 4 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi 2.7.1. Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm của Công ty. ...............................101 2.7.2. Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty............................................104 2.7.3 Tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP XDCT 525. .........................104 PHẦN III: N HẬ N XÉT VÀ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢ N PHẨ M TẠI CÔNG TY CP XDCT 525. ...............................................................107 3.1. Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP XDCT 525. ..........................................................107 3.1.1. Ưu điểm................................. ...........................................................107 3.1.2. Những mặt còn tồn tại. .....................................................................107 3.2. Một số ý kiến nhằm góp phần ho àn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty CP XDCT 525.......................109 3.2.1.Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ..........................109 3.2.2.Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công trực tiếp. ..................................111 3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí máy thi công. ...........................................112 3.2.4.Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung. ................................ .........113 3.2.5. m ở các tiểu khoản chi tiết cho tài khoản 627, 623 để yheo dõi từng yếu tố chi phí: ....................................................................................................115 KẾT LUẬN ................................................................................................116 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  5. Đồ án tốt nghiệp Trang 5 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................. 27 Sơ đồ 1.2 : Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 29 Sơ đồ 1.3 : Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công : ................................... 31 Sơ đồ 1.4 : Hạch toán chi phí sản xuất chung ............................................... 34 Sơ đồ 1.5 : Hạch toán chi phí sản xuất kinh theo phương pháp .................... 36 Sơ đồ 1.6 : Hạch toán theo phương p háp kiểm kê định kỳ ............................ 39 Sơ đồ 1.7 : Trình tự kế toán thiệt hại trong sản xuất ở các Doanh ngiệp xây lắp.....................................................................................................................4 7 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: ................................. 53 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán........................................................58 Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ: ................................................. 60 Sơ đồ 2.4 : Q uy trình công nghệ sản xuất ..................................................... 62 SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  6. Đồ án tốt nghiệp Trang 6 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi DANH MỤC CÁC BIỂU Trang Biểu 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty........................48 Biểu 2.2: Giấy đề nghị cung ứng vật tư...........................................................64 Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng....................................................................65 Biểu 2.4: Phiếu nhập kho.................................................................................67 Biểu 2.5: Phiếu xuất kho..................................................................................67 Biểu 2.6: Bảng kê chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................68 Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ................................................................................69 Biểu 2.8: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu............................................69 Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản và công trình...................................................70 Biểu 2.10: Sổ cái tài kho ản 621.......................................................................71 Biểu 2.11: Bảng chấm công............................................................................74 Biểu 2.12: Bảng thanh toán lương...................................................................75 Biểu 2.13: Phiếu chi........................................................................................76 Biểu 1.14: Chứng từ ghi sổ.............................................................................77 Biểu 1.15: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp...................................77 Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 622.................................................................78 Biểu 2.17: Sổ cái tài kho ản 622.......................................................................79 Biểu 2.18: Bảng tính và phân b ổ khấu hao Tài sản cố định............................81 Biểu 2.19: Phiếu xuất kho................................................................................82 SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  7. Đồ án tốt nghiệp Trang 7 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi Biểu 2.20: Bảng thanh toán lương ..................................................................84 Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổ..............................................................................85 Biểu 2.22: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công................................86 Biểu 2.23 : Sổ chi tiết tài khoản và công trình..................................................87 Biểu 2.24: Sổ cái tài kho ản 623.......................................................................88 Biểu 2.25: Bảng thanh toán lương...................................................................90 Biểu 2.26: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương........................................91 Biểu 2.27: Phiểu chi.........................................................................................92 Biểu 2.28: Bảng kê xuất công cụ dụng cu.......................................................93 Biểu 2.29: Phiếu chi.........................................................................................94 Biểu 2.30: Chứng từ ghi sổ..............................................................................95 Biểu 2.31: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung...........................................96 Biểu 2.32: Sổ chi tiết tài khoản và công trình..................................................97 Biểu 2.33: Sổ cái tài kho ản 627.......................................................................98 Biểu 2.34: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung theo từng công trình..........99 Biểu 2.35: Chứng từ ghi sổ............................................................................100 Biểu 2.36: Sổ cái tài kho ản 154.....................................................................101 Biểu 2.37: Bảng tính giá thánh sản phẩm......................................................103 SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  8. Đồ án tốt nghiệp Trang 8 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ký hiệu Nghĩa đầy đủ Nghĩa đầy đủ viết tắt viết tắt Bảo hiểm xã hội BHXH CT Công trình Bảo hiểm y tế Vật tư thiết bị BHYT VTTB KPCĐ K inh phí công đoàn TCCBLĐ Tổ chức cán bô lao động Bảo hiểm thất nghiệp Xây lắp BHTN XL N guyên vật liệu trực tiếp HĐQT Hội đồng quoản trị NVLTT N guyên vật liệu ĐHĐCĐ Đại hội đồng cở đông NVL CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu HCTH Hành chính tổng hợp trực tiếp Chi phí sản xuất chung Kế toán tài chính CPSXC KTTC SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  9. Đồ án tốt nghiệp Trang 9 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tường Vi Sản xuất chung Kế hoạch kinh doanh SXC KHKD Chi phí nhân công tực SPDD Sản phẩm dở dang CPNCTT tiếp Xây dựng cơ bản CPMTC Chi phí máy thi công XDCB CNMTC Công nhân máy thi công MTC Máy thi công K ê khai thường xuyên Kiểm kê định kỳ KKTX KKĐK Chi phí sản pẩm dở dang TSCĐ Tài sản cố định CPDD VPĐD Văn phòng đại diện CNV Công nhân viên LỜI MỞ ĐẦU Sự nghiệp đổi mới đ ã đặt nước ta trước những thuận lợi và thách thức mới trong tiến trình phát triển nền kinh tế. Hơn bao giờ hết công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngày càng làm tăng thêm vai trò quan trọng của nền sản xuất vật chất tạo của cải. Vấn đề đặt ra đối với các Doanh nghiệp là làm sao để sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo sự bù đắp chi phí và có lãi. Đ ể đạt được điều đó đòi hỏi các Doanh nghiệp phải giảm chi phí tăng thu nhập sao cho với chi phí nhỏ nhất tạo ra thu nhập lớn nhất. X ây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế của mỗi Quốc gia. Xây dựng cơ b ản là quá trình xây dựng lại, cải tạo, hiện đại hoá, khôi phục các công trình nhà máy, xí nghiệp, đ ường xá, cầu cống,…nhằm phục vụ cho sản xuất và đời sống x ã hội. Chi phí cho đầu tư xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng Ngân sách Nhà nước cũng như ngân sách của Doanh nghiệp. SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  10. Đồ án tốt nghiệp Trang 10 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi Cũng giống như các ngành sản xuất khác, khi sản xuất đơn vị xây lắp cần biết các chi phí mà đơn vị đã bỏ quá trình sản xuất và kết tinh vào công trình là bao nhiêu. Do vậy, việc xác định sản phẩm xây lắp một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong công tác quản lý hiệu quả và chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. H ạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công cụ quan trọng phản ánh toàn bộ các biện pháp kinh tế kỹ thuật mà Doanh nghiệp đã áp dụng trong quá trình sản xuất nhằm cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác, đầy đủ số liệu cho Nhà quản trị ra quyết định quản lý hiệu quả nhất, phù hợp với sự phát triển trong sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị trong Doanh nghiệp, trong nền kinh tế thị trường phát triển hiện nay. H iện nay Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, thiết yếu là Doanh nghiệp phải tạo ra sản phẩm chất lượng có chất lượng cao, giá thành hợp lý. Đ iều đó đòi hỏi công tác tổ chức sản xuất và công tác quản lý hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm thật chặt chẽ và chính xác, xác định được nhân tố nào hợp lý, chưa hợp lý để đưa ra những biện pháp nhằm mục đích hạ giá thành sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Mặt khác, cũng như các doanh nghiệp khác mục tiêu cuối cùng của Doanh nghiệp xây lắp là lợi nhuận. Do vậy để quản lý chi phí sản xuất - hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận luôn là vấn đề được các nhà quản trị Doanh nghiệp quan tâm. Hơn nữa nó trở thành vấn đề quyết định sự sống còn của mỗi Doanh nghiệp. Đặc biệt là ngành sản xuất xây lắp cơ bản, hạ giá thành sản phẩm đã đặt ra như một yêu cầu bức thiết, khách quan tạo tiền đề cho các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân cùng hạ giá thành sản phẩm. V ì xây dựng cơ bản trang bị tài sản cố định cho tất cả các ngành, góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực sản xuất cho nền kinh tế. SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  11. Đồ án tốt nghiệp Trang 11 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi N hận thức được tầm quan trọng và tính cất thiết của công tác quản lý hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trong quá trình đ ến tìm hiểu và thực tập tại công ty cổ phần xây dựng công trình 525, kết hợp với những kiến thức đã được tiếp thu ở Trường, em đã chọn đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng công trình 525”. K ết cấu của đề tài gồm ba phần : Phần một: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Phần hai: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng công trình 525. Phần ba: Một số ý kiến nhằm ho àn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng công trình 525. CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1. Khái niệm và một số đặc điểm về chi phí sản xuất. 1.1.1. Chi phí sản xuất: 1.1.1.1. Khái niệm chi phí: Đ ể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải thường xuyên bỏ ra một khoản hao phí gồm: lao động sống và lao động vật hoá. Q uá trình kinh doanh của doanh nghiệp chính là tiêu hao lượng lao động để tạo ra giá trị sử dụng của sản phẩm. Lượng tiêu hao đó được thể hiện qua ba yếu tố : Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. N goài các yếu tố trên Doanh nghiệp sản xuất còn phải bỏ ra nhiều khoản chi phí khác như: Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  12. Đồ án tốt nghiệp Trang 12 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi khác.Tất cả các khoản chi phí này đều được biểu hiện bằng tiền được gọi là chi phí sản xuất. V ậy chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá và các chi phí bằng tiền khác mà Doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. 1.1.1.2. Đối tượng hạch toán chi phí: X ác đ ịnh đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên quan trọng chi phối đến toàn bộ công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty. Xuất phát từ đặc điểm riêng của ngành xây dựng cơ bản nên đối tượng kế toán hạch toán chi phí sản xuất được xác định là các công trình và hạng mục công trình riêng biệt. 1.1.1.3.Phương pháp tập hợp chi phí. - Phương pháp ghi trực tiếp: Áp dụng trong trường hợp các chi phí có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp ghi trực tiếp đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu( chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan và ghi trực tiếp vào các tài kho ản cấp 1, cấp 2 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng chi phí với mức độ chính xác cao. - Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan tới nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. Phương pháp này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan đ ến nhiều đối tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp các chứng từ kế toán theo từng địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản xuất, công trường ...) sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính toán phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng liên quan. SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  13. Đồ án tốt nghiệp Trang 13 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi V iệc phân bổ gồm 2 bước: Bước1: Tính hệ số phân bổ: Bước 2: Phân bổ chi phí cho từng đối tượng liên quan: C H = T Cn = Tn xH Trong đó: H là hệ số phân bổ C n là chi phí phân bổ cho từng đối C là tổng chi phí tập hợp cần phân bổ tượng T là tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ Tn là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n 1.1.1.4.Nội dung của chi phí sản xuất. Nội dung của chi phí sản xuất trong doanh nghiệp Xây lắp bao gồm: - Chi phí lao động sống: Là chi phí tiền công, tiền lương phải trả cho người lao động tham gia vào quá trình sản xuất. - Chi phí lao động vật hoá: Là toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí trong quá trình tạo ra sản phẩm xây lắp như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định… - Các lo ại chi phí khác: như b ảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phí d ịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.. Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng xác định và phụ thuộc hai nhân tố chủ yếu: - K hối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất trong một thời kỳ nhất định. - Giá cả các tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền công cho một đơn vị lao động đã hao phí. 1.1.1.5. Phân loại chi phí. a). Phân loại chi phí theo tính chất kinh tế của chi phí ( phân loại chi phí theo yếu tố). SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  14. Đồ án tốt nghiệp Trang 14 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi Theo cách phân loại này những chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau được xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí này đã phát sinh ở đâu, dùng vào mục đích gì để chia ra thành các yếu tố chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu: Gồm toàn bộ giá trị các nguyên vật liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất. - Chi phí nhân công: Bao gồm to àn bộ tiền lương, tiền công phải trả, tiền trích BHYT, BHXH, KPCĐ,BHTN của công nhân và nhân viên hoạt động sản xuất trong Doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số tiền trích khâu hao TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong Doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền Doanh nghiệp chi trả về dịch vụ mua từ bên ngoài như: tiền điện, tiền nước, điện thoại,…. phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. - Chi phí bằng tiền: Bao gồm toàn bộ chi phí khác bằng tiền dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài bốn yếu tố trên. Cách phân lo ại này có ý nghĩa quan trọng trong công tác hạch toán chi phí nói riêng và công tác quản lý nói chung. Tỷ trọng từng loại yếu tố chi phí là cơ sở cho việc dự trù hay xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sức lao động… là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện hạch toán chi phí sản xuất. b ) Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công d ụng của chi phí (phân loại chi phí theo khoản mục chi phí) Mỗi yếu tố chi phí phát sinh trong kỳ đều có m ục đích và công d ụng nhất định đối với hoạt động sản xuất. Theo cách phân loại này căn cứ vào công dụng của chi phí sản xuất để chia ra thành các khoản mục chi phí khác nhau: SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  15. Đồ án tốt nghiệp Trang 15 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí về vật liệu chính,vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào m ục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ, tính trên tiền lương trực tiếp của công nhân tham gia trực tiếp sản xuất. - Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm toàn bộ chi phí về tiền xe, máy thi công phục vụ cho hoạt động xây lắp như chi phí khấu hao máy móc thi công, chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị thi công, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy thi công. - Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí d ùng cho hoạt động chung ở các phân xưởng, các đội, trại sản xuất ngoài các chi phí trực tiếp bao gồm: + Chi phí nhân viên phân xưởng. + Chi phí vật liệu. + Chi phí dụng cụ sản xuất. + Chi phí khấu hao TSCĐ. + Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Chi phí khác b ằng tiền. Cách phân lo ại này có tác dụng phục vụ cho quản lý chi phí sản xuất theo định mức, dự toán, là cơ sở để kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và xây dựng định mức cho kỳ sau. V ì vậy trong xây dựng cơ bản, phương pháp lập dự toán thường là lập riêng cho từng đối tượng xây dựng theo các khoản mục. c) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ. Bao gồm: SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  16. Đồ án tốt nghiệp Trang 16 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi - Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí không thay đổi khi có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất như: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí lương nhân viên quản lý, chi phí thuê mặt bằng… - Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí có thể thay đổi về tổng số tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Cách phân loại chi phí này có tác dụng quan trọng trong quản trị Doanh nghiệp để phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn trong sự phát triển kinh doanh của Doanh nghiệp. Ngoài ra chi phí sản xuất kinh doanh còn đ ược phân loại theo mối quan hệ với quy trình sản xuất chế tạo sản phẩm (chi phí cơ bản và chi phí chung). Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí (gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp). Tuỳ thuộc vào địa điểm, tình hình cụ thể, yêu cầu, trình độ quản lý, nhu cầu sử dụng và cung cấp thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mà Doanh nghiệp phân loại chi phí sản xuất theo một trong các tiêu thức trên. 1.1.2. Giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm giá thành. Quá trình sản xuất trong các Doanh nghiệp luôn tồn tại hai mặt đối lập nhau nhưng có liên quan mật thiết với nhau đó là : các chi phí mà Doanh nghiệp chi ra và kết quả sản xuất kinh doanh thu được đó là sản phẩm, công việc hoàn thành. Do vậy doanh nghiệp phải tính toán chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm. N hững chi phí đưa vào tính giá thành sản phẩm phải phản ánh được giá trị thực tế của các tư liệu sản xuất d ùng cho sản xuất, tiêu thụ và các khoản chi khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao động sống. Vậy giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của các chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  17. Đồ án tốt nghiệp Trang 17 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi 1.1.2.2. Đối tượng tính giá thành: Xuất phát từ đặc điểm của ngành sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các công trình, hạng mục công trình cụ thể.Do vậy đối tượng tính giá thành là từng hạng mục, từng công trình hoàn thành và kỳ tính giá thành là hàng quý. 1.1.2.3. Phân loại giá thành a). Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành. Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành được chia thành ba lo ại: - Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để ho àn thành khối lượng xây lắp công trình, hạng mục công trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật của nhà nước và các khung giá giới hạn quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ của Bộ Tài Chính. Căn cứ vào giá thành dự toán xây lắp của từng công trình, hạng mục công trình, ta có thể xây dựng giá trị dự toán theo công thức sau: Giá trị dự toán G iá thành dự Lãi đ ịnh mức = + công trình toán công trình công trình G iá thành dự toán là chỉ tiêu dùng đ ể làm căn cứ cho các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch của mình, còn các cơ quan quản lý Nhà nước qua đó giám sát được các hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp xây dựng. - G iá thành kế hoạch : Là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều kiện cụ thể của Doanh nghiệp về định mức, đơn giá, biện pháp thi công. Giá thành kế hoạch được xác định theo công thức sau: Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của Doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của Doanh nghiệp. SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  18. Đồ án tốt nghiệp Trang 18 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi - Giá thành thực tế: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí thực tế mà Doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp nhất định và được tính trên cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất đã tập hợp được cho khối lượng xây dựng thực hiện trong kỳ. Giá thành thực tế là chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện phấn đấu của Doanh nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Để đảm bảo các Doanh nghiệp kinh doanh có lãi, các loại giá thành trên phải tuân thủ theo nguyên tắc sau : G iá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế. b ) Phân loại theo phạm vi phát sinh: Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ. - G iá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đ ến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với đơn vị xây lắp giá thành sản xuất bao gồm: chi phí NVL, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung. - G iá thành tiêu thụ (hay giá thành toàn bộ) : Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đ ến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ sản phẩm đ ược tính theo công thức: G iá thành sản xuất chi phí quản lý G iá thành toàn Chi phí bán = + + bộ sản phẩm của sản phẩm doanh nghiệp hàng Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà Doanh nghiệp kinh doanh vì căn cứ vào giá thành toàn bộ sẽ xác định được mức lợi nhuận trước thuế của Doanh nghiệp. c) Phân loại giá thành căn cứ vào mức độ hoàn thành khối lượng Xây lắp. SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  19. Đồ án tốt nghiệp Trang 19 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi Trong xây dựng cơ bản, trên thực tế để đáp ứng nhu cầu quản lý về chi phí sản xuất, tính giá thành và công tác quyết toán kịp thời, tránh phức tạp hoá, giá thành được chia thành hai loại : - G iá thành khối lượng sản phẩm quy ước : Là chi phí sản xuất toàn b ộ để hoàn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp đến giai đoạn quy ước và phải thoả mãn đủ các điều kiện đã quy đ ịnh. Ba điều kiện đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành quy ước: + Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lượng (đạt giá trị sử dụng). + Phải đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý. + Phải được xây dựng cụ thể và phải được chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. - Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh: Là giá thành công trình, hạng mục công trình đ ã hoàn thành, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo đúng thiết kế, hợp đồng bàn giao và được chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chi phí sản xuất là biểu hiện về mặt hao phí còn giá thành biểu hiện kết quả của quá trình hao phí chi phí sản xuất. Giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giống nhau về chất là những biểu hiện bằng tiền về lao động sống và lao động vật hoá m à doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhưng có sự khác nhau : - V ề mặt lượng: Khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa. Còn khi nói đến giá thành là xác định một lượng chi phí nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định. Như vậy chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
  20. Đồ án tốt nghiệp Trang 20 G VHD: Th.S N guyễn Thị Tường Vi - Tính chất: Giá thành sản phẩm có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối lượng chưa hoàn thành, chứa đựng một lượng chi phí, đó là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Và đầu kỳ có thể có một khối lượng sản phẩm chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển sang để tiếp tục sản xuất, chứa đụng một lượng chi phí, đó là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. Như vậy, giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Công thức giá thành được tính như sau : Giá thành sản Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản = + - p hẩm xây lắp xuất dở dang xuất phát sinh xuất dở dang đ ầu kỳ trong kỳ cuối kỳ hoàn thành Trong trường hợp chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau ho ặc các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì : Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ. Từ công thức trên ta thấy, các khoản chi phí sản xuất hợp thành giá thành sản phẩm nhưng không phải mọi chi phí sản xuất đều được tính vào giá thành sản phẩm mà chi phí sản xuất gồm toàn bộ các khoản đã chi ra trong kỳ phục vụ cho xây dựng đối với các Doanh nghiệp xây lắp, và giá thành chỉ giới hạn số chi phí đã chi ra liên quan đến công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Có những chi phí được tính vào giá thành nhưng không được tính vào chi phí kỳ này ( là chi phí phân bổ nhiều kỳ ). Có nhiều chi phí phát sinh trong kỳ nh ưng chưa có sản phẩm hoàn thành, do đó chưa có giá thành. Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm còn khác nhau ở giá trị sản phẩm sản xuất dở dang và giá trị sản phẩm hỏng. N hư vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. SVTH: Hoàng Anh Tú Lớp KTTH K12 - Đà Nẵng
nguon tai.lieu . vn