Xem mẫu

  1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  N GUY ỄN THỊ HỒNG THU KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BÁCH KHOA Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Long xuyên, tháng 6 năm 2008 S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 1
  2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Chương 1 PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................... 3 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 3 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3 1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 4 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4 1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................ ................................ ...................... 4 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................ ................................ ...................... 4 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................................................................ ................................ .................. 5 2.2 DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH KẾ HOẠCH ........................ 9 2.3 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ..................................... 14 2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ..................................................... 20 Chương 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BÁCH KHOA ........................................................................................................................ 23 3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .............................................................................. 23 3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................... 25 3.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XD BÁCH KHOA ....................... 27 Chương 4 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG BÁCH KHOA ........................................................... 30 4.1 DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH SAN LẤP MẶT BẰNG KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH HÒA (GĐ 2) ................................ ............................................................................... 30 4.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ......................................................................... 34 Chương 5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................... 48 5.1 NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ..................................................................................... 48 5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP LÀM GIẢM CHI PHÍ ..................................................... 49 5.3 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 50 5.4 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 51 S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 2
  3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Chương 1 PHẦN MỞ ĐẦU ---*--- 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Cạnh tranh luôn là vấn đề hàng đầu trong nền kinh tế thị trường với sự quản lý và điều tiết của nhà nước. Nước ta trong thời gian qua đ ã có những biến động về giá cả thị trường như giá vật tư, công cụ dụng cụ, đồ dùng…liên tục tăng, đã ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Trước tình hình giá cả biến động như hiện nay, sự cạnh tranh càng mạnh mẽ hơn, giá giữ vai trò quan trọng hơn trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. Cạnh tranh về giá chính là một trong những công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đ ầu trong các doanh nghiệp để đạt được mục tiêu tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận. Thông qua tiết kiệm chi phí sẽ tạo nên một nền tảng vững chắc cho việc hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh nhờ cắt giảm chi phí nhưng vẫn không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và qu ản lý tài chính tại doanh nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một nội dung phức tạp trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp bởi tất cả các nội dung và phương pháp hạch toán về nguyên liệu, công cụ dụng cụ, tiền lương, khấu hao TSCĐ,..đều tác động đến giá thành. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp khai thác nguồn lực tiềm tàng, nâng cao năng lực cạnh tranh về giá, đặc b iệt là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ b ản . Do đó, người làm kế toán là người am hiểu sâu rộng và nắm vững về nghiệp vụ chuyên môn, phải nhận diện chi phí để giá thành phản ánh đúng bản chất của nó. Vì thế công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm càng giữ vai trò quan trọng hơn. Đối với người quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đ ầu bởi vì lợi nhuận thu đ ược nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đ ã bỏ ra, Do đó, quản lý chi phí, đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng là công việc cần thiết để đảm bảo lợi nhuận và không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Chính vấn đề này mà tôi đã chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Bách Khoa ”. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Việc nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH xây dựng Bách Khoa nhằm mục tiêu:  Tìm hiểu hoạt động và công tác tổ chức kế toán tại Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với đặc trưng là hoạt động trong lĩnh vực xây lắp.  Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế doanh nghiệp xây lắp.  Đồng thời đề ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp sử dụng tốt tiềm năng về lao động, vật tư và vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 3
  4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Từ mục tiêu nghiên cứu trên, nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung vào những vấn đề sau:  Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.  Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH xây dựng Bách Khoa.  Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm san lắp của công ty 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU 1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng số liệu thứ cấp:  Thu thập số liệu từ phòng kế toán.  Tham khảo sách báo và những tài liệu có liên quan. 1.4.2 Phương pháp x ử lý số liệu: Sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu. 1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài này nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, mà cụ thể là giá thành san lấp Mặt Bằng Khu Công Nghiệp Bình Hoà giai đo ạn II tại Công ty TNHH Bách khoa. Số liệu dùng đ ể nghiên cứu là số liệu năm 2007. Công ty thực hiện nhiều công trình như: san lấp, xây dựng dân d ụng, giao thông..nhưng đ ề tài chỉ nghiên cứu hạch toán công trình san lấp của công ty. Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 4
  5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 2.1.1.1 Khái niệm chi phí Chi phí là biểu hiện bằng tiền của to àn bộ hao phí vật chất phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản khác nhau như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí nhân cô ng,.. Chi phí sản xuất phát sinh một cách khách quan, thay đổi không ngừng gắn liền với sự đa dạng và phức tạp của từng loại hình sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất có thể được phân loại thành nhiều tiêu thức khác nhau. Sau đây là 3 tiêu thức quan trọng và được áp dụng rộng rãi trong hầu hết các doanh nghiệp. 2.1.1.2. Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí Theo cách phân loại này thì các chi phí có cùng nội dung kinh tế đ ược sắp xếp chung vào một yếu tố, không phân biệt chi phí phát sinh ở đ âu, dùng để sản xuất ra sản p hẩm gì. Chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố:  Chi phí nguyên vật liệu  Chi phí nhân công  Chi phí khấu hao tài sản cố định  Chi phí d ịch vụ mua ngoài  Chi phí khác b ằng tiền 2.1.1.3 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động: cách phân loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân loại. Với doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất đ ược chia thành 4 lo ại:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : gồm tất cả chi phí nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho thi công xây lắp như: Nguyên vật liệu chính: gỗ, gạch, cát, đá,.. - Vật liệu phụ: đinh kẽm, dây buộc,.. - Nhiên liệu: dầu, than, điện,.. - Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn,.. - Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc: thiết bị vệ sinh, thiết bị thông gió, chiếu - sáng,..  Chi phí nhân công trực tiếp Bao gồm: Tiền lương nhân công trực tiếp tham gia xây dựng công trình và lắp đặt thiết bị. - Tiền công vận chuyển, khuân vác máy móc từ chỗ để công trình đến nơi xây - d ựng. Phụ cấp làm thêm giờ, các khoản phụ cấp có tính chất lương như phụ cấp trách - nhiệm, phụ cấp môi trường làm việc,.. S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 5
  6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Lương phụ - Không bao gồm: Các kho ản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất; lương của công nhân vận chuyển ngo ài công trường, lương nhân viên thu mua, bốc dỡ, lương công nhân điều khiển sử dụng máy thi công,..  Chi phí sử dụng máy thi công Bao gồm: Chi phí nhân công: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương phải trả cho công - nhân trực tiếp điều khiển, phục vụ xe máy thi công. Chi phí nguyên vật liệu, công cụ phục vụ máy thi công. - Chi phí khấu hao máy thi công. - Chi phí d ịch vụ mua ngoài - Chi phí b ằng tiền khác - Không bao gồm: BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân sử dụng và phục vụ máy thi công.  Chi phí sản xuất chung : bao gồm toàn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp p hát sinh trong phạm vi phân xưởng như: Chi phí nhân viên phân xư ởng: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, phải trả - nhân viên quản lý đội xây dựng, BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng và phục vụ máy thi công, nhân viên quản lý tổ đội thi công. Chi phí vật liệu: vật liệu dùng để sữa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng cụ - thuộc đội xây dựng quản lý và sử dụng,.. Chi phí dụng cụ sản xuất - Chi phí d ịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền - 2.1.1.4 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh. Chi phí được chia thành 2 lo ại:  Chi phí sản phẩm: là những chi phí liện quan trực tiếp đến việc sản xuất hoặc mua hàng hóa. Đối với sản phẩm xây lắp thì chi phí sản phẩm bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.  Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh; bao gồm chi phí bán hàng và chi phí qu ản lý doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài và trong kỳ không có hoặc có ít doanh thu thì chúng được tính thành phí tổn của kỳ sau. Ngoài ra còn có các cách phân loại khác:  Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí: S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 6
  7. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Chi phí trực tiếp - Chi phí gián tiếp -  Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí: Chi phí khả biến - Chi phí b ất biến - Chi phí hổn hợp - - … Tóm lại, các cách phân lo ại chi p hí được thể hiện qua sơ đồ sau Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân loại chi phí CP NVL TT CP NCTT Tính chất, nội CP KHTSCĐ dung của CP CP DV mua ngoài CP b ằng tiền CP NVLTT CP NCTT Chức năng hoạt động CP SD MTC Chi phí CP SXC sản xuất Mối quan hệ CP sản phẩm với thời kỳ xác CP thời kỳ định CP Mối quan hệ CP trực tiếp với đối tượng CP gián tiếp chịu CP ………………... 2.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm 2.1.2.1 Khái niệm sản phẩm Sản phẩm làm ra đã kết tinh trong nó các khoản hao phí vật chất. Định lượng hao phí vật chất để tạo nên một hoặc một số sản phẩm là yêu cầu cần thiết, là căn cứ quan trọng để đánh giá chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Xây lắp là một ngành sản xuất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, đây chính là quá trình xây mới, xây dựng, cải tạo nhà cửa, cầu đường, nhà máy,..Sản phẩm xây lắp chính là những công trình, hạng mục công trình được kết cấu bởi những vật tư, thiết bị xây lắp và gắn liền với những địa điểm nhất định như mặt đất, mặt nước không gian. Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất đặc thù nên sản phẩm xây lắp cũng là những sản p hẩm đặc thù. S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 7
  8. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Giá thành là toàn bộ hao phí lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu,..) và lao động sống trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh, đ ược tính bằng tiền cho một sản phẩm, một đơn vị công việc, hoặc một dịch vụ sau một thời kỳ, thường là đ ến ngày cuối tháng. Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất kinh doanh nhất định. Như vậy giá thành sản phẩm là một đại lượng nhất định, biểu hiện mối tương quan giữa chi phí với kết quả đạt được. Tuy nhiên không p hải chi phí sản xuất phát sinh là đã xác định ngay được giá thành mà giá thành là chi p hí đ ã kết tinh trong một kết quả sản xuất được xác định theo những tiêu chu ẩn nhất đ ịnh. 2.1.2.2. Phân loại giá thành theo thời điểm xác định  Giá thành định mức (giá thành dự toán) Giá thành đ ịnh mức là tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp được dự toán để ho àn thành khối lượng xây lắp tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và theo đ ịnh mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước ban hành đ ể xây dựng công trình XDCB. Giá thành dự toán = giá trị dự toán – lãi đ ịnh mức – thuế GTGT Với: Giá trị dự toán là giá trị xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đ ã đ ược duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước qui định, tính theo đơn giá tổng hợp cho từng đơn vị thi công, lãi định mức và phần thuế GTGT. Lãi định mức và thu ế GTGT trong XDCB được nhà nước xác định trong từng thời kỳ.  Giá thành k ế hoạch Giá thành kế hoạch là giá thành dự toán đ ược tính từ những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp xây lắp như biện pháp thi công, các định mức đ ơn giá áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.  Giá thành thực tế Giá thành thực tế là toàn bộ chi phí thực tế đã phát sinh liên quan đ ến công trình xây lắp đã hoàn thành. 2.1.2.3 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành  Giá thành sản xuất bao gồm bốn khoản mục chi phí - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sử dụng máy thi công - Chi phí sản xuất chung  Giá thành toàn bộ Giá thành toàn b ộ là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đ ến một khối lượng sản p hẩm ho àn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm. Giá thành toàn bộ = giá thành sản xuất + chi phí ngoài sản xuất S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 8
  9. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Tóm lại, các cách phân loại giá thành được thể hiện qua sơ đồ sau Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ phân loại giá thành Giá thành đ ịnh mức Thời điểm xác định Giá thành kế hoạch Giá thành thực tế Giá thành sản phẩm Giá thành sản xuất ND cấu thành giá thành Giá thành toàn bộ 2.2 DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH KẾ HOẠCH 2.2.1 Những căn cứ để lập dự toán Sản xuất xây lắp là ho ạt động sản xuất và lắp đặt dựa trên cơ sở các bảng vẽ thiết kế, các bảng vẽ kết cấu để ho àn thành công trình đúng như thiết kế ban đầu. Định mức dự toán là định mức kinh tế kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để ho àn thành một khối lượng công tác xây lắp (m3, m2, m,..) Căn cứ vào Bộ định mức thống nhất trên toàn quốc, Sở xây dựng các tỉnh hoặc thành phố tiến hành lập ra các “đơn giá xây dựng cơ b ản” bằng cách nhân các đ ịnh mức hao phí của từng loại công việc xây dựng với đ ơn giá vật liệu, nhân công và máy thi công tại địa phương. Các thông tư và quyết dịnh hiện hành về xây dựng do Bộ xây dựng ban hành. Các Quyết định nhằm hướng dẫn cách xác định các chi phí thiết kế các công trình xây d ựng. Bộ hồ sơ thiết kế công trình bao gồm: thiết kế kiến trúc chi tiết, thiết kế kết cấu và thiết kế trang trí nội thất. Giá vật liệu xây dựng do Liên Sở xây dựng-Tài chính của tỉnh ban hành. 2.2.2 Các phát sinh thường gặp khi lập dự toán Bản vẽ thiết kế không diễn đạt đầy đủ các nội dung cần thiết để tính toán khối lượng. Chẳng hạn: Bản vẽ thiết kế thiếu bảng vẽ thống kê thép. - Bản vẽ thiết kế không có bảng thống kê vật tư điện hoặc nước,.. - Vì thế, Doanh nghiệp cần liên hệ với đơn vị thiết kế để đ ược cung cấp đầy đủ các chi tiết cần thiết. Với các công tác xây lắp không có trong đơn giá dự toán xây dựng cơ b ản. Trước hết Doanh nghiêp phải tìm các công tác tương tự nhưng có sẵn trong đ ơn giá, tạm sử dụng các đ ơn giá và đ ịnh mức có sẵn để thiết lập dự toán, liên lạc với cơ quan phê duyệt dự toán để điều chỉnh định mức. Nếu không có công tác nào tương tự thì phải lập theo giá tạm tính, sau đó xin ý kiến chấp thuận của cơ quan phê duyệt dự toán. Với loại vật liệu không có trong bảng giá có thể sử dụng bảng báo giá của các cửa hàng vật liệu xây dựng đáng tin cậy tại từng địa phương. S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 9
  10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 2.2.3. Nội dung của dự toán Nội dung của dự toán bao gồm các bảng sau:  Bảng tổng hợp kinh phí: bảng này cho biết tất cả các loại chi phí cần thiết để thực hiện xây d ựng công trình về thiết kế, thi công, tư vấn, giám sát,..  Bảng tổng hợp vật liệu: nhằm cho biết số lượng, chủng loại, đ ơn giá của các vật liệu cần dùng cho công trình.  Bảng tiên lượng dự toán (còn gọi là b ảng khối lượng dự toán): bảng này cho biết khối lượng cụ thể của từng loại công việc xây dựng đ ược tính ra từ các bảng vẽ thiết kế.  Và một số biểu bảng như: Bảng tính toán chi phí khảo sát hoặc Bảng tính chi tiết khối lượng xây dựng. Chi phí trực tiếp: (ký hiệu : T)  Chi phí vật liệu trực tiếp (ký hiệu VL hoặc A1) gồm giá mua theo đ ơn giá xây d ựng cơ b ản của vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển, vật kết cấu dùng trực tiếp thi công xây lắp ở từng công trình, hạng mục công trình.  Chi phí nhân công trực tiếp (ký hiệu NC hoặc B) gồm lương cơ bản, các khỏan p hụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công đ ịnh mức liên quan trực tiếp đến thi cong xây lắp ở từng công trình, hạng mục công trình.  Chi phí máy thi công (ký hiệu M hoặc C) bao gồm chi phí tính cho việc điều khiển, sửa chữa,vận hành, khấu hao của máy móc thiết bị thi công ở từng công trình, hạng mục công trình. Chi phí chung (ký hiệu: C) bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp khác, chi phí phục vụ , quản lý quá trình thi công được tính theo một tỷ lệ quy định trên chi phí nhân công trực tiếp. Thu nhập chịu thuế tính trước là lợi nhuận ước tính theo một tỷ lệ trên chi phí trực tiếp và chi phí chung. TL = % theo quy định * (T + C) Giá trị dự toán xây dựng trước thuế b ao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước. Z = T + C + TL Thuế VAT đầu ra của xây lắp đ ược tính theo một thuế suất quy định trên giá trị dự toán xây lắp trước thuế. VAT XL = Z * TGTGT (TGTGT là thu ế suất của VAT cho công việc xây lắp) Giá trị dự toán xây lắp sau thuế G XL = Z + VAT XL Các chi phí xây d ựng cơ bản khác S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 10
  11. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Đây là các lo ại chi phí cần thiết để lập các hồ sơ ban đ ầu và chi phí cho bộ phận thẩm tra, xét duyệt cũng như chi phí cho bộ phận thay mặt chủ đầu tư (Ban qu ản lý dự án) điều hành dự án:  Chi phí khảo sát (N1)  Chi phí lán trại (m1)  Chi phí thiết kế (m2)  ……… Cộng chi phí dự toán R = GXL + Ni + Mi Dự phòng phí Q = 10% R Chi phí này dùng cho các chi phí phát sinh cần thiết mà trong thiết kế chưa kể đ ến (nếu có) nhưng phải có sự nhất trí của chủ đầu tư trước khi thực hiện. Nhất thiết phải có b iên b ản rõ ràng cho các hạng mục hay công việc phát sinh với đầy đủ chữ ký xác nhận của Bên A (chủ đầu tư), bên B (nhà thầu) và đơn vị thiết kế cùng với xác nhận đ ồng ý giải quyết của cơ quan chủ quản cấp trên của chủ đầu tư. Tổng dự toán Y=R+Q 2.7.4 Các bước lập dự toán Bước 1 : Lập bảng tính toán khối lượng xây lắp ( còn gọi là bảng tiên lượng dự toán gồm 2 bảng: bảng chi tiết khối lượng công việc và b ảng tổng hợp dự toán). Đây là bước quan trọng nhất trong quá trình lập dự toán.  Dựa vào bản vẽ thiết kế ta biết đ ược các tên công việc đ ược dùng và tính được kích thước, khối lượng của vật liệu, nhân công và máy thi công.  Sau khi có được tên công việc, khối lượng và đơn giá định mức ta tiến hành lập b ảng tiên lượng dự toán.  Từ bảng tiên lượng dự toán ta tính đ ược chi phí trực tiếp: gồm chi phí vật liệu (a1), chi phí nhân công (b 1), chi phí máy thi công (c1).  Từ bảng tiên lượng dự toán ta tổng hợp hợp được khối lượng công việc. Bảng 2.1 : BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN Đơn giá Thành tiền Khối Mã Tên hiệu công việc ĐVT lượng VL NC MTC VL NC MTC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 11
  12. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi … … … … … … … … … … Cộng a1 b1 c1 Bảng 2.2 : BẢNG CHI TIẾT KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG Số lần LOẠI MÃ giống Rộng Dài Cao Riêng Chung HIỆU CÔNG TÁC nhau 1 2 3 4 5 6 7 8 BT đá 4x6 HA.1112 M.100 móng M1 10 1 2 0,1 0,2 2 … … … … … … … … Ghi chú: Số lần giống nhau là số lượng một loại cấu kiện nào đó có cùng chung kích thước như nhau. Bước 2: Lập bảng tổng hợp vật liệu  Dựa vào bảng tiên lượng dự toán ta biết đ ược khối lượng vật liệu để lập bảng tổng hợp vật liệu.  Bảng này dùng đ ể phân tích vật liệu công trình cần dùng.  Dựa vào định mức dự toán và bảng tiên lượng cùng với bảng báo giá của địa p hương sở tại ta tính toán được thành tiền của vật liệu công trình.  Từ bảng tổng hợp vật liệu ta biết được giá trị vật liệu thực của công trình. Bảng 2.3 : BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU STT Tên vật liệu Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 m3 1 Cát vàng 100 36.427 3.642.700 m3 Đá 1x2 2 150 133.333 19.999.950 S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 12
  13. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi … … … … … … Cộng chung VL hoặc A1 Bước 3: Lập bảng tổng hợp kinh phí  Dựa vào b ảng tiên lượng dự toán và b ảng tổng hợp vật liệu ta lập được bảng tổng hợp kinh phí.  Dựa vào bảng tiên lượng và bảng tổng hợp vật liệu ta có đ ược các chỉ số ( b 1, c1) và giá trị của vật liệu cần d ùng cho công trình cùng với các hệ số đã được định sẵn, qua các thao tác tính toán ta lập được bảng tổng hợp kinh phí.  Thông qua b ảng này ta biết được giá trị tổng của công trình. Ghi chú:  Thông tư số 03/2000/TT-BXD ngày K1=1.46 13/02/2000 của Bộ Xây Dựng  K2 = 1.07  K3 = 0.58 Thông tư số 09/2000/TT-BXD ngày 17/07/2000 của Bộ Xây Dựng  K4 = 0.055  K5 < hoặc = 2% : công trình mới khởi công xây dựng ở xa khu dân cư, những công trình đ i theo tuyến (đường xá, đường dây,..)  K5 < ho ặc = 1% : đối với các công trình khác.  Thuế VAT đầu ra của xây lắp là: VAT XL = 10% Bảng 2.4 : BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ Khoản mục chi phí ký hiệu Thành tiền Cách tính Chi phí vật liệu VL thực tế VL Chi phí nhân công NC k1 % * b1 Chi phí máy thi công M k2 % * c S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 13
  14. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Cộng chi phi trực tiếp T VL + NC + M Chi phí chung C k3 % * NC Thu nhập chịu thuế tính trước TL k4 % * (T + C) Giá trị dự toán xây lắp trước thuế Z T + C + TL VAT đầu ra của Xây lắp VAT XL TGTGT * Z "Đơn giá khảo sát xây dựng" tại địa phương Chi phí khảo sát N1 Chi phí lán trại M1 k5 % * G XL ….. …. …. Dự phòng phí Q 10% (G XL + R) Tổng dự toán Y R+Q Bước 4: Lập thuyết minh dự toán  Dựa vào các Thông tư, Quyết định hiện hành về xây dựng.  Dùng đ ể diễn giải về các tiêu chu ẩn chất lượng công trình, tên công trình, đ ịa đ iểm,..và tổng kinh phí dự toán công trình. Kết luận Như vậy, việc lập các bảng dự toán này giúp ta xác định đ ược chi tiết giá trị cho từng kho ản mục chi phí và giá trị của toàn b ộ công trình. Bên cạnh đó, còn giúp chủ đầu tư xác định được giá trị của toàn b ộ công trình và nhà thầu có thể tính toán, tổng hợp chi p hí để đưa ra giá trị có thể thi công công trình. 2.3 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ 2.3.1 Những vấn đề chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.3.1 Nhiệm vụ kế toán Căn cứ vào đ ặc điểm qui trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành thích hợp. S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 14
  15. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Tổ chức tập hợp và phân b ổ từng loại chi phí theo đúng đối tượng tập hợp chi p hí sản xuất đã xác đ ịnh, bằng phương pháp thích hợp đ ã chọn, cung cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các loại khoản mục chi phí và yếu tố chi phí quy định, xác đ ịnh đúng đắn chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ. Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành và giá thành đơn vị của các đối tượng tính giá thành theo đúng các kho ản mục quy định và đúng k ỳ tính giá thành đ ã xác định. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí và dự toán chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, phát hiện kịp thời khả năng tiềm tàng đề xuất biện pháp thích hợp để phấn đấu tiết kiệm chi p hí và hạ giá thành sản phẩm. 2.3.1.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành  Đối tượng tập hợp chi phí là từng giai đoạn thi công, từng hạng mục công trình, từng công trình hoặc địa b àn thi công.  Đối tượng tính giá thành là từng khối lượng công việc đến điểm dừng kỹ thuật hoặc hạng mục công trình, công trình hoàn thành bàn giao.  Kỳ tính giá thành là quý ho ặc khi khối lượng công việc, hạng mục, công trình hoàn thành bàn giao. 2 .3.1.3 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm  Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan.  Bước 2: Tính toán phân bổ và kết chuyển các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, máy thi công và chi phí sản xuất chung vào tài khoản tính giá thành và theo các đối tượng chịu chi phí đã đ ược xác định.  Bước 3: Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những phương p háp thích hợp.  Bước 4: Tính giá thành sản phẩm. Kết cấu giá thành sản phẩm xây lắp gồm 4 khoản mục chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy t hi công, chi phí sản xuất chung tổ chức theo Quyết định 48. 2.3.2 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm to àn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vật kết cấu sử dụng trực tiếp thi công và cấu thành nên thực thể của công trình như: sắt, thép, ciment, vôi, bêtông đúc sẵn, thiết bị vệ sinh,.. Các chứng từ, sổ sách được sử dụng:  Hóa đơn mua hàng S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 15
  16. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi  Phiếu nhập kho  Phiếu đề nghi xuất vật tư  Sổ quỹ tiền mặt  Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ  Sổ cái… Kế toán sử dụng các tài khoản sau:  TK 111: tiền mặt  TK 112: tiền gửi Ngân hàng  TK 331: phải trả người bán  TK 133: thuế VAT được khấu trừ  TK 1541: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Kết cấu TK chi phí nguyên vật liệu đ ược thể hiện trên sơ đồ sau Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp TK 111,112,331 TK 632 TK 1541 DDĐK Trị giá NVL mua ngoài dùng Giá thành thực tế khối lượng công trực tiếp cho thi công việc hoàn thành TK 152,141 Trị giá NVL dùng trực tiếp từ kho hoặc quyết toán tiền tam ứng 2.3.3 Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương của công nhân trực tiếp thực hiện thi công (công nhân trong và ngoài đ ịnh biên lao động của doanh nghiệp, nhưng không bao gồm các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, b ảo hiểm y tế và cả trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân thi công xây lắp, tiền lương của công nhân khuân vác, vận chuyển,…vật tư ngoài phạm vi quy định. Chứng từ, sổ sách được sử dụng  Các bảng chấm công  Bảng thanh toán tiền lương chính, lương ngoài giờ  Sổ quỹ tiền mặt  Phiếu chi… Tài khoản sử dụng S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 16
  17. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi  TK 334: p hải trả công nhân viên  TK 355: chi phí phải trả  TK 1542: chi phí nhân công trực tiếp Kết cấu TK chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện trên sơ đồ sau Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 632 TK 334 TK 1542 DDĐK Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất Giá thành thực tế khối lượng công việc hoàn thành TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân 2.3.4 Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: to àn bộ chi phí liên quan đến quá trình vận hành máy móc thi công ngoài công trường, nhưng không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân vận hành máy thi công. Các chứng từ, sổ sách được sử dụng  Bảng chấm công  Giấy đề nghị cấp vật tư  Hóa đơn mua hàng  Phiếu chi  Sổ quỹ tiền mặt  Sổ chi tiết nhân công và máy thi công  Nhật ký chung…. Các tài khoản được sử dụng  TK 111: tiền mặt  TK 1543: chi phí sản xuất dở dang  TK 334: phải trả công nhân viên  TK 152, 153: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ  TK 214: hao mòn TSCĐ S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 17
  18. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi  TK 331: phải trả người bán Kết cấu tài khoản chi phí sử dụng máy thi công được thể hiện trên sơ đồ sau Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công TK 334 TK 632 TK 1543 DDĐK Tiền lương công nhân vận hành máy Giá thành thực tế khối lượng công việc hoàn thành TK 152, 153 Trị giá NVL, công cụ dùng cho xe máy thi công TK 214 Chi phí khấu hao xe máy thi công TK 331, 111 Chi phí dịch vụ thuê ngoài và chi phí khác bằng tiền phục vụ cho xe máy thi công 2.3.5 Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung bao gồm to àn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp phát sinh trong phạm vi phân xưởng như:  Chi phí nhân viên phân xưởng: lương chính, lương phụ, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân công sử dụng máy thi công và phục vụ máy thi công, nhân viên qu ản lý đội thi công,…  Chi phí vật liệu: vật liệu dùng đ ể sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc đội xây dựng quản lý,..  Chi phí d ịch vụ mua ngoài.. Các chứng từ, sổ sách được sử dụng  Hóa đơn mua hàng  Phiếu chi  Giấy đề nghị thanh toán  Sổ cái  Sổ chi tiết tài kho ản.. S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 18
  19. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Cá c tài khoản đ ược sử dụng  TK 111: tiền mặt  TK 112: tiền gửi Ngân hàng  TK 334: Phải trả công nhân viên  TK 338: Các khoản trích theo lương  TK 1544: chi phí sản xuất chung → Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ tiến hành lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung (nếu có) theo công thức: Tổng chi phí sản xuất chung Hệ số phân bổ chi phí phát sinh trong kỳ = sản xuất chung Tổng tiêu thức phân bổ (dự toán chi phí sản xuất chung) Mức phân bổ chi phí Tiêu thức phân bổ chi Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung cho x phí sản xuất chung của = sản xuất chung từng đối tượng từng đối tượng Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung TK 632 TK 1544 TK 334 DDĐK Tiền lương nhân viên phục vụ, Giá thành thực tế khối lượng quản lý công trình công việc hoàn thành TK 338 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT S VTH: NguyễncThị Hồngcông nhân viên Thu trang 19 ủa toàn bộ thuộc bộ phận thi công TK 152,153 Chi phí NVL, CCDC dùng cho
  20. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thi công trực tiếp Sơ đồ 2.7 : kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo PPKKTX TK 152, 141 TK 152 TK 1541 Chi phí nguyên vật liệu Vật tư, phế liệu thu hồi trực tiếp TK 111, 331 nhập kho Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp mua ngoài TK 334, 111 TK 111 TK 1542 Chi phí lương nhân công Giá trị vật tư, phế liệu trực tiếp thu hồi bán ra ngoài TK 334 TK 1543 Chi phí lương nhân công trực tiếp TK 152, 153 TK 138 Chi phí NVL, CCDC dùng Giá trị các khoản thiệt cho xe máy thi công TK 214 hại phá đi làm lại Chi phí khấu hao xe máy thi công TK 331, 111 Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ xe máy thi công TK 334 TK 155 TK 1544 Chi phí lương nhân viên Giá thành thực tế công phục vụ công trình TK 338 trình chờ bán Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ TK 152, 153 Chi phí NVL, CCDC phục vụ quản lý thi công TK 142 Phân bổ các chi phí phục vụ thi công, quản lý TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý TK 331, 111 Chi phí điện nước, bảo hiểm TK 333 Các khoản thuế tính vào chi phí thi công TK 335 Trích trước các khoản chi phí liên quan S VTH: Nguyễn Thị Hồng Thu trang 20
nguon tai.lieu . vn