Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
  2. Nội dung nghiên cứu CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHƯƠNG 2 : NỘI DUNG NGHÊN CỨU CHƯƠNG 3 : TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÚI NILON TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
  3. CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN 1. Cơ sở hình thành đề tài Hiện nay vấn đề ô nhiễm môi trường đang được mọi người hết sức quan tâm. Đặc biệt là vấn đề chất thải túi nilon. Đã có nhiều giải pháp được đề xuất để hạn chế việc sử dụng túi nilon trong sinh hoạt. Trong đó có giải pháp sử dụng sản phẩm thay thế túi nilon nhưng việc thực thi giải pháp này như thế nào. Để tìm hiểu vấn đề đó nhóm chúng tôi quyết định thực hiện đề tài :”Hành vi sử dụng sản phẩm thay thế túi nilon tại Thành Phố Cần Thơ năm 2010”.
  4. CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN 2. Mục tiêu nghiên cứu • Đánh giá thực trạng sử dụng túi nilon • Phân tích xu hướng sử dụng sản phẩm thay thế. • Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm thay thế
  5. CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN 3. Câu hỏi nghiên cứu • Thực trạng sử dụng túi nilon tại thành phố cần thơ như thế nào ? • Những sản phẩm nào thay thế túi nilon? • Xu hướng sử dụng sản phẩm thay thế của người dân như thế nào ? • Yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm thay thế ? • Yếu tố nào ảnh hưởng ý nghĩa đến nhu cầu sử dụng sản phẩm thay thế?
  6. CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨ U 1. Phương pháp nghiên cứu • Nguồn dữ liệu: Nghiên cứu được thực hiện bằng cách thu thập thông tin sơ cấp thông qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi; thông tin thứ cấp được lấy từ sách báo, internet • Phương pháp phân tích: số liệu sau khi thu thập sẽ được tổng hợp và xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS
  7. CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨ U 2. Phương pháp phân tích số liệu • Mục tiêu 1:Đánh giá thực trạng sử dụng túi nilon. Phương pháp Thống kê mô tả, cụ thể là sử dụng số tương đối kết cấu • Mục tiêu 2: Phân tích xu hướng sử dụng sản phẩm thay thế. Phương pháp thống kê mô tả
  8. CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨ U 2. Phương pháp phân tích số liệu • Mục tiêu 3: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm thay thế. Phương pháp phân tích hồi qui tương quan:
  9. Mô hình hồi qui Yi = a1X1+a2X2+a3X3+a4X4 Trong đó: • X1 : thu nhập • X2 : giới tính • X3 : năm sinh • X4 : nghề nghiệp
  10. Mô hình hồi qui (tt) Trong đó: Yi bao gồm: • Ý định sử dụng sản phẩm thay thế trong tương lai • Y2: Có sử dụng sản phẩm thay thế hay không • Y3 : Mức độ tác hại của túi nilon • Y4: Loại thường sử dụng hằng ngày Giả thiết : H0: a1= a2 =a3 =a4 =0
  11. CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨ U 3. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu • Phương pháp chọn mẫu:Chọn mẫu phi xác suất – chọn mẫu thuận tiện [ p (1 − p ) ] Z 2 • Cỡ mẫu: (với p=0.5) n= α 2 MOE 2 0.25 ⇒ n= (1.96) = 97 2 2 (0.1) Nhóm nghiên cứu đã xác định được cỡ mẫu là n = 97 để thực hiện đề tài này.
  12. CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÚI NILON TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2010 Theo một số cuộc khảo sát gần đây của nhóm chúng tôi thì mỗi hộ gia đình tại Thành Phố Cần Thơ trung bình mỗi ngày sử dụng khoảng 11 túi nilon . Như vậy chỉ với khoảng 800.000 hộ gia đình sinh sống trong các quận nội thành, sẽ thải ra 9 triệu túi nilon một ngày, tương đương 3.240 tỷ túi nilon một năm, chiếm khoảng 5% - 7% trong tổng lượng rác thải sinh hoạt hằng ngày.
  13. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Một số sản phẩm thay thế túi nilon
  14. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU T ỷ lệ sử dụng sản phẩm thay thế túi nilon 67% 70% 60% 50% 40% 33% Có 30% Không 20% 10% 0% Có Không Qua biểu đồ cho thấy: − Có tới 67% đáp ứng viên có sử dụng − Trong khi đó có 33% không sử dụng, tỷ lệ còn khá cao => Tỷ lệ người dân sử dụng sản phẩm thay thế chiếm khá cao
  15. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Số lượ ng sử dụng sản phẩm thay thế 33% Số lượng sử dụng còn hạn chế
  16. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Ý định sử dụng sản phẩm thay thế túi nilon trong tươ ng lai 93.80% 100.00% 80.00% 60.00% Co khong 40.00% 20.00% 6.20% 0.00% 1 Nhìn chung qua biểu đồ trên cho thấy có tới 93.8% có ý định sử dụng sản phẩm thay thế trong tương lai. Vậy việc sử dụng sản phẩm này có xu hướng tăng
  17. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Sự tác động của năm sinh đến việc sử dụng sản phẩm thay thế Levene df1 df2 Sig. Statistic 1.Y dinh sd sp thay the 4,151 3 93 ,008 2.So luong sd hang ngay 13,031 3 62 ,000 3.Loai thuong sử dụng 3,721 3 62 ,016 9,135 3 93 ,000 4.Co su dung san pham thay the khong 4,874 3 93 ,003 5.Muc do biet tac hai cua tui nylon Như vậy: Sig. < α =0,05 nên ta bát bỏ giả thiết H0.Do đó có sự ảnh hưởng của tuổi tác về việc sử dụng sản phẩm thay thế
  18. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Sự tác động của nghề nghiệp Levene df1 df2 Sig. Statistic 4,252 4 92 ,003 1.Y dinh sd sp thay the 2.So luong sd hang ngay 9,437 4 61 ,000 3.Loai thuong sử dụng ,173 4 61 ,951 1,318 4 92 ,269 4.Co su dung san pham thay the khong 5.Muc do biet tac hai cua tui nylon 6,102 4 92 ,000
  19. Sự tác động của nghề nghiệp(tt) Sig.(1),(2),(5) < α =0,05 nên ta bát bỏ giả thiết Ho và Sig.(3),(2)> α =0,05 Qua đó cho ta thấy: • Nghề nghiệp chỉ ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm thay thế ở trong tương lai khi đã biết rõ tác hại củ túi nilon vì vậy có thể nâng cao số lượng sử dụng sản phẩm thay thế. • Nghề nghiệp không ảnh hưởng đến việc có sử dụng sản phẩm thay thế hay không
  20. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Sự tác động của Thu nhập Levene df1 df2 Sig. Statistic 8,188 2 94 ,001 1.Y dinh sd sp thay the 2.So luong sd hang ngay 15,952 2 63 ,000 3.Loai thuong sử dụng ,270 2 63 ,764 4.Co su dung san pham thay the khong 4,774 2 94 ,011 5.Muc do biet tac hai cua tui nylon ,673 2 94 ,513
nguon tai.lieu . vn