Xem mẫu

  1. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI Luận văn Đề tài: DỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH LUCKY STARS BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ -1-
  2. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI DỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH LUCKY STARS. MỤC LỤC A - LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................... 2 B - NỘI DUNG ........................................................................................ 2 I - NGHIÊN CỨU DỰ ÁN ................................................................. 2 1 – Sơ lược dự án .......................................................................... 2 2 - Tóm tắt dự án .......................................................................... 3 3 – Dự tính chi phí đầu tư............................................................. 6 4 - Dự tính chi phí hoạt động, doanh thu, lợi nhuận ................... 9 5 - Tổ chức nhân sự ...................................................................... 17 II – PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ....................................................... 18 1 – Thị trường tổng quan ............................................................. 18 2 – Nhu cầu của khách hàng ........................................................ 22 3 – Đối thủ cạnh tranh .................................................................. 23 4 - Nhà cung cấp ........................................................................... 24 III - PHÂN TÍCH KĨ THUẬT ........................................................... 24 1 - Lựa chọn công nghệ, máy móc, thiết bị ................................... 24 2 - Nguyên vật liệu ......................................................................... 26 3 - Mặt bằng, kiến trúc công ty……………………………………27 IV - ĐỊNH HƯỚNG VÀ DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG .......................... 28 1 – Khách hàng mục tiêu ............................................................. 28 2 - Chính sách marketing ........................................................... 29 3 - Lịch biểu hoạt động ................................................................ 30 4 - Nguy cơ rủi ro của dự án và các phương án khắc phục ....... 31 V - Ý NGHĨA KINH TẾ – XÃ HỘI ĐỐI VỚI DỰ ÁN ..................... 32 1 - Ý nghĩa kinh tế....................................................................... 32 2 - Ý nghĩa xã hội ........................................................................ 33 3 - Ý nghĩa môi trường ................................................................ 33 C – KẾT LUẬN ....................................................................................... 33 BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ -2-
  3. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI A. LỜI NÓI ĐẦU Văn Hoá ẩm thực cũng là một trong những nét văn hoá tiêu biểu trong kho tàng văn hoá Việt Nam của chúng ta. Nhận thấy nhu cầu của thị trường ăn uống và với mong muốn có thể gìn giữ và phát huy phần nào giá trị ẩm thực trong thời kì hiện đại hóa, công nghiệp hóa hiện nay. Tôi đưa ra ý tưởng thực hiện dự án thành lập công ty THHH LUCKY STARS. Công ty chuyên cung cấp các loại hình dịch vụ về ẩm thực, nơi hội tụ các món ăn ngon từ 3 miền Bắc – Trung – Nam. Ẩm thực là một lĩnh vực rất phong phú và đa dạng. Là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của dự án. Trên những nét đẹp ẩm thực của thành phố, công ty mong muốn đem đến những món ăn ngon dân dã, đặc sắc, giá cả hợp lý đến với khách hàng đặc biệt là các bạn trẻ Việt Nam và thực khách nước ngoài. Gần đây, thành phố Đà Nẵng đang phát triển rất nhanh so với tình hình chung của đất nước. Rất nhiều dự án đã và đang sắp được thi công khiến cho nền kinh tế ở thành phố này có nhiều sự đổi mới, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, các trường đại học - cao đẳng, khu công nghiệp, khu thương mại đã và đang được xây dựng góp phần thúc đẩy thị trường hàng hóa dịch vụ phát triển tại các khu vực lân cận. Đây cũng là nơi thu hút rất nhiều khách du lịch trên thế giới. Theo xu hướng đó, nhu cầu về các mặt hàng ăn uống của người dân và thực khách du lịch ngày càng tăng lên. Dự án hướng tới thị trường cung cấp dịch vụ ẩm thực tại thành phố Đà Nẵng. Đây sẽ là một thị trường tiềm năng có thể phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới và trong tương lai. B. NỘI DUNG I- NGHIÊN CỨU DỰ ÁN. 1 – Sơ lược dự án.  Tên dự án : “Thành lập công ty TNHH LUCKY STARS”  Chủ đầu tư: - Họ và tên: Lê Công Hào. - Ngày sinh: 06/05/1992. - Nơi sinh: Kỳ Phương, Kỳ Anh, Hà Tĩnh. - Số CMDN: 183946319. BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ -3-
  4. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI  Địa chỉ liên lạc: - Sinh viên Ngành QTKD, Trường ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng. - Lớp: 10QT. - Điện thoại liên hệ: 0979293429. - TK Ngân hàng: o Agribank: 2001206099194. o Viettinbank: 711A31148240.  Nguồn vốn: Vốn vay và vốn tự có.  Lĩnh vực thực hiện : Dịch vụ quán ăn. Chuyên cung cấp các món ăn ngon được hội tụ từ 3 miền Bắc – Trung – Nam đã được chế biến đến tận nơi với thực khách khi có yêu cầu.  Địa điểm: Số 571 Núi Thành, Hòa Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng.  Mô hình doanh nghiệp sẽ thành lập : Công ty TNHH .  Tổng vốn tự có: Ước tính vốn đầu tư cần thiết tối thiểu để đưa dự án vào hoạt động là: 500,000,000 VNĐ. 2 - Tóm tắt dự án:  Giới thiệu Hiện nay trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng có rất nhiều quán ăn, nhưng đại đa số chủ yếu phục vụ tại quán, chưa có dịch vụ chăm sóc khách hàng tận nơi, chưa có một mô hình quán ăn nào được hội tụ tất cả các món ăn khắp 3 miền Bắc – Trung - Nam. Mặt khác, chưa có quán ăn nào phát triển các loại hình dịch vụ theo hướng này. Nếu có thì chỉ là quy mô nhỏ, chưa có chiến lược cụ thể. Vì vậy, tôi lập ra dự án quán ăn chuyên phục vụ khách hàng tận nơi để đáp ứng nhu cầu ăn uống, tiết kiệm thời gian cho khách hàng khi đến với LUCKY STARS.  Điểm lại cơ hội Nhà hàng, quán ăn là một trong những lĩnh vực kinh doanh tốt nhất hiện nay. Ngành kinh doanh này vốn được coi là một ngành kinh doanh siêu lợi nhuận, thường hoàn vốn nhanh chóng trong thời gian ngắn từ 1 đến 2 năm. Các quán ăn đang được mở ra ngày càng nhiều vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống nhiều hơn trong đó bao gồm cả giới trẻ. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được phục vụ tận tình, tiết kiệm thời gian và đặc biệt chú ý là nó phải tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Thực khách du lịch cũng vậy khi đến Việt Nam ngoài mong muốn được đi thăm quan các địa điểm đẹp, họ còn muốn được thưởng thức các món ngon tại dây. Đây cũng chính là lý do nên tham gia vào ngành kinh doanh này. BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ -4-
  5. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI  Mô tả dịch vụ + Mục tiêu của dự án: Mang nguồn dinh dưỡng đến với mọi người, tiết kiệm thời gian cho người tiêu dùng, cung cấp một chế độ dinh dưỡng phù hợp với sức khỏe từng người.Giải quyết việc làm cho một số sinh viên có nhu cầu làm thêm hoặc ra trường chưa xin được việc làm. Ngoài ra còn tạo việc làm ổn định cho một số người đang hành nghề xe ôm dọc đường. + Các phương án sản xuất: - Nhận đặt cơm và giao cơm tới tận nơi người tiêu dùng. - Phục vụ và giao tận nơi đến khách hàng các món ăn ngon hộ tụ từ 3 miền Bắc – Trung – Nam. - Nhận DV đặt cơm tháng, cơm chay… - Làm một số đồ nhậu giao tận nơi. - Bán đồ ăn nấu sẵn cho gia đình. + Hình thức đầu tư: Thuê nhà, mặt bằng và đầu tư mới hoàn toàn về các đồ dùng, trang thiết bị phục vụ dự án. + Quy mô: Công ty phát triển theo quy mô từ nhỏ đến lớn, ban đầu chỉ phục vụ trên địa bàn quận Hải Châu sau đó mở rộng ra khắp địa bàn Thành phố Đà Nẵng. + Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Lucky stars. Sản phẩm dịch vụ được đảm bảo cung cấp theo đúng các tiêu chuẩn: - Món ăn được chế biến từ các nguyên liệu tươi bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. - Phục vụ tận tình, chu đáo. - Phục vụ khách hàng 20/24h.  Căn cứ pháp lí: Dự án đáp ứng quy định luật doanh nghiệp số 60/2005/QH1 của Quốc hội về tr ình tự làm thủ tục đăng kí kinh doanh. Điều 7: Ngành nghề và điều kiện kinh doanh Điều 15: Trình tự đăng kí kinh doanh Nghị định số 198/2004/ND-CP ngày 03/12/2004 c ủa chính phủ về việc thu tiền sử dụng đất Quyết định 41/2005/QĐ-BYT quy định về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống (ký ngày 08/12/2005 – TT Trịnh Quân Huấn). Điều 4: Quy định cho cửa hàng ăn (Tiệm ăn). BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ -5-
  6. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI  Các căn cứ cơ sở xác định sự cần thiết phải thiết lập dự án. Qua quá trình khảo sát và tìm hiểu thị trường tại TP Đà Nẵng, tôi nhận thấy rằng có nhiều điều kiện để thực hiện dự án thành lập Công ty TNHH Lucky Stars. + Điều kiện vĩ mô: Trên phương diện vĩ mô tôi nhận thấy rằng: - Công ty gần các trường ĐH, CĐ và các công trường đang xây dựng tập trung nhiều công nhân. - Tại đây có rất nhiều khách du lịch đến tham quan và nghỉ ngơi. - Gần chợ Đầu Mối, có đầy đủ các loại thực phẩm tươi sống đảm bảo chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý… - Có siêu thị BigC, Metro và một số chợ nhỏ trên địa bàn Tp có thể đáp ứng nguồn nguyên liệu phục vụ dự án. - Thời tiết trên địa bàn Tp chủ yếu là mát mẻ, mưa ít thuận lợi cho quá trình hoạt động của dự án. + Điều kiện kinh tế: - Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án chủ yếu là sinh viên các trường ĐH, CĐ. Một bộ phận là công nhân các công ty, nhà máy, cơ quan… - Là khách du lịch đến thăm quan tại địa bàn Thành phố Đà Nẵng. - Giá cả hợp lý, bình dân phù hợp người tiêu dùng, phục vụ tận nơi chắc chắn sản phẩm của Công ty nhanh chóng sẽ thâm nhập thị trường trong thời gian nhanh nhất. - Ngoài mục đích cung cấp các món ngon hội tụ từ 3 miền Bắc – Trung – Nam và cơm phần, cơm đĩa. Công ty còn phục vụ các món ngon dân dã, giao tận nhà, tận nơi khi có yêu cầu. Web, facebook, Internet…là những công cụ không thể thiếu trong quá trình hoạt động của dự án.  Mục tiêu nghiên cứu. Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, địa điểm…để: - Nắm bắt được tình hình kinh doanh của Công ty. - Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp, chiến lược kinh doanh hoàn hảo nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cho Công ty. - Đánh giá được khản năng về tài chính. BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ -6-
  7. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI - Thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong lĩnh vực ẩm thực nói chung và Công ty TNHH LUCKY STARS nói riêng.  Phương pháp nghiên cứu. + Thu thập thông tin: - Từ nhu cầu của sinh viên, công nhân, các tổ chức, công ty, doanh nghiệp. - Trên mạng, báo chí, siêu thị, quán ăn, nhà hàng ở trên địa bàn Tp. - Qua khảo sát thực tế nhu cầu khách du lịch khi đến Việt Nam thăm quan. - Tham khảo sách báo, tạp chí và ý kiến từ bạn bè, người thân. + Xử lý thông tin: - Đánh giá theo ý kiến khách hàng, theo thực tế, theo các thông tin thu thập được. - Đánh giá thông qua việc tính toán chi tiết các vấn đề. - Đánh giá thông qua các mô hình thực nghiệm. - Đưa ra các giả thiết và giải quyết các vấn đề. + Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Dự án thành lập “Công ty TNHH Lucky Stars” tọa lạc tại 571 Núi Thành, Hòa Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng. Số liệu thực hiện tính toán chỉ thông qua khảo sát và ước tính. - Về thời gian: Dự án được nghiên cứu từ ngày 28/02/2012 đến nay. 3 - Dự tính chi phí đầu tư: Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiề n cần đầu tư để đưa dự án vào hoạt động.  Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập công ty. Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao gồm các món ăn mà khách hàng có nhu cầu. Trong đó chia thực đơn thành các nhóm khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau của khách hàng. Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiến thức cơ bản cho nhân viên. Tổng chi phí: 10.000.0000 VNĐ.  Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh. Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 1 tầng, mặt sàn 2 100 m . Ký hợp đồng thuê 5 năm, trả tiền hàng tháng. 6.000.000 VNĐ/tháng, tức 72.000.000 VNĐ/năm BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ -7-
  8. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI  Chi phí tu sửa và trang trí quán, thiết kế nội thất: Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh. Chi phí thiết kế nội thất trong công ty. Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong công ty. Nội thất bên ngoài gồm quầy tính tiền, bàn ghế quản lý, kế toán. Tổng chi phí: 60.000.000 VNĐ.  Chi phí thiết bị. Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nướng, nồi hấp, dụng cụ nấu ăn, tủ lạnh, máy xay,…Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát, đũa ,muỗng…) STT TÊN SỐ LƯỢNG GIÁ BÁN THÀNH TIỀN ĐVT Bếp ga lớn 1 3 Cái 1.500.000 4.500.000 Chảo dùng chế 3 2 Cái 60.000 180.000 biến thức ăn Dao chế biến Bộ 3 2 300.000 600.000 Hộp đựng cơm Hộp 4 1000 1.200 1.200.000 Tủ lạnh 5 1 Cái 10.000.000 10.000.000 Hộp đựng đồ giao 10 6 Cái 200.000 2.000.000 hàng Bàn làm việc Bộ 7 1 12.000.000 12.000.000 Nồi nấu cơm 8 4 Cái 200.000 800.000 Nồi nấu đồ ăn 9 10 Cái 70.000 700.000 Bộ 10 Máy tính 1 8.200.000 8.200.000 Lò nướng 11 1 Cái 4.000.000 4.000.000 Nồi hấp 12 2 Cái 800.000 1.600.000 13 Máy xay 1 Cái 400.000 400.000 BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ -8-
  9. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI TỔNG 49.180.000  Chi phí marketing cho nhà hàng. Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp. Quảng cáo trên trang website của công ty. Ước tính hết: 5.000.000 VNĐ.  Chi phí nhân công (tiền lương). Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau: CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG TIỀN LƯƠNG THÀNH TIỀN Quản lý 1 6.000.000 6.000.000 Kế toán 1 3.000.000 3.000.000 Đầu bếp 2 4.500.000 9.000.000 Phục vụ 10 1.500.000 15.000.000 Lao công 2 1.200.000 2.400.000 TỔNG 16 35.400.000  Chi phí các khoản chi phí khác. Các khoản sinh hoạt phí để vận hành công ty, tiền điện, tiền nước, phí vệ sinh môi trường, tiền thông tin liên lạc và một số khoản phí khác. STT TÊN CHI PHÍ Đăng kí kinh doanh 1 10.000.000 Thuế 2 3.000.000/tháng Điện, nước 3 3.000.000/tháng Nguyên vật liệu 4 75.000.000/tháng Ga nấu 5 3.000.000/tháng Xăng xe 6 10.500.000/tháng BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ -9-
  10. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI Lãi suất 20.000.000/năm 7 8 Phát sinh khác 10.000.000 TỔNG 134.500.000  Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu hút khách hàng của quán. Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên liệu, nguyên liệu nấu ăn, gia vị…. Ước tính: Tổng 75.000.000/tháng.  Chi phí tín dụng. Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có là 300.000.000 VNĐ. Vốn vay 300.000.000đ lãi suất 15% năm là 45.000.000VNĐ.  Chi phí không dự kiến. Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro, bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ xảy ra trong quá trình hoạt động của quán ăn. Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng cho nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương… Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn. Ước tính : 4.000.000 VNĐ/tháng. 4 - Dự tính chi phí hoạt động – doanh thu – lợi nhuận:  Bảng giá. Thực đơn hằng ngày của công ty. THỰC ĐƠN TÊN GIÁ THÀNH (VNĐ) Bún chả 15.000/tô Bún thịt 15.000/tô ĐIỂM TÂM SÁNG Mỳ quảng 12.000/tô Bánh mỳ ốp la 10.000/dĩa Cơm hộp 15.000/hộp Cơm phần 25.000/phần Cơm tháng 12.000/hộp CƠM Cơm chiên tôm 30.000/dĩa Cơm suất 15.000/suất BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ - 10 -
  11. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI 70.000/dĩa Gà xé Gà xào sả ớt 60.000/dĩa Heo xào chua ngọt 55.000/dĩa Sườn xào chua ngọt 80.000/dĩa Súp gà nấm 60.000/nồi 70.000/dĩa Bò xào hành Bò nướng 85.000/dĩa ĐỒ NHẬU Cá thu chiên 10.000/con Rau xào tỏi 20.000/dĩa Tôm lăn bột 80.000/dĩa Tôm nướng 85.000/dĩa Mực tươi nướng 15.000/con Lẫu cá 100.000/nồi Lẫu thập cẩm 120.000/nồi Bảng giá các món ngon Bắc – Trung - Nam MÓN NGON TÊN GIÁ THÀNH (VNĐ) Bún thang Hà Nội 110.000 /nồi Phở Nam Định 95.000/nồi MIỀN BẮC Cơm Lam 90.000/nồi Gỏi cá Sầm Sơn 100.000/nồi Bún ốc 80.000/nồi Cơm hến 90.000/nồi Cơm gà Tam Kỳ 100.000/nồi MIẾN TRUNG Lẩu lá rừng Tây 110.000/nồi Nguyên Gỏi cá Phan Thiết 100.000/nồi 90.000/nồi Bún cua Gia Lai Canh chua cá lóc Nam Bộ 80.000/nồi Hủ tiếu Nam Bộ 85.000/nồi MIỀN NAM Thịt kho cốt dừa 100.000 /nồi BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ - 11 -
  12. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI Rạm đồng quê 100.000/10 con Gà Nướng đất sét 100.000/con  Chi phí hoạt động trong 1 ngày. Bảng thông số chi tiết chi phí hoạt động của dự án. Lương nhân viên Đồng/ngày 1.180.000 Điện, nước Đồng/ngày 100.000 Nguyên liệu Đồng/ngày 2.500.000 Chi phí mặt bằng Đồng/ngày 200.000 Xăng xe Đồng/ngày 350.000 Ga nấu Đồng/ngày 100.000 TỔNG CHI PHÍ/ NGÀY 4.430.000 Đồng/ngày  Doanh thu hoạt động trong 1 ngày. CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG NĂM ĐẦU TIÊN LÀ 80%. Giá bán bình quân cơm/hộp Đồng/hộp 25.000 cơm 20.000 Đồng/hộp Giá bán bình quân tháng/hộp Giá bán bình quân các món ăn 100.000 Đồng/món Bắc – Trung - Nam Giá bán bình quân đồ nhậu/món Đồng/món 70.000 nước 10.000 Đồng/loại Giá bán bình quân uống/loại Doanh thu bình quân cơm/ngày 3.000.000 (25x80%x150 KH) Đồng/ngày bình quân cơm 1.600.000 (20x80%x100KH) Đồng/ngày Doanh thu BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ - 12 -
  13. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI tháng/ngày Doanh thu bình quân các món ăn 800.000 (100x80%x10KH) Đồng/ngày Bắc – Trung – Nam/ngày đồ 525.000 (70x80%x15KH) Đồng /ngày Doanh thu bình quân nhậu/ngày Doanh thu bình quân nước 160.000 (10x80%x20KH) Đồng/ngày uống/ngày TỔNG DOANH THU/ NGÀY 6.085.000 Đồng/ngày  Doanh thu lợi nhuận đạt được 1 năm. Bảng thông số chi tiết doanh thu hoạt động của dự án. Tổng chi phí/ngày Đồng = 4.430.000 Tổng doanh thu/ngày Đồng 80% 6.085.000 Lợi nhuận/ngày Đồng = 1.655.000 Lợi nhuận/tháng Đồng = 49.650.000 Lợi nhuận/năm Đồng = 595.800.000 VẬY TỈ SUẤT LỢI NHUẬN/DOANH THU/NGÀY = 10,8%  Doanh thu đạt được từ năm thứ nhất đến năm thứ 5. DOANH THU CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG DOANH THU Năm 1 80% 595.800.000 Năm 2 90% 670.275.000 Năm 3 95% 707.521.500 Năm 4 100% 744.750.000 Năm 5 85% 633.037.500 BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ - 13 -
  14. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI  Nguyên cứu dự án trong 5 năm: + Các khoản đầu tư ban đầu ĐVT: 1000 VNĐ. STT Khoản mục đầu tư Thành tiền Chi Phí nghiên cứu và phát triển sản 1 10.000 phẩm Chi phí thuê mặt bằng 2 360.000 Chi phí sửa chữa 3 60.000 Mua thiết bị sản xuất 4 49.180 5 Chi phí maketting 5.000 Chi phí tiền lương 6 35.400 Nguyên vật liệu 7 75.000 Chi phí khác và chi phí không dự kiến 8 122.000 TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ 716.580 Trong đó : - Vốn vay 300 triệu đồng, lãi suất 15%/năm, theo khả năng tài chính của doanh nghiệp nên vay thời hạn là 5 năm. (Vay ở Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn) - Vốn tự có: 200 triệu đồng. - Vốn huy động: + Công ty Bách Nghệ: 200 triệu + Công ty Khang Phú: 100 triệu + Lịch trả nợ lãi vay ĐVT: 1000 VNĐ. Trả nợ vay Năm Dư nợ đầu Dư nợ cuối năm năm Gốc Lãi Cộng 1 300.000 40.000 45.000 85.000 215.000 2 215.000 40.000 32.250 72.250 142.750 3 142.750 40.000 21.412,5 61.412,5 81.337,5 4 81.337,5 40.000 12.200,625 52.200,625 29.136,875 5 29.136,875 40.000 4.370,5 44.370,5 0 Tổng 200.000 0 315.233,625 0 BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ - 14 -
  15. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI + Dự trù chi phí ĐVT: 1000 VNĐ. STT THÀNH PHẦN VỐN NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 ĐẦU TƯ Chi phí nghiên cứu và 10.000 1 8.000 6.000 4.000 2.000 phát triển sản phẩm Chi phí thuê mặt bằng 2 72.000 72.000 72.000 72.000 72.000 Chi phí sữa chữa 3 60.000 0 0 0 0 Chi phí thiết bị dùng sản 49.180 4 0 0 0 0 xuất 5 Chi phí Maketting 5.000 4.000 3.000 2.000 1.000 Chi phí nguyên vật liệu 6 75.000 80.000 85.000 90.000 80.000 TỔNG CHI PHÍ 271.180 164.000 166.000 168.000 155.000 + Doanh thu ĐVT: 1000 VNĐ. Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng doanh thu bán hàng 595.800 670.275 707.521,5 744.750 633.037,5 Các khoản giảm trừ 59.580 67.027,5 70.752,15 74.475 63.303,75 Doanh thu thuần 536.220 603.247,5 636.769,35 670.275 569.733,75 271.180 164.000 166.000 168.000 155.000 Tổng chi phí Lợi nhuận trước thuế 292.040 439.247,5 470.769,35 502.275 414.733,75 Khấu hao TSCĐ 9.836 9.836 9.836 9.836 9.836 Thu nhập chưa trả lãi 282.204 429.411,5 460.933,35 492.439 404.897,75 Trả lãi 45.000 32.250 21.412,5 12.200,625 4.370,5 Thu nhập ròng 237.204 397.161,5 439.520,85 480.238,375 400.527,25 Trích quỹ khen thưởng 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000 Trả vốn vay 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 Lợi nhuận sau thuế 193.204 353.161,5 395.520,85 436.238,375 356.572,25 Trong đó: - Các khoản giảm trừ là 0,1% doanh thu bán hàng BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ - 15 -
  16. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI - Khấu hao nhà là 8.836.000 triệu đồng/năm(Nhà 49.180.000, khấu hao 5 năm. + Dòng ngân quỹ Dòng ngân quỹ qua các năm ĐVT: 1000 VNĐ. Chỉ tiêu Năm 0 Năm1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Vốn đầu tư 716.580 (đvt:1000đ), (I) Lãi suất chiết khấu(r) 10% Ngân quỹ ròng(đvt:1000đ),(F) -716.580 237.204 397.161,5 439.520,85 480.238,375 400.527,25 I: vốn đầu tư ban đầu. r: lãi suất chiết khấu 10%/năm. Fi: dòng thu nhập ròng qua các năm a. Giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV) NPV= 734.249,0737 Vậy ta có NPV >0, dự án khả thi. b. Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) Chọn r1 = 10%, suy ra NPV1 = 734.249,0737 Chọn r2 = 50%, suy ra NPV2 = - 104.039,1473 Khi đó: IRR= 45% ( với r1 = 10%) Ta thấy, suất sinh lời thực tế của dự án IRR >10%, dự án khả thi. BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ - 16 -
  17. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI Sơ đồ IRR NPV1 IRR r1 r% r2 NPV2 c. Thời gian hoàn vốn (T) Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu. Dòng ngân quỹ Dòng ngân quỹ tích lũy Năm 237.204 1 237.204 2 397.161,5 616.365,5 3 439.520,85 1.055.886,35 4 480.238,375 1.536.124,725 5 400.527,25 1.936.651,975 F(m)= C0 Ta có : T= m+{ C0 – F(m)/ F(m+1)- F(m)}=2 năm +{(716.580 - 616.365,5)/( 1.055.886,35 - 716.580) tháng}= 2 năm + 3 tháng. Vậy thời gian hòa vốn của dự án là 2 năm + 3 tháng. BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ - 17 -
  18. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI 5 - Tổ chức nhân sự:  Sơ đồ tổ chức bộ máy. Là một Công ty nhỏ, pham vi còn hạn chế nên Công ty chọn giải pháp quản lý tổ chức của công ty theo mm hình trực tuyến để tạo thuận lợi cho nhà quản trị cấp thấp. GIÁM ĐỐC (Chủ Cty) KẾ TOÁN QUẢN LÝ PHỤC VỤ LAO CÔNG + Nghĩa vụ. - Giám đốc: Là nhân tố có tầm ảnh hưởng lớn nhất đối với hoạt động và sự phát triển của công ty. Giám đốc công ty chính là nhà đầu tư, lập dự án do đó nắm rõ ưu điểm lợi thế và tiêu chí hoạt động, chiến lược kinh doanh của nhà hàng. Luôn phải có các quyết sách hợp lý giải quyết những vấn đề tồn đọng và phát sinh tại nhà hàng. Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành mọi hoạt động của nhân viên. Thừa lệnh của giám đốc thi hành các hoạt động của công ty, đồng thời thay mặt giám đốc xử lý các vấn đề nhỏ phát sinh trong công ty. - Kế toán: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp thu ngân và thanh toán của công ty, phải đảm bảo sự trung thực, đáng tin cậy của kế toán bằng sự giám sát của nhà quản lý và thông qua sổ sách. Kế toán làm việc tốt sẽ giúp nhà hàng hoạt động hiệu quả và tránh thất thoát nguyện liệu. Theo dõi và ghi chép lại mọi hoạt động của Công ty, tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của Công ty, báo cáo thuế. - Đầu bếp: Người đầu bếp có vai trò chế biến các món ăn, làm nên các sản phẩm mà quán ăn phục vụ. Đầu bếp phải có tay nghề và đảm bảo tuân thủ theo đúng các BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ - 18 -
  19. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI nguyên tắc chế biến,nguyên tắc sử dụng nguyên vật liệu. Là người lên thực đơn cho công ty mình. - Phục vụ: Là những người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ khách hàng, do đó đội ngũ nhân viên phục vụ phải luôn đặt khách hàng là trung tâm, phục vụ các yêu cầu của khách hàng với một thái độ, cách ứng xử tận tình và chu đáo nhất. Phải luôn tạo cho khách hàng một ấn tượng tốt nhất. Là người giao hàng đến tận nơi cho khách hàng. - Lao công: Là người rửa đồ đựng sau khi bàn giao thức ăn và dọn vệ sinh. + Số lượng, chất lượng nhân viên. Công ty hoạt động cần đào tạo và tuyển chọn một số chỉ tiêu về nhân viên khi làm việc như sau: Yêu cầu nhân viên: Nhân viên năng động, phục vụ nhiệt tình, khả năng xử lí tình huống nhanh, tuổi từ 18- 30 tuổi, ngoại hình ưa nhìn ( đối với nhân viên phục vụ). CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG GIỚI TRÌNH ĐỘ TUỔI TUỔI TÍNH ĐỜI NGHỀ Quản lý Đại học 20 – 25 1 năm 1 Nam Kế toán Nữ Đại học 20 - 25 2 năm 1 Đầu bếp Nữ CĐ nghề 20 - 30 3 năm 2 Phục vụ 10 Nam THPT 20 - 30 6 tháng Nữ Lao công 2 THPT 20 - 25 5 tháng TỔNG 16 II – PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG: 1 – Thị trường tổng quan:  Cung – cầu thị trường + Mục tiêu của dự án: Mang nguồn dinh dưỡng đến với mọi người, tiết kiệm thời gian cho người tiêu dùng, cung cấp một chế độ dinh dưỡng phù hợp với sức khỏe từng người.Giải quyết việc làm cho một số sinh viên có nhu cầu làm them hoặc ra trường chưa xin được việc làm. Ngoài ra còn tạo việc làm ổn định cho một số người đang hành nghề xe ôm dọc đường. BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ - 19 -
  20. du_an_thanh_lap_cong_ty_tnhh_lucky_stars_3614.doc GVHD: TRẦN HỮU HẢI + Các phương án sản xuất: - Nhận đặt cơm và giao cơm tới tận nơi người tiêu dùng. - Nhận DV đặt cơm tháng, cơm chay… - Làm một số đồ nhậu giao tận nơi. - Bán đồ ăn nấu sẵn cho gia đình. + Hình thức đầu tư: Thuê nhà, mặt bằng và đầu tư mới hoàn toàn về các đồ dùng, trang thiết bị phục vụ dự án. + Quy mô: Công ty phát triển theo quy mô từ nhỏ đến lớn, ban đầu chỉ phục vụ trên địa bàn quận Hải Châu sau đó mở rộng ra khắp địa bàn Tp. + Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH LUCKY STARS. + Địa điểm dự kiến: Nhà cho thuê 571 Núi Thành, Hòa Cường Na m, Hải Châu, Đà Nẵng. Do giá cả cho thuê mặt bằng hợp lý (5.000.000đ/tháng, bề rộng 4,5 mét, bề dài 14 mét). Mạt bằng thoáng mát, điện, nước đầy đủ. + Lý do chon địa điểm: Công ty lại gần trường ĐH Kiến Trúc, CĐ Việt Tiến, CĐ Phương Đông, CĐ Bách Khoa, ĐH Ngoại Ngữ…sinh viên tập trung nhiều. Ngoài ra càn có nhiều công trình đang xây dựng, công nhân tập trung nhiều…  Thị trường hiện tại. + Dân số: 1.276.592 người kể cả sinh viên ngoại trú. + Điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng: - Nguyên liệu: Lấy từ chợ Đầu Mối, BigC, Metro…Gần địa điểm mà Công ty hoạt động, khoảng cách không quá 50km. Có đầy đủ mọi nguồn nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất. - Năng lượng: Điện lấy từ Công ty điện lực, Ga lấy từ Công ty ga…Giá cả hợp lý, đảm bảo an toàn, có thể đăng ký phòng chống cháy nổ. - Nước: Công ty cấp thoát nước. Đăng ký dử dụng nguồn nước kết hợp với việc bảo vệ môi trường sinh thái. + Giải pháp đảm bảo yếu tố đầu vào: Ngoài các nguồn nguyên liệu từ 3 địa điểm trên để đảm bảo nguồn nguyên liệu không thể thiếu Công ty còn bổ sung từ các chợ nhỏ, các cửa hàng, ghe, xuồng của người dân chài… + Thu nhập, sức mua, thị hiếu. THU NHẬP SỨC MUA THỊ HIẾU Nhiều Rất cần Bình quân 3.000.000/tháng BÀI TẬP LỚN SV: LÊ CÔNG HÀO_LỚP 10QT QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ - 20 -
nguon tai.lieu . vn