- Trang Chủ
- Kinh tế - Thương mại
- Đề tài: Cơ chế, chính sách và biện pháp quản lý hoạt động nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
Xem mẫu
- BỘ THƯƠNG MẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
. . .
— ' &
ĐỀ TÀI NCKH CẤP BỘ
Cơ CHẾ, CHÍNH SÁCH V À BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHAU CỦA VIỆT NAM
• • • •
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TÊ QUỐC TÊ'
• •
Mã số: 2005 - 78 - 013
Chủ nhiệm đề tài: ThS. V ũ Thị Hiền
HÀ NỘI, 2007
- BỘ THƯƠNG MẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
Se—
ĐỀ TÀI NCKH CẤP BỘ
Cơ CHÊ, CHÍNH SÁCH V À BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHAU CỦA VIỆT NAM
• • • •
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TÊ QUỐC TẾ
Mã số: 2005-78-013
Trường Đại học Ngoại thương Chủ nhiệm Đề t i
à
ThS. Vũ Thi Hiền
T H Ư VIÊN
Ì B U Ô N G DA' n ó c
N G O A I ThUOíiG
Vĩ. inh/
HÀ NỘI, 2007
- BỘ T H Ư Ơ N G MẠI
T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G
— &—
Đ Ề TÀI NGHIÊN CỨU KHOA H Ọ C CẤP B Ộ
Cơ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHAU CỦA VIỆT NAM
• • • •
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
M ã số: 2005-78-013
Chủ nhiệm đề t i
à: ThS. Vũ Thị Hiền
Các thành viên tham gia:
PGS.TS.Nguyễn Hữu Khải ThS.Đào Thu Giang
PGS.TS. Đinh Vãn Thành CN.Vũ Đức Cường
ThS.Nguyễn Xuân Nữ CN. Nguyễn Thị Quỳnh Nga
ThS. Phạm Hồng Yến CN. Vũ Hoàng Việt
ThS. Lê Thị Ngọc Lan CN. Trần Nguyên Chất
ThS. Đào Ngọc Tiến ThS. Vũ Huyền Phương
ThS. Hoàng Trung Dũng CN. Nguyễn Thị Phương Chi
Hà nội, tháng OI -2007
- DANH M Ụ C T Ừ V I Ế T T Ắ T
TT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt
1. WTO World Trade Organisation Tổ chức thương mại thế giới
Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và phát triển
2. OECD kinh tế
Corporation and Deverlopment
United Nation Committee for Trade Uy ban Liên hiệp quốc về
3. UNCTAD thương mại và phát triển
and Deverlopment
ACFTA ASEAN-China Free Trade Hiệp định thương mại tự do
4. Agreement ASEAN - Trung Quốc
5. FDI Foreign Dừect Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
6. ISO International Standards Organization Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
Mạng lưới nhãn môi trường toàn
7. GEN Global Ecolable Network
cầu
8. EU Eropean Union Liên minh Châu  u
9. IMF International Moneytary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
10. MFN Most Favored Nations Nguyên tắc tối huệ quốc
li. NT National Treatment Nguyên tắc đãi ngụ quốc gia
General Agreement ôn Trade and Hiệp định chung về thuế quan và
12. GATT
Tariff thương mại
Agreement ôn Subsidies and Hiệp định về trợ cấp và biện
13. SCM
Countervailing Measures pháp đối kháng
Agreement ôn Anti - Dumping
14. ADP Hiệp định chống bán phá giá
Practices
Agreement ôn Technical barriers to Hiệp định về các hàng rào kỹ
15. TBT
trade thuật trong thương mại
Agreement ôn Sanitary and Hiệp định về các biện pháp kiểm
16. SPS
Phytosanitary measures dịch đụng thực vật
17. AoA Agreement ôn Agriculture Hiệp định nông nghiệp
18. TRIMs Trade related investment measures Hiệp định về các biện pháp đầu
tư liên quan đến thương mại
General agreement ôn trade in Hiệp định chung về thương mại
19. GATS
services dịch vụ
20. ACV Agreement ôn Custom Value Hiệp định về trị giá hải quan
21. HS Hamonised System Hệ thống hài hoa thuế quan
22. wco World Custom Organisation Tổ chức hải quan thế giới
- ƯSDOC
23. us Trade Representative Đại diện thương mại M ỹ
USTR
24. ITC International Trade Committee Uy ban thương mại quốc tế M ỹ
The Animal and Plant Health Cơ quan thanh tra về an toàn,
25. APHIS
inspection Service sức khoe thực, động vật (Mỹ)
The Food Safety and Inspection Cơ quan thanh tra và an toàn
26. FSIS
Service thực phẩm (Mỹ)
MOFCO Ministry of Commerce of the Bộ Thương M ạ i nước Cộng hòa
27.
M People's Republic of China nhân dân Trung Quốc
Doanh nghiệp thương mại nhà
28. DNTMNN
nước
CNH,
29. Công nghiệp hoa, hiện đại hoa
HĐH
30. HNKTQT Hội nhập kinh tế quốc tế
31. XHCN Xã hội chủ nghĩa
32. TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
33. NHNN Ngân hàng Nhà nước
34. DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
- MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU • •• 1
C H Ư Ơ N G 1: C ơ S Ở K H O A H Ọ C C Ủ A c ơ CHẾ, C H Í N H S Á C H V À C Á C B I Ệ N
P H Á P QUẢN L Ý NHẬP KHAU •••
•• •
• 4
ĩ. TỔNG QUAN VẾ c ơ CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHẬP KHAU 4
1. Tổng quan về cơ chế quản l nhập khẩu
ý 4
1.1 Khái niệm cơ chế quản lý nhập khẩu 4
1.2. Sự cần thiết và nguyên tắc vận hành cữa cơ chế quản lý nhập khẩu 5
1.2.1. Sự cần thiết khách quan của cơ chế quản lý nhập khẩu 5
1.2.2. Nguyên tắc cơ bản vận hành cơ chế quản lý nhập khẩu 7
2. Chính sách quản l nhập khẩu
ý 8
2.1. Khái niệm 8
2.2. Vai trò cữa chính sách quản l nhập khẩu trong bối cảnh tự do hóa thương
ý
mại 9
2.2.1. CRính sách quản lý nhập khẩu tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chu
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoa, hiện đại hóa đất nước 9
2.2.2. Chính sách quản lý nhập khẩu cố tác dụng điều tiết và hướng dẫn tiêu dùn
góp phần cải thiện và nâng cao mợc sống của nhân dân 10
2.2.3. Chính sách quản lý nhập khẩu có tác dụng tích cực đến việc mở rộng quan
hệ hợp tác với nước ngoài, thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. 1
3. Mối quan hệ giữa cơ chế, chính sách và các biện pháp quản lý nhập khẩu Ìỉ
l i . QUY ĐỊNH C Ủ A T ổ C H Ứ C T H Ư Ơ N G M Ạ I T H Ế G I Ớ I V Ế C Á C B I Ệ N P H Á P
Q U Ả N L Ý NHẬP K H Ẩ U 14
1. Thu qu
ế an 14
1.1. Qu tắc chung về giảm thuế
y 15
1.2. Sự ràng buộc về thu qu
ế an 16
1.3. Qu định về việc sửa đổi biểu thuế
y 17
1 4 Các qu tác bảo hộ phòng ngừa bất trác
.. y 17
2.Các biện pháp phi thuế qu an 18
2.1. Các biện pháp hạn chế định lượng 18
2.1.1. Cấm nhập khẩu (Import Prohibitions) 18
2.1.2. Hạn ngạch nhập khẩu 79
2.1.3. Giấy phép nhập khẩu 20
2.2. Các biện pháp tương đương thuế qu an 23
2.2.1. Xác định trị giá hải quan 23
2.2.2. Quy định giá bán tối đai tối thiểu 28
2.3. Các biện pháp liên quan đến doanh nghiệp 30
2.3.1. Doanh nghiệp thương mại nhà nước (State trading) 30
2.3.2 Quyền kinh doanh (trading rights) 30
2.4. Các biện pháp kỹ thuật 31
2.4.1. Các quy định kỹ thuật và tiêu chuẩn sản phẩm 3Ị
2.4.2. Các quy định kiểm dịch động thực vật 32
2.4.3. Các yêu cầu về nhãn mác hàng hóa 33
2.4.4. Các quy định liên quan đến môi trường 33
2.5. Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời 34
2.5.1. Các biện pháp chống bán phá giá 34
2.5.2. Các biện pháp chống trợ cấp 3(5
- 2.5.3. Các biện pháp tự vệ 36
2 6 Các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại
.. 37
2.6.1. Yêu cầu về tỷ lệ nội địa hóa 37
2.6.2. Yêu cầu về tỷ lệ xuất khẩu bắt buộc 37
2.6.3. Yêu cầu phải gắn với phát triển nguồn nguyên liệu trong nước 3
2.7. Các biện pháp quản l hành chính (Administrative Measures)
ý 38
2.7.1. Thủ tục Hải quan (Customs Procedures) 38
2.7.2. Qui định về mua sắm chính phủ (government procurement) 39
HI. KINH NGHIỆM QUẢN L Ý HOẠT Đ Ộ N G NHẬP K H A U C Ủ A M Ộ T s ố N Ư Ớ C
TRÊN THÊ Giới 39
1 Cơ chế, chính sách và biện pháp quản l nhập khẩu của MỰ
. ý 39
LI. Cơ chế và chính sách quản l nhập khẩu
ý 39
1 2 Các biện pháp quản l nhập khẩu
.. ý 41
a. Thuế quan 41
b. Các biện pháp hạn chế định lưậng: 42
c. Các biên pháp kỹ thuât 42
ả. Các biện pháp thương mại tạm thời (biện pháp khẩn cấp) 49
e. Các biện pháp hành chính 54
ĩ. Chỉnh sách, cơ chế và biện pháp quản l nhập khẩu của Trung quốc
ý 57
2.1. Chính sách và cơ chế quản l nhập khẩu
ý 57
2 2 Các biện pháp quản l nhập khẩu
.. ý 60
a. Biện pháp thuế quan 60
b. Hạn chế định lưậng 62
c. Biện pháp bảo hộ thương mại 67
ả. Hàng rào kỹ thuật 71
3. Cơ chế, chính sách và biện pháp quản l nhập khẩu của Thái lan
ý 76
3.1. Cơ chế, chính sách quản l nhập khẩu
ý 76
3 2 Các biện pháp quản l nhập khẩu
.. ý 77
a. Các biện pháp thuế quan 77
b. Các biện pháp quản lý định lưậng: 79
c. Các biện pháp tương đương thuế quan: 80
ả. Các biện pháp liên quan đến doanh nghiệp: 81
e. Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời: 81
f. Các biện pháp liên quan đến đầu tư: 82
4. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam 83
C H Ư Ơ N G 2: T H Ự C T R Ạ N G c ơ CHẾ, C H Í N H S Á C H V À C Á C BIỆN P H Á P Q U Ả N
L Ý HOẠT Đ Ộ N G NHẬP K H A U C Ủ A VIỆT N A M TRONG Q U Á T R Ì N H H Ộ I NHẬP
KINH T Ê Q U Ố C T Ế 7. 86
ì. T H Ự C T R Ạ N G c ơ C H Ế V À C H Í N H S Á C H Q U Ả N L Ý NHẬP K H A U C Ủ A VIỆT
NAM '. 86
1. Cơ chê và chính sách quản l nhập khẩu của Việt Nam
ý 86
1 1 Khái quát về cơ chê và chính sách quản l nhập khẩu của Việt Nam trước
.. ý
Đổi mới (trước năm 1986) 86
1 2 Cơ chế và chính sách quản l nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1987 đến
.. ý
nay 87
2. Kết quả hoạt động nhập khẩu của Việt Nam những năm qua 98
2.1. Qui m ô và tốc độ tăng trưởng nhập khẩu 98
2 2 Cơ cấu nhập khẩu:
.. 99
li
- 2.3. Cơ cấu thị trường nhập khẩu • 100
l i . T H Ự C TRẠNG s ử DỤNG C Á C B I Ệ N P H Á P Q U Ả N L Ý N H Ậ P K H A U Ở V I Ệ T
N A M T H Ờ I GIAN QUA Ị loi
1. Thuế nhập khẩu loi
1.1. Đ ố i tượng chịu thuế. 102
1.2. Danh mảc hàng hoa chịu thuế 103
13 Thuê suất 104
2. Các biện pháp hạn chế định lượng 109
2.1. Cấm nhập khẩu 109
2.2. Hạn ngạch nhập khẩu 112
2.3. Giấy phép nhập khẩu 113
2.4. Hạn ngạch thuế quan 118
3. Các biện pháp tương đương thuế quan 119
3.1. Xác định trị giá hải quan 119
3.2. Quy định giá bán tối đa/tối thiểu 122
3.3. Phả thu....!. 122
4. Các biện pháp liên quan đến doanh nghiệp 124
4.1. Doanh nghiệp thương mại Nhà nước 124
4.2. Quyền kinh doanh xuất nhập khẩu 125
5. Các biện pháp kỹ thuật 125
5.1. Các quy định kỹ thuật và tiêu chuẩn sản phẩm 125
5.2. Các quy định kiểm dịch động thực vật 127
5.3. Các yêu cầu về nhãn mác hàng hóa 128
5.4. Các quy định liên quan đến môi trường 129
6. Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thòi 130
7. Các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại 131
7.1. Yêu cầu về nội địa hóa 131
7.2. Yêu cầu tự cân đối ngoại tệ 132
7.3. Yêu cầu phải gắn với phát triển nguồn nguyên liệu trong nước 132
7.4. Yêu cầu tỷ lệ xuất khẩu bắt buộc 133
8. Các biện pháp quản lý hành chính 133
8.1.Thủ tảc hải quan 133
8.2. Qui định về mua sắm chính phủ 135
HI. NHẬN X É T CHUNG V Ề c ơ CHẾ, C H Í N H S Á C H V A C Á C BIỆN P H Á P Q U A N
L Ý NHẬP K H Ẩ U C Ủ A V I Ệ T N A M " . 135
1. Những kết quả đạt được 135
2. Những tồn tại và nguyên nhân 137
C H Ư Ơ N G 3: ĐỊNH H Ư Ớ N G V À M Ộ T s ố G I Ả I P H Á P T H Ự C H I Ệ N Q U A N L Y
H O Ạ T Đ Ộ N G NHẬP K H Ẩ U C Ủ A V I Ệ T N A M TRONG B Ố I C Ả N H H Ợ I N H Á P
KINH T Ế QUỐC T Ế ' ' 129
ì. C Á C C Ă N C ứ X Á C ĐỊNH ĐỊNH H Ư Ớ N G CHỈNH S Á C H N H Ậ P K H A U CUA
V I Ệ T N A M NHỮNG N Ă M T Ớ I í " ! 39
1. Đường lối và mảc tiêu phát triển kinh tế xã hội 139
2. Chủ trương của Đảng về hội nhập kinh tế quốc tế 140
3. Bôi cảnh quốc tế 142
4. Cam kết của Việt Nam với các tổ chức kinh tẽ quốc tế............................. 144
4.1. Cam két của Việt Nam trong lộ trình thực hiện C E P T / A F T A . . . . 1 4 4
4.2. Nội dung cam kết trong APEC .147
iii
- 4.3. Nội dung cam kết trong WTO 148
l i . ĐỊNH H Ư Ớ N G H O À N T H I Ệ N c ơ C H Ế V À C H Í N H S Á C H Q U Ả N L Ý N H Ậ P
KHẨU CỦA VIỆT NAM • 153
1. Giảm dần bảo hộ tiến tới tự do hoa nhập khẩu đối với những ngành Viợt Nam
có năng lực cạnh tranh cao, duy trì mức bảo hộ hợp lý đối vói những ngành nhạy
cảm đối với nền kỉnh tế... p hợp với các thông lợ quốc tế và các cam kết trong
hù
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế 154
2. Trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu, kiên trì chính sách nhiều thành phần
kinh tê !...' ......
..... ..... 154
3. ư u tiên nhập khẩu máy móc, thiết bị tiên tiến hiợn đại từ những thị trường còng
nghợ nguồn. Nhập khẩu phải bướng vào phục vụ các ngành sản xuất hướng về xuất
khẩu...!. 155
4. Tiếp tục cải cách hành chính trong lĩnh vực thương mại 156
5. Đa dạng hoa các biợn pháp quản lý nhập khẩu, chú trọng những biợn pháp quản
l mới phù hợp với quy định của WTO
ý 156
IU. M Ộ T S Ố Đ Ể X U Ấ T Đ Ố I V Ớ I V I Ệ C H O À N T H I Ệ N c ơ C H Ê V À C Á C B I Ệ N
P H Á P Q U Ả N L Ý NHẬP K H Ẩ U C Ủ A V I Ệ T N A M TRONG B ố i C Ả N H H Ộ I N H Ậ P
KINH T Ế QUỐC T Ế 157
1. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiợn cơ chê quản lý nhập khẩu 157
1.1. Chuyển đổi một cách triợt để cơ chế quản lý hoạt động nhập khẩu sang cơ
chê thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa .157
1.2. Nàng cao vai trò và hiợu lực quản lý của Nhà nước trong hoạt động nhập
khẩu .7. .
' .. .
7 ' 157
1.3. Có sự nhất quán giữa cơ chế quản lý kinh tế chung, cơ chẻ quản lý nhập
khẩu và cơ chế quản lý ngành có liên quan 158
1.4. Hoàn thiợn, đổi mới quy trình xây dựng và ban hành chính sách quản lý
nhập khẩu 159
1.5. Tạo điều kiợn cho xã hội tham gia đóng góp ý kiến vào hoạch định cơ chê,
chính sách quản lý nhập khẩu 160
1.6. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát cơ chế vận hành và thi hành 160
2. Một số kiến nghị đối vói các biợn pháp quản lý nhập khẩu 161
2.1. Đ ố i với thuế nhập khẩu 161
ã. Những yêu cầu cơ bản trong việc hoàn thiện chính sách thuế xuất nhập khẩu. 161
b Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện chính sách thuế nhập khẩu của Việt Nam đáp
ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế Ị 64
2.2. Đòi với các biợn pháp phi thuế quan 173
a. Những yêu cầu cơ bản trong việc sử dụng hàng rào phi thuế quan 173
b. Các kiến nghị nhằm áp dụng các biện pháp phi thuế quan Ị 76
KẾT LUẬN
TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O C H Í N H
PHỤ L Ú C
iv
- DANH M Ụ C BẢNG
Bảng Ì -1: Cơ cấu thuế nhập khẩu của Mỹ 41
Bảng 1-2: Số vụ điều tra chống bán phá giá của M ỹ 5 0
Bảng 1-3: Các cơ quan có liên quan đến chính sách thương mại của Trung Quốc...58
Bảng 1-4: Cơ cấu thuế quan của Trung Quốc 60
Bảng 1-5: Cơ cấu ưu đãi thuế quan của Trung Quốc 61
Bảng 1-6: Tiêu chuẩn quốc gia của Trung Quốc 72
Bảng 1-7: Cơ cấu thuế quan của Thái Lan 78
Bảng 1-8: Thuế chống bán phá giá Thái Lan áp đụng từ ngày 31/5/2003 82
Bảng 2-1: Phạm vi quyền kinh doanh xuất nhập khẩu 97
Bảng 2-2: Cơ cấu nhập khẩu giai đoạn 2001-2005 99
Bảng 2-3: Cơ cấu thị trường nhập khẩu 2000-2004 100
Bảhg 2-4: Cơ cấu thị trường nhập khẩu năm 2005-2006 loi
Bảng 2-5: Cơ cấu thuế nhập khẩu của Việt Nam 1995-2001 106
Bảng 2-6: Cơ cấu thuế nhập khẩu của Việt Nam 2001-2003 107
Bảng 2-7: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối với xe ô tô đã qua sử dụng 108
Bảng 2-8: Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu các năm 109
Bảng 2-9: M ằ t số biện pháp tương đương hạn ngạch 112
Bảng 2-10: Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép của Bằ Thương mại
thời kỳ 2001-2005.i 114
Bảng 2-11: Danh mục mặt hàng nhập khẩu phải xin giấy phép Bằ Thương mại
từ 2006 115
Bảng 2-12: Danh mục mặt hàng do các cơ quan chuyên ngành cấp phép
nhập khẩu năm 1995 116
Bảng 2-13: Danh mục hàng hóa thuằc diện quản lý chuyên ngành bằng
giấy phép sau 2006 117
Bảng 2-14: Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan 119
Bảng 2-15: Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính
thuế nhập khẩu 120
Bảng 2-16: Mằt số mặt hàng nhập khẩu chịu phụ thu 123
Bảng 3-1: Cơ cấu thuế suất CEPT/AFTA của Việt Nam 146
Bảng 3-2: Lịch trình cắt giảm thuế theo CEPT với mằt số mặt hàng chủ yếu
của Việt Nam 146
Bảng 3-3: Mức thuế cam kết bình quân theo nhóm ngành hàng chính 150
Bảng 3-4: Cam kết cắt giảm thuế nhập khẩu theo mằt số nhóm mặt hàng chính ..150
Bảng 3-5: Các cam kết thực hiện Hiệp định tự do hoa theo ngành 151
Bảng 3-6: Nằi dung chương trình chứng nhận W R A P 187
V
- DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1: M ố i quan hệ giữa cơ chế, chính sách và biện pháp quản lý nhập khẩu 11
Hình 1-2 : M ô hình liên kết các chủ thể quản lý nhập khẩu của Việt Nam 12
Hình 1-3: Thực trạng chống bán phá giá của Trung Quốc 68
Hình 2-1: Cơ cấu Bộ Thương mại qua các thời kỳ 88
Hình 2-2: K i m ngạch nhập khẩu 2001-2006 98
Hình 3-1: Quy trình rà soát ban hành các chính sách quản lý nhập khẩu 159
PHỤ LỤC
Phụ lục Ì: Các mặt hàng chừu sự quản lý bằng hạn ngạch của M ỹ
Phụ lục 2: M ộ t số hàng hóa loại trừ việc ghi xuất xứ của M ỹ
Phụ lục 3: Các quy đừnh đối với việc gửi đi trước các thông tin liên quan đến hàng hóa
của M ỹ
Phụ lục 4: Rào cản thương mại giữa các tỉnh của Trung Quốc
Phụ lục 5: So sánh nội dung Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 1998 và 2005
Phụ lục 6: So sánh danh mục và nguyên tắc quản lý các mặt hàng phải x i n giấy phép
chuyên ngành giữa Quyết đừnh 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001 và Nghừ đừnh
12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006.
vi
- LỜI NÓI ĐẦU
Ị. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế đã
đem lại những kết quả khả quan cho nền kinh tế, trong đó hoạt động nhập khẩu
đã thể hiện được vai trò quan trọng của mình trong việc phức vứ có hiệu quả phát
triển sản xuất và đổi mới công nghệ, thúc đẩy nâng cao chất lượng và sức cạnh
tranh của hàng hóa, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của đời sống. Trong những năm
sắp tới, cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhu cầu nhập
khẩu hàng hóa sẽ ngày càng gia tăng, đòi hỏi chúng ta phải có sự quản lý nhập
khẩu chặt chẽ để không gây ảnh hưởng xấu tới cán cân thanh toán quốc tế, bảo vệ
và phát triển kinh tế trong nước một cách ổn định, vững chắc.
Ngoài ra, xu thế toàn cầu hóa m à biểu hiện của nó là tự do hóa thương mại
đặt ra cho hoạt động quản lý nhập khẩu những thách thức không nhỏ. Nhiều công
cứ quản lý nhập khẩu truyền thống sẽ trở nên t á với các quy định quốc tế, cần
ri
phải được bãi bỏ; nhưng cũng có nhiều công cứ quản lý nhập khẩu mới, tinh vi
hơn ra đời, cần được nghiên cứu áp dứng. Do đó, các chính sách, cơ chế quản lý
nhập khẩu cần phải được hoạch định một cách hợp lý để không trái với các cam
kết quốc tế của Việt Nam.
Chính vì thế, việc nghiên cứu đề tài "Cơ chế, chính sách và biện pháp quản
lý hoạt động nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế"
nhằm xây dựng định hướng cho việc quản lý nhập khẩu của nước ta trong giai
đoạn tới, để có thể vừa đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
vừa đảm bảo yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế là cần thiết, có ý nghĩa cả về lý
luận lẫn thực tiễn.
2. Tình hình nghiên cứu
Về mặt lý thuyết, các vấn đề về chính sách, biện pháp quản lý nhập khẩu
đã được trình bày trong rất nhiều giáo trình trong và ngoài nước, chẳng hạn như
Giáo trình "Kinh tế quốc tê" do TS. Đ ỗ Đức Bình và TS. Nguyễn Thường Lạng
chủ biên (Đại học Kinh tế quốc dân, N X B Lao động xã hội, 2002) hay "Kinh tế
Ngoại thương" của GS.TS. Bùi Xuân Lưu (Đại học Ngoại thương, N X B Giáo dức
2002). Đ ố i với cơ chế quản lý xuất nhập khẩu, cho đến nay mới chỉ có Giáo trình
Kinh tế Ngoại thương có đề cập đến những vấn đề lý luận cơ bản nhất.
Ì
- Tuy nhiên, các sách này mới chỉ đưa ra các vấn đề chung về quản lý nhập
khẩu m à chưa có sự đối chiếu với các quan điểm của WTO; ngoài ra một số nội
dung cũng chưa cập nhật những biện pháp quản lý nhập khẩu mới xuất hiện trong
quá trình toàn cầu hóa.
Đ ố i với thực tiễn áp dụng các biện pháp quản lý nhập khẩu ọ Việt Nam, đã
có rất nhiều đề tài và sách, chẳng hạn như "Cơ sở khoa học của định hướng các
biện pháp phi thuế dể bảo hộ sản xuất hàng hóa ở Việt Nam trong quá trình hội
nhập kinh tế thương mại thế giã (Vụ Kế hoạch thống kê, Bộ thương mại), Bảo hộ
hợp lý sản xuất và mậu dịch nông sản trong quá trình Việt Nam hội nhập kinh tế
quốc ré'(Đại học ngoại thương, 2001), Hệ thống rào cản kỹ thuật trong thương
mại quốc tế, những giải pháp để vượt rào cản của các doanh nghiệp Việt Nam
(Đại học thương mại) hay sách chuyên khảo "Rào cản trong thương mại quốc tê"
của PGS.TS. Đinh Văn Thành chủ biên ( N X B Thống kê, 2005), "Hàng rào phi
thuế quan trong chính sách thương mại quốc rê" của TS. Nguyễn Hữu Khải ( N X B
Lao động xã hội, 2005). Tuy nhiên các nghiên cứu này mới chỉ đề cập đèn các
biện pháp quản lý hoạt động nhập khẩu m à chưa chú ý đến tính hệ thống, mối
liên hệ giữa cơ chế, chính sách và các biện pháp quản lý nhập khẩu. Bên cạnh đó,
các nghiên cứu này chưa thực sự đánh giá được hiệu quả của các biện pháp quản
lý nhập khẩu m à chủ yếu hướng tới việc đề xuất các giải pháp vượt rào cản cho
doanh nghiệp.
Do đó, đề tài "Cơ chế, chính sách và biện pháp quản lý hoạt động nhập
kh
u của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tê" với cách tiếp cận có
hệ thống và toàn diện về cả 3 mặt cơ chế, chính sách và biện pháp quản lý nhập
khẩu ọ Việt Nam trên cơ sọ đối chiếu với các quy định quốc tế trong quá trình
Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế là một nghiên cứu độc lập, không trùng lặp với
các nghiên cứu trước đây.
3. Múc tiêu nghiên cứu
• Hệ thống hóa các vấn đẽ lý luận về cơ chế, chính sách và biện pháp
quản lý nhập khẩu, trong đó đặc biệt chú ý đến quy định của các tổ chức quốc tế
về các biện pháp quản lý nhập khẩu trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
• Xác định và đánh giá hiệu quả của các biện pháp quản lý hoạt động
nhập khẩu m à Việt Nam áp dụng trong giai đoạn 2000-2005, trên cơ sọ phân tích
thực trạng cơ chế, chính sách quản lý nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2000-
2
- 2005 và việc nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước về quản lý nhập khẩu, bao
gồm Mỹ, Trung Quốc và Thái Lan.
• Xác định phương hướng cho chính sách quản lý hoạt động nhập khẩu
của Việt Nam trong thời gian tới và kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện
cơ chế quản lý nhập khẩu và giải pháp cụ thữ đối với từng biện pháp quản lý nhập
khẩu.
4. Đối tương và phàm vi nghiên cứu
Đ ố i tượng nghiên cứu của đề tài là cơ chế, chính sách và các biện pháp
quản lý nhập khẩu hàng hoa hữu hình, trong đó sẽ tập trung nghiên cứu một cách
toàn diện và có hệ thống các biện pháp quản lý nhập khẩu hàng hóa m à Việt Nam
đang áp dụng. Từ đó, đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động nhập khẩu và
đề xuất định huống trong giai đoạn tới khi Việt Nam tiếp tục hội nhập sâu hơn
vào nền kinh tế thế giới.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài sẽ giới hạn các định hướng và đề xuất được
đưa ra cho giai đoạn 2006-2010, tầm nhìn 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở vận dụng phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ
nghĩa Mác- Lê nin, đề tài sẽ sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so
sánh, đối chiếu, diễn giải, quy nạp và điều tra xã hội học đữ nghiên cứu.
6. Kết cấu của đề tài
Nội dung chính của đề tài được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học của cơ chế, chính sách và các biện pháp quản
lý nhập khẩu.
Chương 2: Thực trạng cơ chế, chính sách và các biện pháp quản lý nhập
khẩu của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp thực hiện quản lý hoạt động
nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
3
- C H Ư Ơ N G 1: C ơ SỞ KHOA HỌC CỦA cơ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẬP KHAU
ì. TỔNG QUAN VỀ cơ CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHẬP KHAU
Ị. Tổng quan về co chế quản lý nháp k h ẩ u
1.1 Khái niệm cơ chê quản lý nhập k h ẩ u
Khái niệm cơ chế được sử dụng trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Nhìn
chung, khái niệm cơ chế dùng để chỉ sự tương tác giữa các yếu tố kết thành hệ
thống m à nhờ đó hệ thống có thể hoạt địng, chẳng hạn như cơ chế vận hành của
máy móc thiết bị, cơ chế hoạt địng của mịt tổ chức,...
Theo quan điểm "địng", mỗi nền kinh tế cũng được coi là mịt hệ thống
gồm nhiều thành phần khác nhau (Nhà nước, người tiêu dùng, các doanh
nghiệp,...) cùng tương tác và vận hành hướng đến mục tiêu của mình. Do đó, ứng
với mỗi nền kinh tế có mịt cơ chế kinh tế vận hành phù hợp. C ó thể hiểu, cơ c h ế
k i n h tế là tổng thể các yếu t ố có m ố i liên hệ tác địng qua l ạ i l ẫ n nhau tạo
thành địng lực dẫn dát nền k i n h tế nhằm tới mục tiêu đã định. Thực chất của
cơ chế kinh tế là sự tác địng tương tác giữa chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý
thông qua các chính sách công cụ vận hành theo các quy luật kinh tế. N h ư vậy, sẽ
có 3 loại hình cơ chế kinh tế: (1) nền kinh tế chỉ huy vận hành theo cơ chế kế
hoạch hoa tập trung; (2) nền kinh tế thị trường vận hành theo cơ chế thị trường;
(3) nền kinh tế hỗn hợp vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước.
ứng với mỗi cơ chế kinh tế nhất định có mịt cơ chế quản lý kinh tế phù
hợp. C ơ chế quản lý k i n h t ế là các phương thức m à qua đó N h à nước tác
địng vào nền k i n h tế để định hướng nền k i n h tế t ự v ậ n địng n h ằ m tói các
mục tiêu đã định. C ơ chế quản lý kinh tế là phương thức tác địng của Nhà nước
vào sự vận địng của các quy luật kinh tế trong nền kinh tế, vì vậy cơ chế quản lý
kinh tế cần thiết tự điều chỉnh không ngừng theo quy luật vận địng của các quy
luật kinh tế.
Ngoại thương (xuất nhập khẩu) là mịt lĩnh vực kinh tế m ũ i nhọn của nền
kinh tế quốc dân, đảm nhận chức năng lưu thông hàng hoa, dịch vụ giữa trong
nước và ngoài nước, là mịt bị phận cấu thành của nền kinh tế. Hoạt địng này
4
- cũng cần phải được quản lý theo một cơ chế nhất định, mang tính đặc thù. Đ ó là
cơ chế quản lý xuất nhập khẩu.
Cơ chế quản lý kinh tế và cơ chế quản lý xuất nhập khẩu được xây dựng và
ban hành trên cơ sở nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan của nền kinh
tế thị trường. Ở Viểt Nam hiển nay, Đảng và Nhà nước ta chủ trương xây dựng
nền kinh tế thị trường theo định hướng X H C N có sự quản lý của Nhà nước. Do
đó, cơ chế quản lý xuất nhập khẩu phải tuân thủ theo các quy luật của kinh tê thị
trường có sự quản lý thống nhất của Nhà nước. Có thể nói, cơ chế quản lý xuất
nhập khẩu ra đời là một đòi hỏi khách quan. Viểc xây dựng, điều chỉnh, hoàn
thiển cơ chế quản lý xuất nhập khẩu vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghể
thuật. N ó đòi hỏi vừa phải tuân theo các quy luật kinh tế khách quan, vừa đòi hỏi
t i năng, nghể thuật nắm bắt đúng các quy luật kinh tế đang hoạt động và tác
à
động tích cực của các quy luật kinh tế đó trong những điều kiển kinh tế-xã hội
trong nước và quốc tế cụ thể. Như vậy cơ chế quản lý xuất nhập khẩu có thể và
cần thay đổi cho phù hợp với quy luật kinh tế khách quan, nghĩa là các công cụ,
chính sách và nội dung của cơ chế quản lý xuất nhập khẩu có thể thay đổi. Nhưng
những thay đổi như trên không được xa rời mục tiêu của nó.
Qua phân tích, nhóm nghiên cứu có thể đưa ra khái niểm về cơ chế quản lý
nhập khẩu như sau: Cơ chế quản lý nhập khẩu là các phương thức mà qua đó
Nhà nước tác động có định hướng theo những điều kiển nhất định vào các
đôi tượng (khách thể) tham gia hoạt động nhập khẩu nhằm đảm bảo cho sự
tự vận động của hoạt động nhập khẩu hướng đến các mục tiêu kinh tê - xã
hội đã định của Nhà nước.
1.2. Sự cần thiết và nguyên tác vận hành của cơ chế quản lý nhập khẩu
1.2.1. Sư cần thiết khách quan của cơ chế quản lý nháp khẩu.
Quản lý nền kinh tế quốc dân nói chung và quản lý hoạt động nhập khẩu
nói riêng là một yêu cầu có tính khách quan. Sự cần thiết của cơ chế quản lý nhập
khẩu xuất phát từ những yêu cầu sau:
• Sự tác động của các quy luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường ở
phạm vi quốc gia cũng như quốc tế mang tính chất trực tiếp. Sự tác động đó làm
cho nền kinh tế của mỗi quốc gia cũng như kinh tế toàn cầu hoạt động năng động,
kích thích các nền kinh tế phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiểu quả.
Tuy nhiên, sự tác động đó cũng có nhiều mật trái như: do chạy theo lợi nhuận nên
xuất khẩu, nhập khẩu không tạo ra cơ cấu sản phẩm tối ưu cho xã hội; không chú
5
- ý đến bảo vệ môi trường, an ninh xã hội; cũng do chạy theo lợi nhuận nên các nhà
sản xuất kinh doanh có thể làm bất cứ việc gì dù là buôn gian, bán lận, đầu cơ
tích trữ để kiếm được nhiều lợi lộc. Đ ể bảo vệ lợi ích giai cấp m à Nhà nước là
người đại diện, Nhà nước phải can thiệp vào thị trường để điều chỉnh, điều tiết
hướng sự tác động cốa thị trường vào phục vụ lợi ích cốa nhân dân.
• Cơ chế quản lý nhập khẩu là một bộ phận trong cơ chế quản lý kinh tế
cốa một quốc gia. Do vậy, cần thiết xác lập một cơ chế nhập khẩu hợp lý giải
phóng được lực lượng sản xuất cốa tất cả các thành phần kinh tế ở tất cả các cấp
là hoàn toàn cần thiết đảm bảo thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội chung cốa cả nước.
• Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, khu vực sản xuất ngày càng
mang tính quốc tế hoa, trình độ xã hội hoa sản xuất ngày càng cao. Đ ể cho quá
trình này diễn ra một cách chố động, vừa tranh thố được lợi ích do hội nhập mang
lại, vừa không làm tổn hại đến lợi ích dân tộc, tất yếu đòi hỏi phải có sự quản lý
tập trung cốa Nhà nước theo một cơ chế phù hợp, trong đó Nhà nước với vai trò
cốa một "nhạc trưởng" có thể sử dụng bàn tay hữu hình cốa mình để điều tiết hoạt
động kinh tế nói chung và nhập khẩu nói riêng. Điều này lại càng quan trọng đối
với một nền kinh tế còn non yếu và đang chuyển đổi như Việt Nam.
• M ỗ i doanh nghiệp, mỗi nhà quản trị doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu trong một khuôn khổ hạn hẹp, với chức năng kinh doanh
cụ thể đối với một số mặt hàng và thị trường nhất định. Do đó cách xác định hiệu
quả kinh tế cũng hướng tới mục tiêu kinh tế cụ thể, hay nói một cách khác các
doanh nghiệp chố yếu thiên về tính ngắn hạn nhiều hơn dài hạn. Do đó, các khía
cạnh thường chỉ được xem xét trong thời gian ngắn và trong một không gian
cũng hẹp, dẫn tới khả nâng tự tạo lập những điều kiện, môi trường kinh doanh bị
hạn chế. Vì vậy, doanh nghiệp rất cần sự hỗ trợ cốa Nhà nước để thực hiện chiến
lược kinh doanh cốa mình.
• Việc mua bán hàng hoa - dịch vụ trên thị trường thế giới liên quan đến
rất nhiều yếu tố: kinh tế, chính trị, luật pháp. Đ ể tránh được những bất lợi trong
kinh doanh, ổn định buôn bán lâu dài và hạn chế tác động xấu cốa các cuộc
khống hoảng kinh tế đòi hỏi phải có sự quản lý cốa Nhà nước. Cơ chế tác động
này sẽ đảm bảo cho hoạt động nhập khẩu thực hiện đúng với chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội cốa một quốc gia, đảm bảo được các cam kết với nước ngoài,
tránh được những rối ro, diễn biến xấu cốa thị trường thế giới.
6
- ỉ.2.2. Nguyên tắc cơ bản vân hành cơ chế quản lý nháp khẩu
Nguyên tắc vận hành cơ chế xuất nhập khẩu về cơ bản là sự nhất quán của
quá trình phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia với các nguyên tắc quản lý
kinh tế của Nhà nước nói chung và nguyên tắc quản lý xuất nhập khẩu nói riêng.
Cụ thể là:
• Cơ chế quản lý xuất nhập khẩu phải phù hợp với các quy luật khách
quan, đặc biệt là các quy luật kinh tế, các quy luật của thị trường. Hoạt động sản
xuất, lưu thông hàng hoa trong đó bao gồm hoạt động nhập khẩu đều phải tuân
theo những quy luật khách quan của sản xuất và lưu thông hàng hoa. Còn hoạt
động quản lý của Nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu thông qua việc ban
hành một cơ chế quản lý xuất nhập khẩu lại là hoạt động do ý chí chủ quan chi
phối là chính. Vì vậy, đòi hầi cơ chế quản lý xuất nhập khẩu đề ra phải phù hợp
với sự tác động của các quy luật khách quan. Và chỉ có nhu vậy, hoạt động xuất
nhập khẩu mới có thể phát triển vững chắc.
Đ ể thực hiện nguyên tắc này đòi hầi đội ngũ lao động trong hệ thống chủ
thể quản lý Nhà nước phải có đủ trình độ nhận biết và khả năng vận dụng các quy
luật trong việc xây dựng cơ chế, chính sách xuất nhập khẩu phù hợp với các yêu
cầu của quy luật kinh tế.
• Cơ chế quản lý nhập khẩu phải đảm bảo thực hiện tốt nguyên tắc tập
trung dân chủ trong quản lý. Cơ chế đó phải đảm bảo cho Nhà nước với tư cách là
người chỉ huy, phải đảm bảo mọi hoạt động nhập khẩu với nước ngoài theo đúng
định hướng của Nhà nước. Đồng thời, với tư cách là người điều tiết và điều chỉnh
hoạt động thương mại với nước ngoài, Nhà nước cần tôn trọng và đảm bảo phát
huy cao nhất tính năng động, tính chủ động trong sản xuất, kinh doanh của các
chủ doanh nghiệp phù hợp với điều kiện của nền kinh tế thị trường và thị trường
quốc tế. Thực hiện nguyên tắc này đòi hầi Nhà nước thực hiện tốt chức năng quản
lý Nhà nước về kinh tế, không can thiệp sâu vào sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
• Cơ chế quản lý nhập khẩu phải thực hiện mục ti
u hiệu quả kinh tế-xã
hội, lấy đó làm mục đích cuối cùng của hoạt động quản lý. Hiệu quả kinh tế-xã
hội của hoạt động nhập khẩu cũng là thước đo kết quả của cơ chế và chính sách
nhập khẩu. Thực hiện nguyên tắc này đòi hầi các nhà quản lý cũng như doanh
nghiệp phải có quan điểm đúng đắn về hiệu quả kinh tế xã hội, đồng thời phải có
7
- tri thức nhất định về tính toán hiệu quả và có phương pháp luận đánh giá hiệu quả
kinh tế.
• Cơ chế quản lý nhập khẩu phải kết hợp hài hoa giữa các lợi ích: lợi ích
dân tộc và lợi ích quốc tế (của các đối tác, bạn hàng.). Cơ chế quản lý nhập khẩu
trước hết phải đảm bảo lợi ích của đất nước (bao gồm lợi ích của Nhà nước, của
doanh nghiệp và cá nhân người lao động). Đồng thời, phải thực hiện nguyên tắc
bình đẳng cùng có lợi trong quan hệ buôn bán với các đởi tác.
Về lợi ích của đất nước, phải coi trọng và bảo vệ lợi ích kinh tế-xã hội, coi
hiệu quả kinh tế-xã hội là mục tiêu, là tiêu chuẩn của sự tăng trưởng kinh tế.
Đồng thời không được coi nhẹ lợi ích của doanh nghiệp và cá nhân nguôi lao
động, phải coi lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp thúc đẩy sản xuất, kinh doanh
và nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu.
2. Chính sách quản lý nháp k h ẩ u
2.1. Khái niệm
Theo quan điểm của các nhà ngôn ngữ học thì hoạt động nhập khẩu là hoạt
động mua hàng hóa từ nước ngoài nhằm phục vụ các nhu cầu trong nước chưa sản
xuất được hoặc sản xuất nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu. Đ ể thực hiện tởt mục
tiêu và các nguyên tắc nhập khẩu, các quởc gia đều phải xây dựng cho mình một
hệ thởng chính sách nhập khẩu hợp lý. Đây là một bộ phận của chính sách thương
mại quởc tế của một quởc gia. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về chính sách
quản lý nhập khẩu nhưng theo quan điểm của nhóm tác giả, chính sách nhập khẩu
được định nghĩa như sau:
"Chính sách quản lý nhập k h ẩ u là hệ thông các quan điểm, nguyên
tác, mục tiêu, biện pháp và công cụ m à các quởc gia sử dụng n h ằ m quản lý,
điều chỉnh các hoạt động nhập k h ẩ u phù hợp với các l ợ i thê của quởc gia
trong từng thòi kỳ nhằm đ e m lại lợi ích cao nhất cho quởc gia t ừ thương m ạ i
quởc t ế "
Cần chú ý rằng, chính sách nhập khẩu luôn có tính lịch sử. m ỗ i giai
Ở
đoạn lịch sử khác nhau mỗi quởc gia có chính sách nhập khẩu khác nhau nhằm
đem lợi lợi ích cao nhất cho nước mình.
Bên cạnh đó, hoạt động nhập khẩu luôn hàm chứa các yếu tở quởc tế như
giá cả, phương thức và phương tiện thanh toán, chủ thể tham gia... Do vậy. chính
/
8
nguon tai.lieu . vn