Xem mẫu

  1. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p Luận văn Chiến lược marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp 1
  2. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p MỤC LỤC 02 LỜI N ÓI ĐẦU ..................................................................................................... CHƯƠNG I: C Ơ S Ở LÝ L UẬN VỀ CHIẾN LƯ ỢC M ARKETING VÀ KHÁI 03 QUÁT VỀ C ÔNG TY 2 0. 1.1- Cơ sở lý luận v ề chiế n lược marketing .......................................... 03 - K hái quát chiến lược marketing ....................................................... 03 - N ội dung cơ bả n của chiến lược marketing ...................................... 04 1.2 - Khá i quát về Công ty 20 06 Giới thiệ u khái quát về Công ty 20 – Bộ quốc phòng. ......................... 06 Lược sử quá trình hình thành và phát triển của Công ty 20 – Bộ Quốc phòng qua các thời kỳ ......................................................................................................... 06 Lao động và cơ cấu tổ chức của Công ty ............................................................... 12 CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ T HỰC T RẠNG KINH D OANH VÀ TÌNH HÌNH TH ỰC HI ỆN C HIẾN LƯ ỢC M ARKETING C ỦA CÔNG T Y 20 GIAI ĐO ẠN 28 2000 – 2005 2.1. Đá nh giá thực trạng hoạt độ ng kinh doanh của Công ty 20 ............ 28 2.1.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty 20 28 2.1.2. Nhận xét thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty 20 30 2.2 Nội dung cơ bả n của chiến lược marketing giai đoạn 2000- 2005 .... 35 2.3 - Đánh giá chiến lược marketing của Công ty giai đoạn 2000 - 2005 . 36 Kết luậ n chương 2.................................................................................... 46 CHƯƠNG 3 : KI ẾN N GHỊ VÀ GI ẢI P HÁP H OÀN T HI ỆN C HI ẾN LƯ ỢC 49 MARKETING C ỦA C ÔNG T Y GIAI Đ OẠN 2006 - 2020 3.1 - Đ ịnh hướng cơ bản của chiến lược marketing giai đoạn 2005- 2020 ................................................................................................ .................. 49 3.2 - Nội dung cơ bản của chiến lược marketing giai đoạn 2006 – 2010 ................................................................................................ .............. 50 3.3 - Một số kiến nghị và giải pháp của tác giả nhằm góp phần triển khai chiến lược marketing giai đoạn 2006 - 2010 ........................................... 54 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 62 2
  3. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p LỜI N ÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, marketing là mộ t hoạt động rất quan trọ ng có tính chất quyết đ ịnh tới việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, nó đảm bảo lợi nhuận có thể có của doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình kinh doanh trên thị trường, là cầu nố i giữa sản xuất và tiêu dùng, tạo ra những cơ hội tốt nhất để tiêu thụ được tốt nhất sản phẩm của doanh nghiệp. Hoạt độ ng marketing của doanh nghiệ p trong cơ chế thị trường là q uá trình tổ chức, quản lý và điều khiể n các hoạt động nhằm tạ o ra khả năng và đạt được mục tiê u tiêu thụ có hiệu quả nhất sản phẩ m của một tổ chức trê n cơ sở thoả mãn một cách tốt nhất nhu cầu của nhà sản xuất, nhà thương mại và người tiê u thụ, là tổng thể các biện pháp về tổ chức, kinh tế và kế hoạ ch nhằm thực hiện việ c nghiê n cứu nhu cầu thị trường, tổ chức tiêu thụ hàng hoá theo yê u cầ u của khách hà ng với chi phí kinh doanh nhỏ nhất. Mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt nhằm mở rộng nhu cầu thị phần, chiếm lĩnh thị trường, tiêu thụ sản phẩ m đang là vấn đề chiến lược, là bài toán tồn tại, phát triển hoặc tàn lụi mà các doanh nghiệ p đang tìm kiế m những lời giải hữu hiệu. Vì vậy, việc nghiên cứu các giải pháp marketing, tiêu thụ sả n phẩm trong cơ c hế thị trường có ý nghĩa to lớn nhằm góp phầ n nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nền kinh tế xã hội c ủa đất nước. Là một sinh viên được lĩnh h ội những kiến thức c ơ bản các bộ môn kinh tế thương mại của Trường Đại học kinh tế quốc dâ n và là một thành viên trong bộ máy tổ c hức điều hành hoạt động của Công ty 20 – Bộ Quốc phòng, em quyết định chọn đề tài “Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Thực trạng và giải pháp” với mong muốn c ó cái nhìn thực tế hơn về một vấn đề đặt ra nhiề u bức xúc của các doanh nghiệp Nhà nước nói chung và các doanh nghiệ p thuộc Bộ Q uốc phòng nói riêng về chiến lược marketing trong nề n kinh tế thị trường. Đồng thời đưa ra một vài ý kiến của cá nhân nhằm phát huy những ưu điểm đã có những chưa được phát huy một cách có hiệu quả và góp phần khắc phục những hạn chế, nhược điểm, đặc biệt là vấn đề nhận thức và cách tổ chức thực hiện các nội dung chiến lược marketing nâ ng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Để xâ y dựng đề tài này em đã vậ n dụng phương pháp nghiên cứu lý luận gắ n với thực tiễ n hoạt động sả n xuất kinh doanh của Công ty, trê n cơ sở đó đề xuất các giải pháp đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh c ủa Công ty. Đề tài “Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Thực trạng và giải pháp” bao gồm các nội dung: - Cơ sở l ý lu ậ n về c hiến lược marketing và kh ái quá t về Cô ng ty 20 3
  4. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p - Đá nh giá thực trạng kinh doanh và tình hình thực hiện chiến lược marketing của Công ty 20 giai đoạn 2000 – 2005 - Kiến nghị và giải pháp hoàn thiệ n chiế n lược marketing của Công ty giai đoạn 2006- 2020 Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Anh Tuấn, Ban Giám đốc Công ty 20 – Bộ Quốc phòng đ ã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em ho àn thành đề án môn học này. Trong quá trình nghiê n cứu, do còn hạn chế về kiến thức và thời gian nên khoá luận không tránh khỏ i những thiếu só t, em rất mong được sự giúp đỡ của thầy, cô và Ban Giám đố c Công ty 20 cù ng toàn thể các bạn. Xin chân thà nh cảm ơn! 4
  5. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p CHƯƠNG I C Ơ S Ở LÝ LU ẬN CHI ẾN LƯ ỢC M ARKETING VÀ G IỚI T HI ỆU K HÁI QUÁT CÔNG T Y 2 0. 1.1. Cơ sở lý luận chi ến lư ợc marketing 1.1.1 Khái niệm: “ Marketing là làm việc với thị trường để thực hiệ n các cuộc trao đổ i với mục đích thoả mã n những nhu cầu và mong muốn c ủa con người” (Trích trang 17 sách Marketing của PGS. PTS. Trần Minh Đạo nhà xuất bả n thống kê - 2003). - Marketing là q uá trình kế ho ạch ho á và thực hiệ n cá c vấn đề về sản p hẩm, đ ịnh giá, xú c tiế n và p hân phố i cho sản ph ẩm, d ịch vụ v à tư tưởng đ ể tạo ra sự trao đ ổ i nhằ m tho ả m ãn c ác m ục tiê u củ a cá nhâ n và tổ chức (Theo hiệp hộ i Marketing M ỹ). - Marketing là ho ạ t độ ng c ủa con người hướng tới sự tho ả m ãn nhu cầ u và ước muố n thô ng qua c ác tiến trình trao đổ i (Theo Philip Kotler). - Marketing là tập hợp các ho ạ t độ ng c ủa doanh nghiệp nhằm thoả m ã n nhu cầ u c ủa thị trường m ục tiê u thô ng qua quá trình trao đổ i, giúp doanh nghiệp đ ạ t m ụ c tiê u tố i đ a ho á lợi nhuận (Theo sách quản trị Marketing trong doanh nghiệp c ủa TS. Trương Đ ình Chiế n). “Chiến lược maketing là q uá trình phân tích, lập k ế ho ạch, tổ ch ức thực hiện v à kiểm tra c ác chương trình maketing đố i với từng nhó m khách hàng m ục tiê u có nhu c ầu và mong muố n cụ thể” N hư vậ y, chiến lượ c maketing có c ác đ iểm c ơ b ả n là: Mộ t là , chiến lược maketing là mộ t quá trình bao gồ m: Phân tích, lập kế ho ạch, tổ chức và kiểm tra. H ai là , chiế n lược maketing được triể n khai cho từng nhó m khách hà ng m ục tiê u có nhu c ầu nhất đ ịnh. Ba là, mỗ i nhóm kh ách hàng m ục tiê u có nhu c ầu và mong muố n riê ng, nên chiến lược maketing được đặ t ra với từng hàng hó a riêng biệt từng thị trường. 5
  6. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p Chiế n lược maketing đ ược thiết lập ở cấ p doanh nghiệp và b ao quát mọ i ho ạt độ ng của doanh nghiệp. Như vậ y là khô ng thể có m ộ t chiế n lược chung cho to àn bộ cá c sản phẩm ho ặc to àn bộ thị trường của doanh nghiệp. M arketing thươ ng m ại là qu á trình tổ chức, quản lý và đ iều khiển cá c ho ạt độ ng nhằ m tạo ra kh ả nă ng và đạ t đ ược m ục tiêu có hiệ u quả nh ất sả n phẩm của một tổ chứ c trê n c ơ sở tho ả m ãn m ột cá ch tố t nhất nhu c ầu c ủa nhà sả n xuất, nhà thương m ại và ngư ờ i tiêu d ù ng. 1 .1.2. N ộ i dung c ơ bản củ a chiến lược marketing a. Mục tiêu của chiến lược marketing. Mục tiêu cuố i cù ng củ a chiến lược marketing vẫ n là đ ảm b ảo lợi nhu ận có thể có c ho danh nghiệp khi tham gia và o quá trình kinh doanh trên thị trường. Cá c m ục tiêu c ủa chiế n lược marketing là sự c ụ th ể ho á m ục tiê u kinh doanh của doanh nghiệp trong mộ t giai đo ạ n nhấ t đ ịnh. Các m ục tiêu của chiến lược marketing th ường là doanh số b án, lợi nhuận v à thị p h ần c ần đ ạt đ ược, chất lượng và đ ặ c đ iểm nổ i b ật c ủa sản phẩm, giá c ả, d ịch vụ, vị thế doanh nghiệp. Thô ng th ường mộ t chiến lược marketing có thể có nhiề u m ục tiê u, những m ục tiêu n ày c ó thể khô ng th ố ng nh ất với nhau và mỗ i m ục tiê u đề u có tầm quan trọ ng kh ác nhau v ì vậy c ần sắp x ếp thứ tự m ục tiê u ưu tiê n trong quá trình thực hiệ n chiế n lược. Cá c m ục tiêu đ ó p h ải đ ược x ác đ ịnh sao cho chú ng đ áp ứng đ ược cá c yê u cầ u sau đ â y: - P hả i phù hợp với những đ iều kiện khá ch quan củ a mô i trường, thị trường và những yếu tố nộ i lực của doanh nghiệp . - C ó thể đo lường đ ược, những m ục tiêu c ủa doanh nghiệp có thể q uy đ ịnh dưới d ạ ng đ ịnh tính tức là m ô tả b ằng lời. Tuy nhiê n sẽ là tố t hơn cho việc qu ản lý và đ á nh giá n ếu các m ục tiê u đó đ ược x ác đ ịnh b ằng chỉ tiêu đ ịnh lượng cụ th ể . - Cá c m ục tiêu đó p h ải cung cấp đ ịnh hướng cho c ác bộ p hận trong doanh nghiệp. Theo đó, c ác m ục tiê u sẽ được thiết lập trong mộ t m ố i liên h ệ có hệ thố ng giữa c ác bộ p h ận trong doanh nghiệp . Đ ố i với các doanh nghiệp lớn m ụ c tiêu có thể đ ược thiết lập ở nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, những m ục tiêu phổ b iến nh ất thường được thiết lập như: vị trí củ a doanh nghiệp trên th ị trường, hình ả nh của doanh nghiệp, vị trí sản phẩm và d ịch vụ, kh ả nă ng lợi nhuận, chi ph í và 6
  7. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p giá cả … N go ài ra, doanh nghiệp có thể theo đ uổ i các m ục tiê u khác trong chiến lược kinh doanh c ủa m ình. b- Nội dung của chiến lược marketing: - Lựa chọ n thị trường m ục tiê u: D ựa trên những kế t quả p h ân tích mô i trường th ị trường chiến lược maketing hiệ n tại củ a doanh nghiệp và nhiệ m vụ m ục tiêu m à doanh nghiệp mong muố n đ ạt tới, thực chấ t của việc lựa chọ n thị trường m ục tiê u là việ c lựa chọ n những nhóm khách hàng tiềm nă ng m à doanh nghiệp đ ịnh hướng tới và p hục vụ v ới những sả n phẩ m nhất đ ịnh. Những thị trường m ục tiê u được doanh nghiệp lựa chọ n có thể là một đo ạn hay mộ t số đo ạ n thị trường chính hay to àn b ộ thị trường. Khi lựa chọ n thị trường m ục tiêu cầ n làm rõ các vấn đề cơ bản sau: + Loạ i sản ph ẩm sẽ đ ược bá n đ ể tho ả m ãn nhu cầu c ủa khách hàng. + C ách thức đ ể tho ả m ãn nhu cầ u đó . + Q uy m ô và tiềm nă ng tă ng trưởng của thị trường đó . + K hả năng b án và thu lợi nhuậ n trên th ị trường đó . + Mức độ p hù hợp giữa m ộ t b ên là nhu cầu c ủa kh ách h àng ở các thị trường đ ã lựa chọ n và b ên kia là khả năng tho ả mãn những nhu cầ u đó . - Thiế t lập marketing m ix. Maketing mix hay cò n gọ i là (marketing hỗ n hợp), là mộ t tập hợp các b iến số m à doanh nghiệp có thể k iểm soát và q u ản lý được v à nó được sử d ụng để cố gắng đạt tới những tá c độ ng v à gây đ ược những ả nh hưởng có lợi cho khách hà ng m ục tiêu. C ác bộ p hậ n chính cấu thành c ủa maketing gồm 4 tham số : Sản phẩm, xú c tiế n, giá cả , phân phố i. Tham số sản phẩm : Đ ó là việc x ác đ ịnh danh m ục sản ph ẩm, chủ ng lo ại, sản ph ẩm và các đ ặc tính kỹ thuật, bao gó i, k ích cỡ và d ịch vụ sau b á n hàng … Tham số giá cả: Là việ c x ác đ ịnh m ục tiê u của chiế n lượ c giá cả, lựa chọ n các phương pháp đ ịnh giá, c ác chiế n lược giá của doanh nghiệp. Tham số p hân phố i : Bao g ồm cá c vấn đ ề như thiết lập các kiểu kê nh p hân phố i, lựa chọ n cá c trung gian, thiết lập mố i liên hệ trong cá c kê nh phâ n 7
  8. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p phố i, và toàn bộ m ạ ng lưới phân phố i, về cá c vấ n đ ề dự trữ, kho b ãi, phương thức vậ n chuyển … Tham số xú c tiến và khuy ếch trương: Là m ọ i ho ạt đ ộ ng của doanh nghiệp nhằm truyề n bá những thô ng tin về sản p hẩm và d ịch vụ củ a doanh nghiệp, nó b ao gồ m các hoạt độ ng nh ư q uả ng cáo, kích thích tiê u thụ v à cá c ho ạt đ ộ ng khuyến m ại khác …. 1.2. Giới thiệ u khá i quá t Cô ng ty 20 – Bộ Quố c phò ng. 1.2.1. Lược sử quá trình hình thành, phát triển và nhiệm vụ của Công ty 20 – Bộ Quốc phòng qua các thời kỳ 1 - Quá trình h ình thà nh, phá t triển C ô ng ty 20 – Bộ Q uố c phò ng là mộ t cơ sở cô ng nghiệp H ậu cần đ ược thành lập năm 1957. Qúa trình hình thành và p h át triển c ủa C ô ng ty gắn liền với quá trình phát triể n của ngành quân trang Quâ n độ i nó i riêng và ngà nh cô ng nghiệp may mặ c nó i chung. Qu á trình này có thể chia thà nh mấ y giai đo ạn chính như sau: * Thời kỳ là “ Xưởng may hà ng kỹ” ( từ năm 1957 đến năm 1962 ) Trong những năm kháng chiến chống Pháp, ngành Hậu cần Quân độ i đ ã lập ra những cơ sở may mặc nhỏ làm nhiệm vụ may và cung cấp, thoả m ãn một phần nhu cầu quân trang cho bộ đội. K hi hoà bình được lập lại ở Miền Bắc, Quân đội b ước sang thời kỳ chính quy ho á, nhu cầu trang phục tăng lên, đòi hỏ i có sự phát triển của ngành quân trang, ngày 18/02/1957 “ Xưởng may hàng kỹ” gọi tắt là X20 được thành lập tại Nhà m áy Da Thuỵ K hê - Ba Đình – H à Nội. X20 có nhiệm vụ đo may quân trang cho cán bộ trung, cao cấp trong toàn quân, trước mắt, chủ yếu cho cán bộ của các cơ quan Bộ Quốc Phò ng, quân binh chủng đóng trên địa bàn H à Nội, đồng thời nghiên cứu, chế thử các kiểu quân trang phục vụ cho Quân đội ( Chính vì vậy mà X 20 có tên gọi là “Xưởng may hàng kỹ” ) X20 được tổ chức như một tổ hợp sản xuất nhỏ, với 36 cán bộ, công nhân viên, kỹ thuật hoàn toàn là thủ công. Mặc dù vậy, ngay năm đầu tiên bước vào sản xuất, X20 đã sản xuất được 16.520 bộ quân phục quy chuẩn. Tháng 9/1959, X20 chuyển cơ sở về 53 Phố Cửa Đông – Hà Nội và đổi tên thành “ Cửa hàng may đo Quân đội” (Vẫn giữ tên viết tắt là X20) 8
  9. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p Trong thời gian tiếp theo, X20 làm nhiệm vụ thiết kế và may quân trang cho bộ đội chiến trường B, nhiều sản phẩm nổi tiếng đ ã được X20 sản xuất như: Tăng, võng Trường Sơn, mũ tai bèo và nhiều loại trang phục khác đã đi vào lịch sử * Thời kỳ là “ Xí nghiệp may 20” (Từ 1962 đến 1991, tên gọi tắt vẫn là X20) Tháng 12 năm 1962, Tổng cục Hậu cần ban hành nhiệm vụ cho X20 theo quy chế Xí nghiệp Quốc Phòng, tên chính thức là “ Xí nghiệp may 20” N goài nhiệm vụ đo, may quân phục cho cán bộ trung, cao cấp Quân đội, X20 còn phải nghiên cứu, tổ chức các dây chuyền sản xuất công nghiệp quân trang hàng loạt để đ áp ứng nhu cầu phục vụ Q uân đội. X20 đã đổi mới kỹ thuật, phát triển mạng lưới gia công với gần 30 hợp tác xã may mặc, nhờ đó không ngừng tăng sản lượng p hục vụ Quân độ i (Năm 1962, sản xuất 115.690 bộ quy chuẩn, năm 1963 sản xuất 304.838 bộ quy chuẩn) Tháng 8 năm 1964, Đế quốc Mỹ mở rộng chiến tranh đánh phá Miền Bắc, X20 đã nghiên cứu sản xuất hàng may đặc chủng cho Quân đội như: - Trang phục của bộ đ ội Đ ặc công - Q uân phục cho bộ đội đi học tập, công tác ở nước ngoài. - Q uần áo phủ ngoài bộ kháng áp của phi cô ng - áo giáp chống bom bi … Trong thời gian này, X20 đ ã hiện đại ho á sản xuất, lắp đặt 50 m áy may chạy điện của Trung Quốc. Mở rộng quy mô và năng lực sản xuất, do đó , tháng 4/1968 X20 được Tổ ng cục hậu cần xếp hạng 5 công nghiệp nhẹ. Từ đó, X20 chính thức là một Xí nghiệp công nghiệp Quốc Phòng đ ược xếp hạng, là một Xí nghiệp đần đàn của ngành may Quân đội tham gia thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, đột xuất phục vụ nhiệm vụ Q uốc phò ng. Trong thời gian này, X20 đã thực hiện mộ t số nhiệm vụ đặc biệt quan trọ ng như: may trang phục cho Bộ đội chiến trường Miền Nam, may đo cho lãnh đ ạo Đảng, Nhà nước, Quân đ ội, giúp Quân đội Lào may đo cho Bộ đội Lào, may đo toàn bộ trang phục phục vụ tang lễ của Chủ tich Hồ Chí Minh… Cuố i năm 1970, Xí nghiệp ho àn thành việc xây dựng cơ sở mới tại Phương Liệt - Đố ng Đ a – H à Nội, chuyển các cơ sở sơ tán về cơ sở mới. Song đến tháng 4/1972 Xí nghiệp lại phải sơ tán một lần nữa về K im Bài – Thanh Oai – H à Tây nhưng vẫn tiếp tục thực hiện nhiệm vụ Tổng cục H ậu cần giao 9
  10. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p cho. Tháng 5/1973, Xí nghiệp được chuyển về H à Nội ở 3 khu vực là Phương Liệt, Kim Giang và Cửa Đông. X í nghiệp đã từng bước cơ khí hoá sản xuất, đặc biệt, năm 1978 đã lắp đ ặt đưa vào sản xuất phân xưởng may d ây chuyền với 32 máy may chạy điện của Cộng hoà dân chủ Đức cũ, đồng thời X í nghiệp liên tục áp dụng các biện pháp cải tiến và hoàn thiện tổ chức quản lý, đào tạo thợ tay nghề cao, đáp ứng được mọi yêu cầu của Quân đội. N ăm 1982, X í nghiệp 20 đ ược Tổng cục Hậu cần chọ n làm thí đ iểm cải tiến quản lý theo Nghị đ ịnh 25/CP, 26/CP của Chính phủ, chính thức được bổ sung thêm chức năng kinh doanh ( Xí nghiệp bắt đầu tham gia kinh doanh năm 1978 nhưng khô ng chính thức ) Thời gian năm 1982 -1983, X í nghiệp 20 tập trung nghiên cứu sản xuất thử rồi sản xuất hàng loạt quân phục K82 phục vụ cho việc trang bị quân phục mới cho bộ đội. N hững năm 1984 -1985, trong khi nhiều doanh nghiệp Nhà nước gặp khó khăn, nhưng Xí nghiệp vẫn tiếp tục đổi mới sản xuất, chủ động phát triển ho ạt động kinh doanh, b ắt đầu sản xuất hàng xuất khẩu. Nhờ vậy, năng lực và kết quả sản xuất vẫn tăng, đời sống cán bộ, công nhân viên được giữ vững và ổn định. N ăm 1989, Xí nghiệp vinh d ự được Nhà nước tuyên dương danh hiệu “Đơ n vị Anh hùng lao động”; vì đã có thành tích đặc biệt xuất sắc trong cuộc kháng chiến chố ng Mỹ cứu nước và xây dựng quân đội. *Giai đoạn là “ Cô ng ty May 20 “ và “ Công ty 20” ( Từ năm 1992 – 2002) Ngày 12/12/1992 Bộ Q uốc Phòng ra quyết định số 47/BQP chuyển Xí nghiệp May 20 thành Công ty May 20, Công ty May 20 là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng cục H ậu cần có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độ c lập, có tài khoản và con dấu riêng tại các ngân hàng. Trục sở giao dịch chính của Cô ng ty đặt tại Phường Phương Liệt – Q uận Thanh Xuân – H à nộ i. Chức năng chủ yếu của Công ty là: N ghiên cứu khoa học và áp dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ, phục vụ phát triển ngành may Quân đội: may, đo theo yêu cầu của cán bộ trung, cao cấp; sản 10
  11. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p xuất hàng loạt quần áo và q uân nhu khác, đảm bảo nhu cầu quân trang cho cán bộ, chiến sĩ từ Bắc đèo Hải Vân trở ra. Sản xuất, cung ứng hàng hoá và dịch vụ thuộc ngành may cho thị trường trong nước, xuất nhập khẩu hàng hoá, thiết bị thuộc ngành dệt, may. Đ ào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ, công nhân viên, ổn định từng bước nâng cao thu nhập, ổn định đời sống của cán bộ, công nhân viên trong Công ty. Từ 17/03/1998, Công ty may 20 được Bộ Quốc Phòng ra quyết định số 319/1998 QĐ-QP chính thức đổi tên thành Công ty 20 để phù hợp với nhu cầu phát triển của Công ty . Theo quyết định này Công ty được phép sản xuất hàng may mặc, trang thiết bị ngành may, hàng dệt kim. Xuất nhập khẩu sản phẩm vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất, các mặt hàng Công ty được phép sản xuất. Sản xuất, kinh doanh hàng Dệt, nhuộm. Kinh doanh vật tư, thiết bị, nguyên liệu, hoá chất phục vụ ngành Dệt, nhuộm. Đây là một bước ngoặt lớn trong lịch sử phát triển của Công ty, là tiền đề thúc đẩy hơn nữa sự phát triển đa dạng hoá sản phẩm của Công ty 20. Những đóng góp của Cô ng ty 20 trong thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh đáp ứng yêu cầu xây dựng Quân đội chính quy, tinh nhuệ, hiện đại và góp phần thực hiện đường lối của Đ ảng, Nhà nước “ Gắn Quố c phòng với kinh tế, kinh tế với Quốc phòng ” trong thời kỳ đổi mới đã được Đảng, Nhà nước ghi nhận và tuyên dương danh hiệu “ Đơn vị Anh hùng lao động “ lần thứ 2 trong thời kỳ đổi mới. Là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và ph át triển vững chắc, Công ty 20 luôn được cấp trê n tin tưởng đồ ng thời quan tâm tạo điều kiện cho Công ty tiếp tục củng cố v à không ngừng ph át triển. Trong những năm g ần đây, đ ể triể n khai thực hiện Nghị quyế t H ội nghị lần thứ ba của BCH Trung ương Đảng (khoá IX) và N ghị quyết số 71/Đ UQSTW của Đ ảng uỷ Quân sự Trung ương về sắp xếp, đổi mới và p hát triển các doanh nghiệp, Công ty đã được cấp trê n giao nhiệm vụ tiếp nhận một số đơn vị m ới. Quý IV/2001 tiếp nhận các xí nghiệp 198,199 của Công ty 198/Bộ Tổng Tham mưu và xưởng Mỹ Đình c ủa Công ty 28/TCHC. Quý III/2003 tiếp nh ận thêm các x í nghiệp 20B, 20C từ Công ty Lam H ồng/QK4 và xí nghiệp may Bình Minh từ Công ty Việt Bắc/QK1, tiến hành bàn giao hầ u hế t quân số, toà n bộ trang thiế t b ị và chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp 198 về Cô ng ty 22/TCHC. Đến tháng 12/2003 11
  12. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p đã sáp nhập xưởng may M ỹ Đ ình thuộc xí nghiệp Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ về xí nghiệp 6 trong nội b ộ Cô ng ty. Từ một cơ sở sản xuất nhỏ bé, lạc hậu sau hơn 40 năm x ây d ựng và phát triển, ngày nay Cô ng ty 20 là mộ t doanh nghiệp Nhà nước có vị thế của Bộ Quốc Phò ng ho ạt độ ng đ a dạng phục vụ các nhu cầu may mặc của Quân đội và của nền kinh tế. Hiện nay, Công ty 20 có 8 Xí nghiệp thành viên, 06 phòng nghiệp vụ, 01 trường đào tạo may, 01 trường Mầm non, 01 Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh, 01 Xí nghiệp Thương mại quản lý hệ thống 27 đại lý, cửa hàng tiêu thụ sản phẩm từ Bắc đèo Hải Vân trở ra với hơn 4000 CBCNV. Trong 49 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty 20 đã x ây d ựng nên bề dày truyền thống, hoàn thành xuất sắc nhiệ m vụ đảm bảo quân trang cho Quân đội trong kháng chiến cũng như hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh thời kỳ đổi mới nên Cô ng ty 20 – Bộ Quốc phò ng đã 2 lần vinh dự được Nhà nước phong tăng danh hiệu “Đơn vị anh hùng lao động” năm 1989 và năm 2001. Chức năng, nhiệm vụ hiện nay của Công ty 1. Nhiệm vụ chính trị trọng tâm và chủ yếu của Công ty là sản xuất các mặt hàng dệt may phục vụ Q uốc phò ng theo kế hoạch hàng năm và dài hạn của TCHC - BQP. 2. Đ ào tạo th ợ b ậc cao ngà nh may cho Bộ Q uố c phò ng theo kinh phí được c ấp. 3. Sản xuấ t kinh doanh c ác mặ t hàng d ệt - m ay đ áp ứng yê u cầ u trong nước và x uất kh ẩu đ ược trực tiếp ký k ết cá c hợp đồ ng kinh tế, làm d ịch vụ hàng d ệt may với các tổ chức, đ ơn vị kinh tế trong và ngo à i nước. C ác lo ại hình liên kết, h ợp tác, liên doanh sả n x uất. 4. Nghiên c ứu và có q uy ho ạch đầ u tư, chiến lược phá t triể n Cô ng ty về ngành nghề sả n xuấ t kinh doanh, về sản phẩ m, cô ng ngh ệ và con người c ũng như thị trường và c ơ cấ u quả n lý . 5. Trực tiếp quản lý , thực hiện công tác giáo dục chính trị, tuyên truyền và hướng dẫn cho cán bộ , Đ ảng viê n, công nhân viên nắm vững các chủ trương đường lối chính sách c ủa Đảng, Pháp luậ t của Nh à nước. Chỉ đạo và tổ chức hoạt độ ng củ a các tổ chức, đoàn thể trong Cô ng ty phát huy sức mạnh 12
  13. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p tổng hợp của toàn thể các thà nh viên trong Công ty nhằm hoàn thành xuấ t sắ c mọi nhiệm v ụ được giao. 6. Trực tiếp kinh doanh xuất nhập khẩu các loại sản phẩm, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất các mặt hàng thuộc ngành dệt - may theo giấy phép xuất khẩu của Bộ Thương mại, làm dịch vụ xuất nhập khẩu thu ngoại tệ. 7. Sử d ụng có hiệ u quả mọ i nguồ n vố n, tài sản m à N hà nước, Tổ ng c ục H ậu cần – Bộ Q uố c phò ng giao cho Cô ng ty. 8. Đảm b ảo chăm lo đ ời số ng cho cá n bộ cô ng nhâ n viên, v ề vật chất và tinh thần, th ực hiệ n đú ng Luật lao độ ng. 9. Thực hiện và c hấp hà nh đ ủ cá c kho ản thuế và cá c nghĩa v ụ đ ó ng góp kh ác theo quy đ ịnh của Nhà nước và B QP. 10. B ảo vệ mô i trường sinh thái, giữ g ìn an ninh trật tự n ơi Cô ng ty sản x uất kinh doanh. 11. Sẵn sà ng nhận và hoàn thành tốt c ác nhiệm vụ thường xuyê n và đột xuất mà Tổng cục Hậu cần – Bộ Quốc phòng giao cho. 1 .2.3. C ơ cấu tổ chức của Công ty và chức năng nhiệm vụ của cá c phòng ban Cùng với sự p hát triển qua các thời kỳ từ “X ưởng may hàng kỹ” đến “Xí nghiệp May 20”; “Công ty May 20” và “Công ty 20” ngày nay, ta thấy cơ cấu tổ chức và lao động của Công ty có sự phát triển phù hợp với chức năng và nhiệm vụ mới. Hiện nay, Cô ng ty 20 có 19 đầu mối đơn vị, trong đó có 6 X í nghiệp may (3 Xí nghiệp may xuất khẩu, 3 Xí nghiệp may quân trang) 2 X í nghiệp D ệt (1 dệt kim, 1 dệt vải); 1 Xí nghiệp Thương mại, 6 phòng nghiệp vụ, 1 Trung tâm đào tạo may, 1 trường mầm non; 1 chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí Minh; 1 Trung tâm nghiên cứu mẫu mốt thời trang (quản lý 27 đại lý, cửa hàng từ Bắc đèo H ải V ân trở ra). Tổng số CBCNV của Công ty là 4027 CBCNV, trong đó lao động nữ chiếm 87% (do đặc thù ngành dệt may nó i chung). Mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty 20 GIÁM ĐỐC CÔNG T Y 20 13
  14. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p P GĐ S ẢN XUẤT P GĐ KỸ THUẬT PGĐ KINH PGĐ CHÍNH TRỊ DOANH P HÒN V ĂN G P HÒNG P HÒNG TRUNG P HÒN TR ƯỜN PHÒNG KỸ TÀ I P HÒNG CHÍNH TÂM G G M ẦM KINH THUẬ D ẠY CHÍNH C ÔNG TR Ị TỔ DOANH NON KẾ T N GH Ề TY C HỨC CÔNG TOÁN S. XUẤ N GHỆ T TRUNG XÍ XÍ XÍ XÍ XÍ XÍ XÍ XÍ XÍ TÂM C HI N GHI Ệ N GHI Ệ N GHIỆ N GHIỆ N GHI Ệ N GHI Ệ N GHIỆ N GHI Ệ N GHI Ệ N GHIÊN NHÁN C ỨU P M AY P M AY P P5 P P7 P P M AY P H ( DỆT ( DỆT TH ƯƠ M ẪU 1 3 M AY 4 MAY 6 P HÍA M AY 8 9 VẢI ) M ỐT K IM) NG N AM MẠI THỜI TRANGI Bảng 2: Mô hình tổ chức Công ty 20 * Chức năng nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban 1 ) Ch ức nă ng, nhiệm v ụ của phò ng K ế hoạ ch – Tổ ch ức sản xuấ t 1.1 C hức nă ng. Là cơ quan tham mưu tổng hợp cho Phó G iám đốc Công ty về mọi mặt trong đó chịu trách nhiệm trực tiếp về các mặt : cô ng tác kế hoạch hóa, tổ chức sản xuất, lao động tiền lương. 1.2 N hiệm vụ ch ủ yếu. 1.2.1 C ông tá c kế hoạ ch hóa. Tham mưu giú p Giám đố c Cô ng ty x ác định phương h ướng chiến lược đ ầu tư v à m ục tiêu, nhiệm vụ , kế ho ạch ho ạt độ ng sản xuấ t kinh doanh c ủa to à n Cô ng ty cụ thể : 1. Giúp Giám đố c chủ trì và p hố i hợp với phò ng Kinh doanh xuấ t nh ập khẩu, K ĩ thuật, Tà i chính, V ăn phò ng trong việc x ây d ựng các kế ho ạch d ài hạn v à ngắ n hạ n. 2. Trực tiếp x â y dựng các kế ho ạch sản xuất, cung ứng vật tư, lao độ ng tiền lương, tiêu thụ sản phẩm hàng năm. 3. Giúp Giám đ ố c chủ trì và p hố i hợp với phò ng Tà i chính, xây dự ng kế ho ạch giá thành, giá b án các sả n phẩm Quố c phò ng. 14
  15. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p 4. Giúp Giám đốc tổ ng hợp việc x ây d ựng kế ho ạch chung củ a to à n Cô ng ty b áo c áo đ ề ngh ị cấp trên x é t duyệ t. 5. Giúp Giá m đốc tiếp nh ận, quả n lý và tổ chức th ực hiện c ác ch ỉ tiê u kế ho ạch sản xu ất phục vụ Q uố c phò ng củ a cấp trên giao cho Cô ng ty. 6. Câ n đố i cá c yế u tố, đ iều kiện biệ n pháp để p h ân bổ n hiệm v ụ chỉ tiêu kế ho ạch, giúp Giám đố c Cô ng ty giao nhiệm vụ năm, quí, thá ng cho các đ ơn vị, đ ồ ng thời theo dõ i, ch ỉ đ ạo việc tổ chức triể n khai cá c kế họ ach nà y trong Cô ng ty. 7. Thực hiện việ c đ iề u độ , kiểm tra đô n đ ố c tình hình k ế hoạ ch sản xuấ t kinh doanh. Phát hiệ n và tổ ng h ợp cá c vướng m ắc nả y sinh trong quá trình thực hiện nhiệm v ụ, đ ể p hản á nh v à đ ề x uất v ới Giám đố c Cô ng ty cá c biệm ph áp giải quyết kịp thời. 8. Giúp Giám đốc Cô ng ty x ây dựng và ban hành hệ thố ng b áo cáo thố ng kê kết quả sản xuấ t kinh doanh thố ng nhấ t. Th ường xuyê n đô n đố c, kiểm tra việc b áo cáo c ủa các đ ơn vị thà nh viê n theo quy đ ịnh. Tổ ng hợp kết quả sản x uất kinh doanh của Cô ng ty đ ể báo c áo Giám đố c và b áo c áo c ấp trên theo đ ịnh kì. 9. Phố i hợp vớ i phò ng Tài chính, Kinh doanh xuấ t nhập khẩu, K ĩ thuật c ủa Cô ng ty thực hiện phân tích c ác ho ạt đ ộ ng kinh tế theo đ ịnh kì. 1.2.2 C ông tá c vậ t tư tiê u thụ sả n phẩm 1. Chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý và cung cấp đầy đủ các loại vật tư cho sản xuất theo kế họach sản xuất và mua sắm của Công ty. 2. Tổ chức thanh quyế t to án vật tư vớ i phò ng Kinh doanh xuất nhập khẩu và các đ ơn hàng sả n xuất theo hợp đồ ng và đ ơn hà ng đ ã thực hiện. Tổ ng hợp tình hình sử d ụ ng vật tư ở các đ ơn vị, tham mưu cho Giám đố c thực hiện việc thưởng phạt về q uả n lý và sử d ụng vật tư trong Cô ng ty. 3. Tổ ch ức theo dõ i, tổ ng h ợp b áo cáo về tình hình tiếp nhận, d ự trữ b ảo q uản, tồ n kho c ác lo ại vậ t tư n guyê n liệu. Đ ề x uấ t cá c biệ n pháp giải quy ết, b ảo đảm vật tư, nguyên liệ u cho sản xu ất và sử d ụng hợp lí c ác lo ại vật tư nguyê n liệu, trá nh tồ n đọ ng vố n. 4. Bố trí q uản lý hệ thố ng kho tà ng, b ảo qu ản cá c lo ại vậ t, thiết b ị, vật tư hàng hó a theo đ ú ng chế độ q uản lý kho. 15
  16. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p 5. Nhậ n, b ảo quả n thành phẩm của các đ ơn v ị sả n xuấ t nhập trả Cô ng ty. Tổ chức tiêu thụ sả n phẩ m hà ng hó a theo hợp đ ồ ng đ ã ký. 1.3 Cô ng tác tổ ch ức lao động tiền lương 1. Tham mưu giúp Giám đốc Công ty xây dựng mô hình tổ chức, biên chế, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thành viên trực thuộc Công ty. Chỉ đạo nghiệp vụ để các đơn vị thực hiện đú ng chức năng, nhiệm vụ theo quy định. 2. Tổ chức triển khai thực hiện cô ng tác tuyển d ụng, đ ào tạo bồ i d ưỡng nâ ng cao tay nghề, nghiệp v ụ c ho CBCNV theo kế hoạch, tiê u chuẩ n đã đ ược Cô ng ty phê d uyệ t, bảo đ ảm cân đố i đ ủ lao độ ng cho cá c đ ơn vị theo tổ chức b iên chế. Hướng d ẫn và tổ c hức thực hiện kế ho ạch n âng lương, n âng b ậc cho CNV to àn Cô ng ty theo ch ế độ q uy đ ịnh. 3. Quả n lý q uân số C BCNV nghỉ c hờ c hính sách. Tổ chức giả i quyế t các thủ tục, chế độ cho cá c đố i tượng nà y theo đú ng quy đ ịnh hiệ n hành c ủa Nh à nước v à Q u ân đ ộ i. 4. Nghiê n cứu và đề x uất đ ể G iám đố c Cô ng ty quyế t đ ịnh c ác biệ n p háp tổ chức, đ ảm b ảo đ iều kiệ n, phương tiện, phụ c vụ ngườ i lao độ ng nh ằm nâ ng cao năng suất chất lượ ng hiệ u qu ả và b ảo đảm an to àn, sứ c khỏe cho CBCNV. 5. Nghiê n cứu xây dựng, đ ề x u ất cá c phươ ng án tiề n lương, tiề n thưởng, sử d ụng lợi nhuận chung của toà n Cô ng ty. 6. Tham m ưu x ây dựng hệ số lương, thưởng hàng tháng c ủa CBCNV trong Cô ng ty. Tham gia xé t duyệ t thanh to án lương, thưởng c ủa các đơn vị thà nh viên. Tổ chứ c phổ b iế n, theo d õ i thực hiện c ác chế độ c hính sách c ủa Nh à nước, Quân độ i và của Cô ng ty c ho CBCNV. 7. H ướng dẫ n kiểm tra thực hiệ n c ác chế độ đố i với người lao độ ng, tình hình phâ n phố i tiề n lương, tiề n thưởng của c ác đ ơn vị thành viên theo chức năng. 8. Quản lý lưu trữ, b ảo quản cá c quyết đ ịnh, hồ sơ về cô ng tác tổ chức, tuyển d ụng, tiề n lương của Cô ng ty. 6.5 C ơ cấu tổ ch ức biên ch ế p hò ng KH - TCSX: - Trưởng phò ng : 01 đ /c - Phó p hò ng : 02 đ /c 16
  17. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p - Ban kế ho ạch - đ iều độ - vậ t tư - thố ng k ê - Ban tổ chức - lao độ ng - tiề n lương 2 ) Ch ức năng - nhiệm vụ của phòng Xuấ t nhập khẩ u Phòng Xuất nhập khẩu là cơ quan quản lý nghiệp vụ x uất nhập khẩu của Công ty trực thuộc sự chỉ đạo, quản lý điều hành của Giám đốc Công ty. Tổ ch ức - b iên ch ế gồm: - 01 Trưởng phòng. - 01 Phó trưởng phò ng - 01 trợ lý tổ ng hợp - C ác nhâ n viên nghiệp vụ Ch ức nă ng: - Tham mưu giú p G iám đố c Cô ng ty x ác đ ịnh phương hướng, m ục tiê u nhiệm v ụ, chiế n lược ho ạt độ ng đ ố i ngo ại - x u ất nhập khẩu c ủa Cô ng ty v ề các m ặt như: Thị trường, khách hàng, sản phẩm...... nh ằm khô ng ngừng m ở rộ ng hoạ t độ ng x uất nhập khẩu của Cô ng ty c ả trong và ngo ài nước. - Trực tiếp tổ chức thực hiện cá c mục tiê u nhiệm vụ x uấ t nhập kh ẩu theo k ế ho ạ ch c ủa Cô ng ty trong từng thời k ỳ. Nhiệm vụ : 1 . Trực tiếp tham mưu giúp Giám đố c Cô ng ty x â y d ựng các kế ho ạ ch X uất nhập khẩu đ ịnh kỳ d ài h ạn và hà ng năm. Tổ chức thực hiện cá c kế ho ạch x uấ t nhập khẩ u đ ã đ ược phê d uyệt. 2 . Tổ c hức nghiên cứu thị trường, khá ch hà ng, sả n phẩm, giá c ả trong nước và q uố c tế để tham m ưu giúp Giám đốc Cô ng ty thực hiệ n các ho ạt độ ng x uất nhập khẩu (K ể cả uỷ th ác) có hiệu quả. 3 . Tham mưu giúp Giám đố c Cô ng ty giao d ịch và làm việc với khách hàng trong và ngo ài nước về c ác nộ i dung có liên quan tới cô ng tác x uất nhập khẩ u. Chịu trách nhiệm phiê n d ịch, d ịch c ác văn b ả n từ tiếng nước ngo ài thà nh tiếng Việt Nam và ngược lạ i phục v ụ cho ho ạt độ ng x uất nhập khẩu . 4 . Trực tiếp tham mưu giúp Giám đố c đ àm phán, ký các hợp đồ ng kinh tế thuộ c lĩnh vực x u ất nhập khẩ u với các khá ch hà ng. 17
  18. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p 5. Giúp Giám đố c Cô ng ty chủ trì v à p hố i hợp với c ác phò ng nghiệp vụ x ây d ựng giá cả mua, bán các loạ i h àng ho á x uất nhập khẩ u, giá gia cô ng sả n xuấ t hàng xuất khẩu. 6 . Quả n lý , theo d õ i thực hiệ n các hợp đồ ng x uấ t nhập kh ẩu củ a Cô ng ty đ ã ký với c ác khách hà ng. 7 . Có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm v ụ kinh doanh d ịch vụ uỷ thá c xuấ t nhập khẩ u theo chỉ tiê u kế hoạ ch Cô ng ty giao hàng năm. 8 . Trực tiếp thực hiệ n c ác nghiệp vụ thuộ c lĩnh vực x u ất nhập kh ẩu như: so ạn thảo hợp đồ ng kinh tế, lập các hồ sơ, thủ tục, chứng từ cho hoạt độ ng x u ất nhập khẩu. Tạo nguồ n quota x uất nh ập khẩu theo k ế ho ạ ch hà ng năm. X ây dựng kế ho ạ ch và làm thủ tụ c cho các đo àn ra, v ào làm cô ng tá c x uất nhập khẩu p hù hợp với quy đ ịnh c ủa nhà n ước và thô ng lệ q uố c tế. 9 . Tham mưu x ây d ựng và tổ chứ c thực hiệ n c ác chương trình quả ng cáo, tham gia cá c triển lã m, hộ i trợ thương m ại quố c tế kể cả trong nước v à nước ngo à i nhằm thực hiện chiế n lược phá t triể n ho ạt độ ng sản xuất kinh doanh xuấ t nhập khẩu của Cô ng ty. 1 0. Lập cá c kế ho ạch nhu cầu v ề vật tư hàng ho á x uất nhập khẩu. Có trá ch nhiệm làm các thủ tục và p hố i hợp tiếp nhận giao các lo ạ i vật tư hà ng ho á tà i liệu liên quan thuộ c hợp đồ ng xuất nhậ p khẩ u với khá ch hàng v à cá c đ ơn vị sản xuất. Trực tiếp theo dõ i, thanh to á n vật tư, đô n đố c thanh to á n tài chính, thanh lý hợp đồ ng với khá ch hà ng và đ ơn vị sả n xuấ t. 1 1. Quản lý ch ặt chẽ, sử d ụng có hiệ u quả lực lượng lao độ ng đ ược b iên chế. Thực hiện đ ầy đ ủ cá c quyền lợi và nghĩa vụ đố i với tập thể cán bộ , cô ng nhân viên trong phò ng theo đú ng pháp luật c ủa nh à nước, quy đ ịnh của Q uân độ i và nộ i quy - q uy chế của Cô ng ty. 1 2. Tổ chức quản lý , sử d ụ ng và khai thác có hiệu quả đú ng chế độ và luật ph áp quy đ ịnh đố i với m ọ i tài sản, phương tiện đượ c giao. 1 3. Theo dõ i tổ ng hợp b áo cáo kế t qu ả ho ạ t độ ng x uấ t nhập khẩ u với G iám đố c Cô ng ty và cung cấp tà i liệ u cho c ác cơ q uan có liê n quan theo đ ịnh kỳ q uy đ ịnh. 1 4. Ch ịu trá ch nhiệm quả n lý , lưu trữ các lo ại hồ sơ, vă n b ản, tà i liệ u, hợp đồ ng kinh tế và c ác lo ạ i tài liệu khác thuộ c lĩnh vực hoạt độ ng x u ất nhập khẩu của Cô ng ty. 18
  19. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p 3) Ch ức nă ng nhiệm vụ của phòng Ch ính trị Phòng chính trị Công ty là cơ quan đảm nhiệm công tác Đảng, cô ng tác chính trị ở Công ty ho ạt động dưới sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Đ ảng uỷ và Giám đốc Công ty, sự chỉ đạo của Cục Chính trị – Tổng cục Hậu cần. Ch ức nă ng nhiệm vụ cụ th ể: - C ông tác tuyên huấn. 1. Tiến hà nh cô ng tác tư tưởng c ụ thể : trực tiếp tổ c hức hướng d ẫn, chỉ đ ạo họ c tập chính trị cho c ác độ i tượng theo nộ i dung chương trình quy đ ịnh c ủa cấp trên và củ a Cô ng ty, phù hợp v ới đặ c đ iểm, tính ch ất ho ạt độ ng củ a Cô ng ty. Bồ i dưỡng kiến thức, chủ trương chính sách, nghị q uyết,... c ủa Đ ảng cho đ ảng viê n, giáo d ục b ồ i dưỡng lí tưởng cá ch m ạ ng, ngh ĩa vụ c ho đo àn viên thanh niê n, đo à n viê n cô ng đo àn và h ộ i viên phụ nữ. H ướng d ẫ n, chỉ đ ạo và trực tiếp thực hiệ n ng ày, giờ thô ng b áo chính trị ở Cô ng ty. 2. H ướng d ẫ n chỉ đ ạo thực hiệ n cô ng tác tuyê n truyền thờ i sự, chính sá ch khoa họ c k ĩ thuật cho cán bộ cô ng nhâ n viê n chức q uố c phò ng. 3. Hướng d ẫn qu ản lý sử d ụng phát huy hiệu qu ả cá c phương tiện, trang b ị p hục v ụ cô ng tá c giáo d ục, tuyên truyề n cổ độ ng. Hướng d ẫn sử d ụng sá ch b áo, văn hoá p hẩm và các ấ n phẩm lưu hành trong Cô ng ty. 4. Thường xuyên quản lý chặ t chẽ tình hình tư tưởng, phá t hiện đ ề x uấ t với Đ ảng ủy, Phó G iám đốc v ề chính trị, các biện pháp lã nh đ ạo cô ng tác tư tưởng và trực tiếp hướng d ẫn chỉ đạo thực hiện c ác biện pháp đó . 5. Theo dõ i, ch ỉ đ ạo đẩy m ạnh phò ng trào thi đ ua, vă n hóa văn nghệ ở Cô ng ty. 6. Quản lý p h ân phố i sử d ụng phương tiện, vật tư kinh phí p hụ c vụ, cô ng tác Đ ảng, cô ng tác chính trị trong Cô ng ty, đ ảm b ảo chặ t ch ẽ đú ng quy đ ịnh, p hát huy hiệ u quả thiết th ực. - C ông tác tổ ch ức xâ y d ựng Đ ả ng 1. Nghiê n cứ u nắm vững cá c chủ trương đường lố i ch ính sá ch quan đ iểm tư tưởng củ a Đ ả ng, ch ỉ thị của Nghị q uyết củ a Đ ả ng uỷ c ấp trên đ ể tham m ưu đ ề x u ất với Đ ảng uỷ, Giám đ ốc quán triệt v à tổ c hức thực hiệ n ở Cô ng ty. 2. Giúp Đảng uỷ thường xuyê n x â y d ựng, củng c ố kiệ n toàn c ấp u ỷ, tổ ch ức Đ ảng trong sạch vững mạ nh chấp hà nh nghiêm chỉnh nguyên tắc tập trung 19
  20. Chiến lược marketing c ủa Công ty 20: Th ực trạng và g iả i phá p d ân chủ, tập thể lãnh đ ạo, cá nh ân ph ụ trách, chế độ tự p hê b ình và p hê b ình. G iữ vững đoà n kết thố ng nhất c ao trong to àn Đ ảng bộ . 3. H ướng d ẫ n chỉ đ ạo tổ chức thực hiệ n việc b ồ i d ưỡng nâ ng cao trình độ kiến thức về cô ng tác đ ảng, cô ng tác chính trị c ho độ i ngũ cấp uỷ viên ở cơ q uan c ơ sở trực thuộ c, giúp Đ ảng uỷ xây dựng quy ch ế làm việc và hướng d ẫn theo dõ i kiểm tra c ác cấp u ỷ, chi b ộ x ây d ựng và thực hiệ n quy chế làm việc. Chuẩ n b ị mọ i mặt cho Đ ạ i hộ i Đ ả ng bộ Cô ng ty và h ướng d ẫ n chỉ đ ạo tiế n hà nh đ ạ i hộ i, sinh ho ạ t cấp uỷ, chi bộ. Thực hiện nghiêm tú c ng ày đả ng trong toà n Cô ng ty. Theo dõ i, kiểm tra việc q uá n triệt củ a Đ ảng ủ y Cô ng ty. 4. Đ ề x uấ t với Đảng uỷ cá c chủ trương, biện pháp lãnh đ ạo cô ng tác phát triể n đ ảng, h ướng dẫn chỉ đ ạo theo dõ i, kiể m tra lập kế ho ạch, nguyên tắ c thủ tục phát triể n đ ảng, lập hồ sơ b áo cáo cấp trên có thẩm quyền chuẩn y. 5. Q uả n lý chặ t chẽ, giáo d ụ c, rèn luyện nâ ng cao ch ất lượng đ ộ i ngũ đả ng viên g ắn với độ i ngũ cán bộ . 6. Thực hiện nghiêm túc chế độ cô ng tác nghiệp vụ hà nh ch ính đả ng như : Q uản lý hồ sơ tiếp nhận, giới thiệu sinh ho ạ t đảng, thu nộp đ ảng phí và b áo cáo nghiệp vụ theo chế độ q uy đ ịnh. - C ông tác cá n bộ , ch ính sách : 1. Nghiên c ứu quán triệt nắ m v ững đ ường lố i quan đ iểm, nguy ên tắc c ủa Đ ảng về cô ng tác c án bộ. Tham mưu đề x uấ t với Đ ả ng uỷ và G iám đ ố c Cô ng ty về q uy ho ạch k ế ho ạ ch đ ào tạo, bồ i d ưỡng sử d ụng đề b ạ t bổ nhiệm cán b ộ đú ng nguyê n tắc chế đ ộ theo đ ú ng quyết đ ịnh số : 64/QĐ - ĐUQSTW và hướng dẫn của Cụ c Chính trị. 2. Giúp Đ ảng uỷ chuẩn b ị n hân sự cho Đạ i hộ i đảng bộ Cô ng ty và theo dõ i hướng d ẫ n ch ỉ đ ạo kiểm tra cô ng tác chuẩn b ị q uy chế c ho Đ ạ i hộ i đ ả ng cấp dưới và bổ sung kiệ n to à n cấp ủy. 3. Giúp Đ ả ng uỷ q uả n lý c hặt chẽ độ i ngũ c án bộ với độ i ng ũ đảng viê n. X ây d ựng độ i ngũ c án b ộ của Cô ng ty có p hẩm chất đ ạo đ ức cách mạ ng, b ản lĩnh chính trị vững và ng, c ó đ ủ trình độ n ăng lực đáp ứng yêu cầu kiện to à n tổ chức lãnh đ ạo, tổ chức ch ỉ đ ạo quản lý đ iều hành ở Cô ng ty. 4. Th ực hiệ n chế độ nề nếp nộ i dung b áo cáo nghiệp vụ về cô ng tá c cá n bộ lên C ục chính trị theo quy đ ịnh (sau khi c ó ý k iến của lã nh đ ạo chỉ huy Cô ng ty). 20
nguon tai.lieu . vn