Xem mẫu

  1. i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH --------------------------------- NGUYỄN CHƢƠNG PHÁT ẢNH HƢỞNG CỦA HỆ THỐNG ANH SINH XÃ HỘI TỚI VẤN ĐỀ NGHÈO ĐÓI HỘ NÔNG DÂN HUYỆN VĂN CHẤN - TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  2. ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH --------------------------------- NGUYỄN CHƢƠNG PHÁT ẢNH HƢỞNG CỦA HỆ THỐNG ANH SINH XÃ HỘI TỚI VẤN ĐỀ NGHÈO ĐÓI HỘ NÔNG DÂN HUYỆN VĂN CHẤN - TỈNH YÊN BÁI CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ SỐ : 60 - 31 - 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI ĐÌNH HÕA THÁI NGUYÊN - 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Các số liệu và kết q uả sử dụng trong luận văn là trung thực và ch ưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều được ghi rõ ràng nguồn gốc của các tài liệu . Tác giả luận văn NGUYỄN CHƢƠNG PHÁT Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  4. iv LỜI CẢM ƠN ĐỀ TÀI: " Ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội tới vấn đề nghèo đói của hộ nông dân huyện Văn Chấn - tỉnh Yên Bái" đã được hoàn thành. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn trân trọng đến các Phó giáo sư, Tiến sỹ, cán bộ, công chức trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin đặc biệt cảm ơn Tiến sỹ Bùi Đình Hòa -Trưởng khoa Khuyến nông và phát triển nông thôn, trường Đại học Nông lâm Đại học Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ đạo khoa học giúp tôi hoàn thành tốt luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh Cục thống kê tỉnh Yên Bái; Sở Lao động thương binh và xã hội; Bảo hiểm xã hội; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Thống kê huyện Văn Chấn; UBND huyện Văn Chấn, các phòng ban chức năng và bà con nông dân các xã tại địa bàn điều tra khảo sát đã cung cấp tư liệu, số liệu chính xác, khách quan, đầy đủ giúp tác giả đưa ra những đánh giá và phân tích đúng đắn.. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này./. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  5. v MỤC LỤC Trang phụ bìa………………………………………………………………………...i Lời cam đoan………………………………………………………………………..ii Lời cảm ơn……………………………………………………………………….…iii Mục lục.......................................... ………………………………………………...iv Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt .....……………………………………………..v Danh mục các bảng, biểu…………………………………………………………...vi Danh mục các sơ đồ, đồ thị………………………………………………………...vii MỞ ĐẦU i 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 3 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4 4. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................ 5 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ........................................................................... 5 1.1.1.Hệ thống an sinh xã hội .................................................................................. 5 1.1.2. Những ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội ..............................................10 1.1.3. Tình hình hoạt động của hệ thống an sinh xã hội trên thế giới .......................12 1.1.4. Tình hình hoạt động hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam ..............................15 1.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................21 1.2.1. Các câu hỏi đặt ra .........................................................................................21 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................21 1.2.3. Hệ Thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  6. vi Chƣơng 2: THỰC TRẠNG ẢNH HƢỞNG HỆ THỐNG ASXH TỚI THU NHẬP VÀ NGHÈO ĐÓI CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN VĂN CHẤN TỈNH YÊN BÁI ........................................................................................25 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...........................................................................25 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .........................................................................................25 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..............................................................................31 2.2. Một số nét cơ bản về hệ thống an sinh xã hội huyện Văn Chấn .......................44 2.2.1. Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế .................................................................44 2.2.2. Cứu trợ xã hội ...............................................................................................45 2.2.3. Ưu đãi xã hội ................................................................................................47 2.2.4. Kinh phí chi cho giáo dục .............................................................................48 2.2.5. Thực hiện chương trình 135 giai đoạn I ........................................................49 2.3. Hoạt động của hệ thống ASXH huyện Văn Chấn .............................................51 2.3.1. Hoạt động Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế...............................................51 2.3.2. Hoạt động cứu trợ xã hội ..............................................................................57 2.3.3. Hoạt động ưu đãi xã hội ................................................................................62 2.3.4. Tình hình Giáo dục .......................................................................................64 2.4. Kết quả thực hiện chương trình 135 giai đoạn II ..............................................65 2.4.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật..................................................................................65 2.4.2. Kinh phí thực hiện ........................................................................................66 2.5. Kết quả thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo giai đoạn (2006 - 2008) ...67 2.5.1. Nhóm các chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo thu nhập bền vững, nâng cao năng lực cán bộ giảm nghèo ...........................................................68 2.5.2. Nhóm dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các xã nghèo vùng nghèo ..........68 2.5.3. Nhóm dự án hỗ trợ trực tiếp hộ nghèo phát triển bền vững............................69 2.5.4. Kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo ........................................................70 2.6. Ảnh hưởng của ASXH tới thu nhập của hộ nông dân .......................................72 2.6.1. Tình hình cơ bản của nhóm hộ điều tra nghiên cứu .......................................72 2.6.2. Tổng thu của hộ ............................................................................................79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  7. vii 2.6.3. Chi phí sản xuất kinh doanh của hộ ...............................................................80 2.6.4. Thu nhập của hộ ...........................................................................................80 2.6.5. Ảnh hưởng của trợ cấp giáo dục, y tế đến thu nhập .......................................82 2.6.6. Ảnh hưởng của trợ cấp giáo dục đến việc huy động trẻ đến trường ...............83 2.6.7. Ảnh hưởng của trợ cấp y tế đến chăm sóc sức khỏe của người dân ...............87 2.6.8. Ảnh hưởng của chương trình 135 đến phát triển kinh tế - xã hội ...................89 2.7. Ảnh hưởng của ASXH tới nghèo đói của hộ nông dân .....................................91 2.8. Kết luận về hệ thống ASXH huyện Văn Chấn..................................................94 2.8.1. Những thành công.........................................................................................94 2.8.2. Những hạn chế ..............................................................................................95 Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM XÂY DỰNG HỆ THỐNG ASXH TOÀN DIỆN BẢO ĐẢM GIỮA TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VỚI XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO ......................................................................................97 3.1. Quan điểm, định hướng, giải pháp xây dựng và thực hiện chính sách ASXH.. .97 3.1.1. Quan điểm xây dựng hệ thống an sinh xã hội ................................................97 3.1.2. Định hướng xây dựng hệ thống chính sách an sinh xã hội .............................98 3.1.3. Giải pháp thực hiện chính sách an sinh xã hội ............................................. 100 3.2. Một số quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm ASXH với xóa đói giảm nghèo tại huyện Văn Chấn ............................................. 102 3.2.1. Quan điểm và định hướng phát triển ........................................................... 102 3.2.2. Mục tiêu phát triển ...................................................................................... 103 3.2.3. Một số giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội gắn với xóa đói giảm nghèo tại địa phương .......................................................... 104 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................110 1. Kết luận ............................................................................................................ 110 2. Đề nghị ............................................................................................................ 111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................114 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  8. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa TT An sinh xã hội 1 ASXH Bảo hiểm xã hội 2 BHXH Bảo hiểm y tế 3 BHYT Sản xuất kinh doanh 4 SXKD Phát triển bình quân 5 PTBQ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  9. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai của huyện Văn Chấn năm 2006 - 2008...........29 Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động huyện Văn Chấn 2006 - 2008 ..................32 Bảng 2.3. Số trường, lớp học, giáo viên và học sinh huyện Văn Chấn ...................36 Bảng 2.4. Cơ sở Y tế, giường bệnh và cán bộ Y tế trên địa bàn huyện Văn Chấn .......... 37 Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu tổng hợp huyện Văn Chấn ..............................................39 Bảng 2.6. Số người tham gia BHXH theo ngành và loại hình sử dụng lao động huyện Văn Chấn ............................................................................52 Bảng 2.7. Số người tham gia Bảo hiểm y tế theo ngành và loại hình sử dụng lao động huyện Văn Chấn ......................................................................53 Bảng 2.8. Tổng thu Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế năm 2006 - 2008 huyện Văn Chấn ....................................................................................55 Bảng 2.9. Chi trả Bảo hiểm xã hội 2006 - 2008 huyện Văn Chấn .........................55 Bảng 2.10. Số người nhận bảo hiểm xã hội 2006 - 2008 huyện Văn Chấn .............56 Bảng 2.11. Đối tượng, kinh phí thực hiện cứu trợ thường xuyên 2006 – 2008 huyện Văn Chấn...........................................................................58 Bảng 2.12. Đối tượng, kinh phí thực hiện cứu trợ đột xuất 2006 - 2008 huyện Văn Chấn ....................................................................................61 Bảng 2.13. Đối tượng hưởng chính sách ưu đãi người có công 2006 - 2008 huyện Văn Chấn ....................................................................................62 Bảng 2.14. Chi trả ưu đãi người có công 2006 - 2008 huyện Văn Chấn .................63 Bảng 2.15. Một số chỉ tiêu cơ bản về giáo dục huyện Văn Chấn ...........................64 Bảng 2.16. Cơ sở hạ tầng chương trình 135 thực hiện 2006 - 2008 huyện Văn Chấn ...............................................................................................66 Bảng 2.17. Kinh phí thực hiện chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2008 huyện Văn Chấn ....................................................................................67 Bảng 2.18. Tổng số và tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới (Quyết định170/QĐ- TTg) trong 3 năm 2006 - 2008 ...............................................................71 Bảng 2.19. Một số thông tin cơ bản về hộ điều tra ..................................................73 Bảng 2.19. Một số thông tin cơ bản về hộ điều tra (tiếp theo) .................................74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  10. x Bảng 2.20. Trị giá đồ dùng lâu bền bình quân 1 hộ điều tra có đồ dùng lâu bền .............76 Bảng 2.21. Tỷ lệ hộ có tài sản cố định chia theo tài sản cố định chủ yếu .................78 Bảng 2.22. Tổng thu bình quân 1 hộ/năm ...............................................................79 Bảng 2.23. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh bình quân 1 hộ/năm..........................80 Bảng 2.24. Thu nhập bình quân 1 hộ/năm...............................................................81 Bảng 2.25. Chi cho giáo dục, đào tạo bình quân 1 người đi học trong 12 tháng qua ...............................................................................................85 Bảng 2.26. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ y tế của các cơ sở y tế ........................................88 Bảng 2.27. Tỷ lệ phần trăm dân số được nhận trợ cấp an sinh xã hội, theo nhóm nghèo ...........................................................................................92 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu tổng hợp về phát triển kinh tế - xã hội huyện Văn Chấn đến năm 2015 ............................................................................. 101 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  11. xi DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 2.1. Cơ cấu sử dụng đất đai huyện Văn Chấn .........................................................................30 Hình 2.2. Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành ..................................................40 Hình 2.3. Số người tham gia BHXH theo ngành và loại hình sử dụng lao động qua các năm..52 Hình 2.4. Số người nhận BHXH dài hạn và ngắn hạn 2006 - 2008 ..............................................57 Hình 2.5. Biến đổi tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh và các huyện, thị giai đoạn 2006 - 2008 (%)..........72 Hình 2.6. Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của hộ ...............................................................75 Hình 2.7. Tổng thu nhập của hộ năm 2008 .......................................................................................82 Hình 2.8. Kinh phí nhận được từ trợ cấp giáo dục, y tế ...................................................................83 Hình 2.9. Mức độ nghèo khi loại trừ từng loại trợ cấp.....................................................................93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1 . Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong giai đoạn hiện nay, vấn đề an sinh xã hội đang là vấn đề thu hút quan tâm của toàn xã hội. Trên 20 năm đổi mới và phát triển, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng đất nước. Mặc dù vậy, bên cạnh những thành tựu đạt được, quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường cũng xuất hiện những mặt tiêu cực tác động đến đời sống xã hội. Trong đó, vấn đề an sinh xã hội (ASXH) cần được quan tâm hơn cả. Hàng loạt các vấn đề về an sinh xã hội nảy sinh ở các lĩnh vực đời sống, đặc biệt trong các lĩnh vực Bảo hiểm y tế (BHYT) và an sinh xã hội cho người nghèo và những nhóm dân cư bị thiệt thòi như trẻ em, người già, dân di cư, người khuyết tật… Hiện nay, các chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam còn nhiều bất cập và hạn chế. Đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH) còn thấp (khoảng 15%). Phần lớn nông dân, lao động tự do và các đối tượng khác trong khu vực phi chính thức chưa được tham gia bảo hiểm y tế hoặc người dân không muốn tham gia bảo hiểm y tế do chất lượng khám, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế chưa tốt. Hệ thống chính sách trợ giúp đặc biệt (người có công) quá phức tạp, nhiều chế độ, r ất khó quản lý từ khâu giám định, xét duyệt đến chi trả trợ cấp. Công tác xoá đói giảm nghèo chưa bền vững; nguy cơ tái nghèo cao nhất là ở vùng thường xuyên bị thiên tai, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; một số chính sách bao cấp kéo dài, chậm được sửa đổi, bổ sung; việc tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản có chất lượng còn hạn chế; khoảng cách thu nhập và mức sống giữa nhóm hộ giàu và nhóm hộ nghèo, giữa các vùng kinh tế, giữa thành thị và nông thôn vẫn có xu hướng gia tăng. Việt Nam đã thành công trong nỗ lực giảm tỷ lệ nghèo từ hơn 60% năm 1990 xuống còn 18,1% năm 2004 (theo chuẩn cũ), năm 2008 còn 13% (theo chuẩn mới) phần lớn nhờ tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, với mức tăng bình quân 8 - 9% mỗi năm. Duy trì được đà tăng trưởng kinh tế hiện nay là điều kiện cần nhưng chưa đủ. Tăng trưởng phải đi liền với bình đẳng và phải mang lại lợi ích cho tất cả các vùng và nhóm dân cư trong nước. Phần đông người nghèo ở nước ta sống trong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  13. 2 hoàn cảnh bị tách biệt về mặt địa lý, dân tộc, ngôn ngữ, xã hội và k inh tế, tình trạng chênh lệch và bất bình đẳng xã hội giữa các vùng, giới tín h và nhóm dân cư ngày càng tăng. Trong khi các vùng đô thị được hưởng lợi nhiều nhất từ các chính sách cải cách, tăng trưởng kinh tế và hệ thống an sinh xã hội, thì tình trạng nghèo vẫn giai dẳng ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam và ở mức độ cao. Cùng với việc nỗ lực trong việc hội nhập với nền kinh tế toàn cầu sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho sự tăng trưởng, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức đối với sự nghiệp giảm nghèo. Cùng với đà tăng trưởng kinh tế, điều hết sức quan trọng là phải tạo ra các mạng lưới an sinh xã hội nhằm giúp các nhóm dân cư dễ bị tổn thương nhất khỏi bị đẩy trở lại tình trạng nghèo đói do yếu sức khoẻ, tàn tật hay chi phí giáo dục gia tăng cho con em họ. An sinh xã hội là một chủ trương chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta, giữ vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống xã hội đã được nhấn mạnh trong các kỳ đại hội Đảng, đặc biệt tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX (2001): “Khẩn trương mở rộng hệ thống bảo hiểm xã hội và an sinh xã hội. Sớm thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động... Thực hiện các chính sách xã hội bảo đảm an toàn cho cuộc sống của các thành viên cộng đồng, bao gồm bảo hiểm xã hội đối với người lao động thuộc các thành phần kinh tế, cứu trợ xã hội đối với người gặp rủi ro, bất hạnh, ... thực hiện chính sách ưu đãi xã hội và vận động toàn dân tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa...”. Trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ đổi mới của nước ta hiện nay, đòi hỏi phải xây dựng một hệ thống an sinh xã hội toàn diện theo hướng đảm bảo hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội, từng bước bao phủ hết các đối tượng trợ cấp xã hội, mở rộng các đối tượng trợ giúp cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Văn Chấn là một huyện miền núi của tỉnh Yên Bái, điều kiện kinh tế - xã hội còn rất nhiều khó khăn, hệ thống an sinh xã hội cũng mang đặc điểm chung như trên. Tuy nhiên, trợ cấp từ hệ thống an sinh xã hội có ảnh hưởng đến thu nhập và nghèo đói của người dân đặc biệt là ở vùng nông thôn vùng sâu, vùng xa... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  14. 3 Từ thực trạng của hệ thống an sinh xã hội, đặc biệt là ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội tới nghèo đói ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Vì vậy, tôi nghiên cứu đề tài "Ảnh hƣởng của hệ thống an sinh xã hội tới vấn đề nghèo đói của hộ nông dân huyện Văn Chấn - tỉnh Yên Bái". Đề tài có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, tạo điều kiện cho các cơ quan chính quyền, đoàn thể và nhân dân có thể nhận diện bức tranh toàn cảnh về an sinh xã hội và ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội tới vùng nông thôn với một mức độ nhất định. Từ đó, giúp cho nhà nước có căn cứ xây dựng pháp luật, chế độ, chính sách; phương hướng hoạt động phù hợp nhằm tăng cường an sinh xã hội; cải thiện đời sống, xoá đói giảm nghèo và giảm thiểu rủi ro cho những người bị thiệt thòi trong xã hội; đưa đất nước phát triển bền vững đi lên trong nền kinh tế thị trường. 2 . Mục tiêu nghiên cứu c ủa đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá ảnh hưởng hệ thống an si nh xã hội tới nghèo đói của hộ nông dân huyện Văn Chấn, đưa ra các kiến nghị, giải pháp xây dựng hệ thống an sinh xã hội toàn diện bảo đảm giữa tăng trưởng với xóa đói giảm nghèo. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá các vấn đề chung về hệ thống an sinh xã hội: khái niệm, vai trò và ảnh hưởng hệ thống an sinh xã hội tới vấn đề nghèo đói của hộ nông dân trên thế giới và Việt Nam. - Thực trạng hệ thống an sinh xã hội, ảnh hưởng hệ thống an sinh xã hội tới vấn đề thu nhập, nghèo đói của hộ nông dân tên địa bàn huyện Văn Chấn - tỉnh Yên Bái. - Kiến nghị một số giải pháp chủ yếu nhằm xây dựng hệ thống an sinh xã hội toàn diện bảo đảm giữa tăng trưởng kinh tế với xoá đói giảm nghèo. 3 . Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Hệ thống an sinh xã hội và ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội tới vấn đề nghèo đói của hộ nông dân huyện Văn Chấn - tỉnh Yên Bái. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  15. 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Về nội dung: Do thời gian và điều kiện nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của trợ cấp giáo dục, trợ cấp y tế và chương trình 135 đến vấn đề nghèo đói hộ nông dân. * Về không gian: Đề tài được thực hiện tại các cơ quan chức năng của tỉnh Yên Bái, huyện Văn Chấn và các hộ nông dân tại 8 xã và 1 thị trấn trong huyện. * Về thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng các số liệu về thực trạng của trợ cấp giáo dục, y tế và chương trình 135 trong giai đoạn 2006 - 2008 và số liệu điều tra hộ gia đình năm 2008. 4 . K ết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm có 3 chương Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chƣơng 2: Thực trạng ảnh hưởng của hệ thống ASXH tới thu nhập và nghèo đói của hộ nông dân huyện Văn chấn - tỉnh Yên Bái. Chƣơng 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm xây dựng hệ thống ASXH toàn diện bảo đảm giữa tăng trưởng kinh tế với xóa đói giảm nghèo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  16. 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1 .1. T ỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1 .1.1.Hệ thống an sinh xã hội 1.1.1.1.Khái niệm * An sinh xã hội: Theo tiếng Anh, ASXH thường được gọi là Social Security và khi dịch ra tiếng Việt, ngoài ASXH thì thuật ngữ này còn được dịch là bảo đảm xã hội, bảo trợ xã hội, an ninh xã hội, an toàn xã hội… với những ý nghĩa không hoàn toàn tương đồng nhau. Theo nghĩa chung nhất, Social Security là sự đảm bảo thực hiện các quyền của con người được sống trong hòa bình, được tự do làm ăn, cư trú, di chuyển, phát biểu chính kiến trong khuôn khổ luật pháp; được bảo vệ và bình đẳng trước pháp luật; được học tập, được có việc làm, có nhà ở; được đảm bảo thu nhập để thoả mãn những nhu cầu sinh sống thiết yếu khi bị rủi ro, tai nạn, tu ổi già…Theo nghĩa này thì tầm “bao” của Social Security rất lớn. Theo nghĩa hẹp, Social Security được hiểu là sự bảo đảm thu nhập và một số điều kiện sinh sống thiết yếu khác cho người lao động và gia đình họ khi bị giảm hoặc mất thu nhập do bị giảm hoặc mất khả năng lao động hoặc mất việc làm; cho những người già cả, cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, những người nghèo đói và những người bị th iên tai, dịch hoạ…Từ những cách tiếp cận khác nhau, một số nhà khoa học đưa ra những khái niệm rộng - hẹp khác nhau về ASXH, chẳng hạn: - Theo H. Beveridge, nhà kinh tế học và xã hội học người Anh (1879 -1963), ASXH là sự bảo đảm về việc làm khi người ta còn sức làm việc và bảo đảm một lợi tức khi người ta không còn sức làm việc nữa. - Trong Đạo luật về ASXH của Mỹ, ASXH được hiểu khái quát hơn, đó là sự bảo đảm của xã hội, nhằm bảo tồn nhân cách cùng giá trị của cá nhân, đồng thời tạo lập cho con người một đời sống sung mãn và hữu ích để phát triển tài năng đến tột độ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  17. 6 Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đang sử dụng: "ASXH là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thông qua một loạt biện pháp công cộng, nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc giảm thu nhập, gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, thương tật, tuổi già và chết; đồng thời đảm bảo các chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con " [4]. Ở Việt Nam, thuật ngữ “An sinh xã hội” đã xuất hiện vào những năm 70 trong một số cuốn sách nghiên cứu về pháp luật của một số học giả Sài Gòn. Sau năm 1975, thuật ngữ này được dùng nhiều và đặc biệt là từ năm 1995 trở lại đây nó được dùng khá rộng rãi hơn. Thuật ngữ “an sinh xã hội” thường được các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu và những người làm công tác xã hội nhắc đến nhiều trong các cuộc hội thảo về chính sách xã hội, trên hệ thống thông tin đại chúng cũng như trong các tài liệu, văn bản dịch. Tuy nhiên, hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về an sinh xã hội. Có quan niệm thì coi an sinh xã hội như là “bảo đảm xã hội”, “bảo trợ xã hội”, “an toàn xã hội” hoặc là “bảo hiểm xã hội” nhưng có quan niệm khác lại cho rằng: “an sinh xã hội” là bao trùm các vấn đề nêu trên. Chúng ta có thể hiểu như sau: An sinh xã hội là khái niệm chỉ sự bảo vệ của phương thức sản xuất đối với các thành viên bằng hệ thống chính sách và biện pháp công cộng nhằm khắc phục tình trạng hẫng hụt về kinh tế và xã hội, trước hết là của người lao động, để đổi lấy kế sinh nhai cho mình và cho gia đình, trước các rủi ro [8]. * Hệ thống an sinh xã hội: Về mặt cấu trúc trên giác độ khái quát nhất ASXH gồm những bộ phận cơ bản là - Bảo hiểm xã hội: Đây là bộ phận lớn nhất trong hệ thống ASXH. Có thể nói, không có BHXH thì không thể có một nền ASXH vững mạnh. BHXH ra đời và phát triển từ khi cuộc cách mạng công nghiệp xuất hiện ở châu Âu. BHXH nhằm bảo đảm cuộc sống cho những người công nhân công nghiệp và gia đình họ trước những rủi ro xã hội như ốm đau, tai nạn, mất việc làm…, làm giảm hoặc mất thu nhập. Tuy nhiên, cũng do tính lịch sử và phức tạp của vấn đề, khái niệm BHXH đến nay cũng chưa được hiểu hoàn toàn thống nhất và gần đây có xu hướng hòa nhập Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  18. 7 giữa BHXH với ASXH. Khi đề cập đến vấn đề chung nhất, người ta dùng khái niệm Social Security và vẫn dịch là BHXH, nhưng khi đi vào cụ thể từng chế độ thì BHXH được hiểu theo nghĩa của từ Social Insurance. Tuy nhiên, sự hòa nhập này không có nghĩa là hai thuật ngữ này là một. Theo nghĩa hẹp, cụ thể, có thể hiểu BHXH: là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ mất hoặc giảm khoản thu nhập từ nghề nghiệp do bị mất hoặc giảm khả năng lao động hoặc mất việc làm, thông qua việc hình thành và sử dụng một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia bảo hiểm xã hội, nhằm góp phần bảo đảm an toàn đời sống của người lao động và gia đình họ; đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội. BHXH có những điểm cơ bản là: BHXH dựa trên nguyên tắc cùng chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia; đòi hỏi tất cả mọi ngườ i tham gia phải đóng góp tạo nên một quỹ chung; các thành viên được hưởng chế độ khi họ gặp các “sự cố” và đủ điều kiện để hưởng; chi phí cho các chế độ được chi trả bởi quỹ BHXH; nguồn quỹ được hình thành từ sự đóng góp của những người tham gia, thường là sự chia sẻ giữa chủ sử dụng lao động và người lao động, với một phần tham gia của Nhà nước; đòi hỏi tham gia bắt buộc, trừ những trường hợp ngoại lệ; phần tạm thời chưa sử dụng của Quỹ được đầu tư tăng trưởng, nâng cao mức hưởng cho người thụ hưởng chế độ BHXH; các chế độ được bảo đảm trên cơ sở các đóng góp BHXH, không liên quan đến tài sản của người hưởng BHXH; các mức đóng góp và mức hưởng tỷ lệ với thu nhập trước khi hưởng BHXH… - Trợ giúp xã hội: Đó là sự giúp đỡ của Nhà nước và xã hội về thu nhập và các điều kiện sinh sống thiết yếu khác đối với mọi thành viên của xã hội trong những trường hợp bất hạnh, rủi ro, nghèo đói, không đủ khả năng để tự lo được cuộc sống tối thiểu của bản thân và gia đình. Trợ giúp xã hội là sự giúp đỡ thêm của cộng đồng và xã hội bằng tiền hoặc bằng các điều kiện và phương tiện thích hợp để đối tượng được giúp đỡ có thể phát huy khả năng tự lo liệu cuộc sống cho mình và gia đình, sớm hòa nhập trở lại với cuộc sống của cộng đồng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  19. 8 Trợ giúp xã hội có đặc điểm: + Thuế được dùng để tài trợ cho các chương trình xã hội đa dạng để chi trả trợ cấp. + Trợ cấp được chi trả khi các điều kiện theo quy định được đáp ứng. + Thẩm tra tài sản (thu nhập, tài sản và vốn) thường dùng được xác định mức hưởng trợ cấp. - Trợ cấp gia đình: + Trong hệ thống ASXH của nhiều nước quy định chế độ BHXH dựa trên những nhu cầu đặc biệt và có những chi phí bổ sung gắn với gia đình. + Những phương pháp áp dụng bao gồm việc sử dụng cơ cấu thuế để gắn với trách nhiệm gia đình. Người không có con phải nộp thuế cao hơn những người có con; người ít con phải nộp thuế nhiều hơn người đông con… - Các quỹ tiết kiệm xã hội: Ngoài BHXH, trong hệ thống ASXH của nhiều nước có tổ chức các quỹ tiết kiệm dựa trên đóng góp cá nhân. + Những đóng góp được tích tụ dùng để chi trả cho các thành viên khi sự cố xảy ra. Đóng góp và khoản sinh lời được chi trả một lần theo những quy định. + Từng cá nhân nhận khoản đóng góp của mình và khoản sinh lời, không chia sẻ rủi ro cho người khác… - Các dịch vụ xã hội được tài trợ bằng nguồn vốn công cộng: Ở nhiều nước, đặc biệt là ở các nước phát triển, trong hệ thống ASXH có nhiều dạng dịch vụ xã hội, được tài trợ bằng nguồn vốn công cộng (ngân sách Nhà nước), bao gồm: + Trợ cấp cơ bản cho mọi cư dân, hoặc tất cả những người đã từng làm việc trong một khoảng thời gian nhất định. + Trợ cấp này không liên quan đến tài sản trước đó của người thụ hưởng; các chế độ được chi trả từ ngân sách Nhà nước. - Trách nhiệm từ chủ sử dụng lao động: + Thường chỉ là hệ thống tai nạn nghề nghiệp hoặc hệ thống đền bù cho người lao động. + Chủ yếu liên quan đến tai nạn tại nơi làm việc và bệnh nghề nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  20. 9 + Trách nhiệm của chủ sử dụng lao động đối với chăm sóc y tế và bồi thường tuỳ theo mức độ tai nạn và bệnh nghề nghiệp. + Có thể bao gồm một phần để chi trả chế độ cho người lao động trong thời gian ngừng việc (nằm trong chế độ BHXH). - Dịch vụ xã hội khác: + Quy định thêm về ASXH dưới các hình thức khác. + Khi không có hệ thống ASXH. + Có thể được thực hiện bởi các tổ chức tự nguyện hoặc phi Chính phủ. + Bao gồm các dịch vụ đối với người già, người tàn tật, trẻ em, phục hồi chức năng cho người bị tai nạn và tàn tật, các hoạt động phòng chống trong y tế (ví dụ tiêm phòng), kế hoạch hóa gia đình [4]. 1.1.1.2. Vai trò hệ thống an sinh xã hội ASXH là sự bảo vệ mà xã hội cung cấp cho các thành viên trong cộng đồng không may lâm vào hoàn cảnh yếu thế thông qua các biện pháp phân phối lại tiền bạc và dịch vụ xã hội. Nội dung của ASXH thường được thể hiện ở các chính sách kinh tế - xã hội như BHXH, cứu trợ xã hội, ưu đãi xã hội, xoá đói giảm nghèo, các quỹ phòng xa… Cho tới nay, tất cả các quốc gia trên thế giới cũng như Liên hiệp quốc đều thừa nhận được hưởng dịch vụ ASXH là một trong những quyền của con người trong mọi thời đại và mọi chế độ xã hội. Với mục tiêu tạo ra một lưới an toàn cho mọi thành viên trong cộng đồng xã hội khi bất kỳ một cá nhân nào không may gặp rủi ro hoặc lâm vào tình cảnh yếu thế, góp phần xây dựng một xã hội đồng thuận, công bằng và phát triển bền vững, ASXH ngày càng chứng minh được vai trò quan trọng đối với mỗi quốc gia trên thế giới. Thứ nhất, ASXH vừa là nhân tố ổn định, vừa là nhân tố động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Với vai trò đó, ASXH góp phần che chắn, bảo vệ cho mỗi thành viên cộng đồng, đồng thời là niềm an ủi không thể thiếu đối với các nạn nhân chiến tranh, khủng bố… Đồng thời, ASXH có ảnh hưởng rất lớn tới nền kinh tế của mỗi quốc gia, đặc biệt khi quy mô và diện mạo của ASXH ngày càng được mở rộng như giúp người lao động có sức khoẻ tốt để l àm việc, giúp họ yên tâm công tác và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
nguon tai.lieu . vn