- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Đề tài: Phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp DESCON
Xem mẫu
- BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài
Phân tích tình hình tài chính và kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty
cổ phần xây dựng công nghiệp
DESCON
- MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 3
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP DESCON ........................................................ 4
Người đại diện: Ông Nguyễn Xuân Bảng ................................................................................................. 5
Chức vụ: Tổng Giám Đốc ......................................................................................................................... 5
Loại công ty: Cổ Phần .............................................................................................................................. 5
Ngành nghề hoạt động: Xây Dựng - Thầu Tổng Hợp ................................................................................ 5
Email: desconco@hcm.vnn.vn ................................................................................................................. 5
Website: www.descon.com.vn ................................................................................................................ 5
Dịch vụ ................................................................................................................................................... 6
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN................................................................................................................. 9
2.1. Đánh giá khả năng sinh lời .......................................................................................................... 18
2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động SX-KD. ........................................................................................... 23
Đánh giá khả năng thanh toán nợ .............................................................................................. 24
2.4
2.5 Đánh giá khả năng quản lý nợ....................................................................................................... 27
3.1 Tỷ số tăng trưởng: ......................................................................................................................... 29
Tỷ số lợi nhuận giữ lại = ........................................................................................................................ 29
Lợi nhuận giữ lại = 400,000 * 10,000 =4,000,000,000 VND .................................................................. 29
EPS = .................................................................................................................................................... 30
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành ........................................................................................................... 30
EPS 2007 = 19,504/10.3=1,894 ................................................................................................................ 30
EPS2008 = 11,709/9.9 =1,183 .................................................................................................................. 30
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 31
1. Kết luận............................................................................................................................................ 31
2. Đề xuất: ............................................................................................................................................ 33
Quản trị khoản phải thu: ....................................................................................................................... 33
- Quản trị tiền mặt: .................................................................................................................................. 34
LỜI MỞ ĐẦU
- Trong quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần và hoạt động theo cơ chế thị trường có sự
điều tiết vĩ mô của nhà nước, đòi hòi các đơn vị quốc doanh phải thay đổi cách suy nghĩ,
đường lối của đơn vị trong việc tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vai trò chủ đạo thực sự của doanh nghiệp nhà nước có được trong tay khi sản xuất
kinh doanh có hiệu quả, hiệu quả sử dụng vốn ngày càng cao, lợi nhuận tăng vượt trội .
Muốn vậy doanh nghiệp phải có những thông tin về tình hình tài chính, tình hình sản xuất
kinh doanh, khả năng thanh toán …. những thông tin này rất cần thiết cho nhà lãnh đạo,
nhà đầu tư, các chủ nợ…. để đưa ra cácquyết định đúng đắn trong việc đưa ra các phương
hướng hoạt động và đầu tư. Để có được những thông tin trên doanh nghiệp phải tiến hành
phân tích tình hình tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là phân tích các quỹ bằng tiền của
doanh nghiệp mà hình thái vật chất của các quỹ có thể là vốn bằng tiền, nguyên liệu, tài
sản cố định trong những thời điểm thời hạn khác nhau. Từ đó doanh nghiệp đề ra các biện
pháp tối ưu để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển. Nhiệm vụ
chính của phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh
thông qua hệ thống chỉ tiêu đã được xây dựng, đồng thời xác định các nhân tố ảnh hưởng
tới quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh. Từ đó các số liệu phân tích trên sẽ đưa ra
các đề xuất, giải pháp cụ thể, chi tiết phù hợp với thực tế của doanh nghiệp để có thể khai
thác các tiềm năng và khắc phục yếu kém. Bên cạnh đó dựa vào kết quả phân tích còn có
thể hoạch định phương án kinh doanh và dự báo kinh doanh.
Xuất phát từ thực tiễn đó, nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp và phân tích hoạt động kinh doanh nên nhóm chúng em đã
chọn đề tài : “ Phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
cổ phần xây dựng công nghiệp DESCON ” làm bài báo cáo của mình.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP DESCON
- Người đại diện: Ông Nguyễn Xuân Bảng
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Loại công ty: Cổ Phần
Ngành nghề hoạt động: Xây Dựng - Thầu Tổng Hợp
Địa chỉ doanh nghiệp: 146 Nguyễn Công Trứ, P. Nguyễn Thái Bình, Q. 1, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (84-8) 38211664, 38295072, 38230666
Fax: (84-8) 38211242, 38251658
Email: desconco@hcm.vnn.vn
Website: www.descon.com.vn
Giới thiệu về doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp - DESCON là nhà thầu chuyên nghiệp
Việt Nam hoạt động trên lĩnh vực xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng, hệ
thống Cơ-điện-lạnh.
DESCON cũng hoạt động trên các lĩnh vực tư vấn thiết kế, quản lý dự án; đầu tư
và kinh doanh địa ốc, khu công nghiệp; hoạt động thương mại và dịch vụ.
DESCON là nhà thầu xây dựng Việt Nam đầu tiên xây dựng và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
Bảo vệ an toàn cho con người, thiết bị thi công, tài sản của nhà đầu tư và thực hiện
bảo vệ môi trường trên các công trình xây dựng là chính sách ưu tiên hàng đầu của
DESCON.
- Xây dựng công trình bền vững, có chất lượng và giá cả phù hợp với ngân sách của
nhà đầu tư, bàn giao công trình đúng tiến độ, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh công
nghiệp, bảo hành công trình chu đáo, thỏa mãn các yêu cầu của nhà đầu tư...là hệ thống
chính sách nhầt quán của DESCON, hướng tới làm thỏa mãn khách hàng, làm hài lòng
nhà đầu tư. Khẩu hiệu của chúng tôi là: "Tất cả để khách hàng hài lòng".
Dịch vụ
Xây dựng, lắp đặt, sữa chữa các công trình công nghiệp, công trình dân dụng tới
nhóm A, các công trình kỹ thuật hạ tầng khu đô thị và khu công nghiệp, các công trình
giao thông.
Lắp đặt đường dây và trạm biến áp, thiết bị phòng cháy và thiết bị công nghiệp, hệ
thống cơ-điện-lạnh.
Thiết kế và xây dựng các công trình cấp, thoát nước, hệ thống xử lý nước cấp,
nước thải và xử lý môi trường.
Tư vấn đầu tư và thiết kế các công trình công nghiệp và dân dụng, quản lý dự án
các công trình công nghiệp và dân dụng, các công trình công nghiệp hạ tầng tới nhóm A.
Sản xuất kinh doanh thiết bị xây dựng, kết cấu thép, vật liệu xây dựng.
Đầu tư và kinh doanh địa ốc.
Kinh doanh các ngành nghề khác nhau theo qui định của pháp luật.
Qúa trình phát triển
- Khởi đầu là Phân viện Thiết kế miền Nam thuộc Viện Thiết kế Bộ
1976
Công nghiệp nhẹ.
Thành lập Công ty Thiết kế và Xây dựng Công nghiệp nhẹ số 2 với tên
1989
giao dịch DESCON.
Được 2 tổ chức quốc tế QMS và JAS-ANZ đánh giá và cấp chứng chỉ
2000
ISO 9001:1994.
Thủ tướng Chính Phủ nước Cộng Hòa XHCN Việt Nam ra quyết định
số 169/QĐ-TTg chuyển đổi Công ty Xây dựng CNn số 2 – DESCON
2002
thành Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp (DESCON)
Tổ chức quốc tế QMS và JAS-ANZ đánh giá và cấp chứng chỉ ISO
2004
9001:2000.
Xây dựng và hoàn chỉnh mạng thông tin nội bộ trên toàn Công ty và
các công trường, giúp công tác quản lý hiệu quả cao, mang tính tiên
2005
phong, hướng đến văn phòng – công trường điện tử.
Công ty DESCON tham gia TTCK tại Sở GDCK TP.HCM với mã cổ
phiếu là DCC.
2007
DESCON là thành viên CLB 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt
Nam do báo Vietnam.net bình chọn.
DESCON được Bộ Khoa học và Công nghệ trao tặng Cúp vàng ISO
2008, Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2008
kết hợp với Hãng tin quốc tế D&B xếp hạng tín dụng doanh n ghiệp
loại AAA, được trao giải thưởng Cúp vàng “Thương hiệu chứng khoán
- uy tín” và “CTCP hàng đầu Việt nam” do Hiệp hội kinh doanh chứng
khoán Việt Nam, Tạp chí chứng khoán Việt nam kết hợp với một số cơ
quan chức năng tổ chức bình chọn.
- PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG DESCON
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ST
T KHOẢN MỤC TÍNH 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009
TÀI SẢN
301.150.803.969 227.540.764.977 200.504.127.941
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương
7.120.035.855 20.224.229.776 21.873.066.044
đương tiền
I
70.804.720.330 21.267.378.160 10.699.120.429
Các khoản đầu tư tài chính
II
181.928.777.920 81.241.043.060 106.199.164.174
Các khoản phải thu
III
95.965.411.805 60.676.417.141 86.487.682.026
1 Phải thu khách hàng
31.795.567.560 19.190.868.688 15.890.036.342
2 Trả trước cho người bán
54.553.371.737 2.728.588.713 5.176.277.288
3 Phải thu khác
-385.573.182 -1.354.831.482 -1.354.831.482
4 Dự phòng phải thu khó đòi
26.600.145.214 93.423.760.145 56.645.010.598
Hàng tồn kho
IV
14.697.124.650 11.384.353.836 5.087.766.696
Tài sản ngắn hạn khác
V
59.958.236.767 135.027.043.176 162.056.675.688
B TÀI SẢN DÀI HẠN
Các khoản phải thu dài hạn
I
9.845.655.526 12.894.849.801 14.026.080.019
Tài sản cố định
II
10.019.287.494 11.742.028.502 16.366.358.195
1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình
-4.602.818.990 -5.979.675.342 -7.847.139.848
Giá trị hao mòn lũy kế
- TSCĐ hữu hình
Nguyên giá tài sản TSCĐ vô
5.691.490.720 6.402.637.830 6.402.637.830
2 hình
Giá trị hao mòn lũy kế
-1.262.303.696 -614.390.006 -89.776.158
TSCĐ vô hình
Chi phí xây dựng cơ bản dở
1.344.248.817 0
3 dang
35.352.606.281 38.540.048.341
Bất động sản đầu tư
III
36.657.061.200 40.747.761.200
1 Nguyên giá
-1.304.454.919 -2.207.712.859
2 Giá trị hao mòn lũy kế
Các khoản đầu tư tài chính
49.820.185.513 79.922.350.021 104.788.145.102
dài hạn
IV
Lợi thế thương mại
V
292.395.728 6.857.237.073 91.819.413.139
Tài sản dài hạn khác
VI
361.109.040.736 362.567.808.153 362.560.803.629
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
148.457.815.799 170.050.208.469 160.950.231.328
NỢ PHẢI TRẢ
126.928.829.906 150.026.481.000 139.529.245.720
Nợ ngắn hạn
A
8.610.096.905 6.959.501.000 10.457.825.560
Vay nợ ngắn hạn
I
29.142.013.393 41507.245933 34483.527151
1 Phải trả cho người bán
4.773.114.305 30.269.679.424 30.690.080.129
2 Người mua trả tiền trước
84.403.605.303 71.290.035.600 63.897.812.880
3 Các khoản nợ ngắn hạn khác
- 21.528.985.893 20.023.727.469 21.420.985.608
4 Nợ dài hạn
20.496.155.154 19.031.035.346 20.559.758.634
Vay nợ dài hạn
II
1..032.830.739 992.692.123 861.226.974
1 Nợ dài hạn khác
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ
212.651.221.937 192.517.598.731 201.610.572.301
2 HỮU
211.492.756.630 191.301.789.578 200.185.852.501
B Vốn chủ sở hữu
103.000.000.000 103.000.000.000 103.000.000.000
Vốn đầu tư của CSH
I
91.186.600.000 91.186.600.000 91.186.600.000
1 Thặng dư vốn cổ phần
-6.768.032.828 -6.768.032.828
2 Cổ phiếu quỹ
29.339.130 1.892.219.130 1.892.219.130
3 Các quỹ thuộc vốn CSH
17.276.817.500 1.991.003.276 10.688.335.845
4 Lợi nhuận chưa phân phối
1.158.465.307 1.215.809.153 1.424.719.800
5 Nguồn vốn và quỹ khác
Chênh lệch tỷ giá
2
TỔNG CỘNG NGUỒN
361.109.037.736 362.567.807.200 362.560.803.629
II VỐN
- BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: VND
STT KHOẢN MỤC TÍNH Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
375.442.582.399 471.685.587.988 404.267.321.396
1 Tổng doanh thu thuần
347.202.470.919 432.685.810.325 378.436.136.508
2 Giá vốn hàng bán
28.240.111.480 38.999.777.663 25.831.184.880
3 Lãi gộp
Doanh thu hoạt động
11.747.700.562 16.725.418.470 10.375.000.904
4 chính
2.470.762.193 23.391.399.608 -6.083.221.814
5 Chi phí tài chính
2.470.762.193 1.077.473.200 824.363.985
Trong đó: Chi phí lãivay
6 Chi phí bán hàng
10.768.660.021 15.231.969.430 13.777.488.883
7 Chi phí QL doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt động
26.748.389.828 17.101.827.082 28.511.918.723
8 kinh doanh
568.528.098 242.599.156 1.447.654.141
9 Thu nhập khác
257.483.546 591.150.602 1.255.078.236
10 Chi phí khác
311.044.552 -348.551.446 192.575.905
Lợi nhuận khác
11
Tổng lợi nhuận kế toán
27.059.434.380 16.753.276.636 28.704.494.628
12 trước thuế
7.555.644.706 5.044.327.982 8.112.584.031
Thuế TNDN
13
Thuế TNDN được miễm
giảm
- Thuế TN còn phải nộp
Lợi nhuận sau thuế thu
19.503.789.674 11.708.948.654 21.112.629.671
14 nhập
3.233.000 1.158.000 2.133.000
Cổ tức/CP (đ/cp)
15
1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU
1.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
STT KHOẢN MỤC TÍNH Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1 Tài sản ngắn hạn 301.150.803.969 227.540.764.977 200.504.127.941
2 Tài sản dài hạn 59.958.236767 135.027.043.176 162.056.675.688
Tổng tài sản 361.109.040.736 362.567.808.153 362.560.803.629
3 Nợ phải trả 148.457.815.799 170.050.208.469 160.950.231.328
Trong đó: Nợ ngắn hạn 126.928.829.906 150.026.481.000 139.529.245.720
Nợ dài hạn 21.528.985.893 20.023.727.469 21.420.985.608
4 Vốn chủ sở hữu 212.651.221.937 192.517.598.731 201.610.572.301
Tổng nguồn vốn 361.109.037.736 362.567.807.200 362.560.803.629
Cơ cấu 2007 2008 2009
TSNH/Tổng Tài Sản 83.40% 62.76% 55.30%
TSDH/Tổng Tài Sản 16.60% 37.24% 44.70%
Tổng Tài Sản 100% 100% 100%
NỢ/ Tổng Nguồn Vốn 41.11% 46.90% 44.39%
VCSH/ Tổng Nguồn Vốn 58.89% 53.10% 55.61%
Tổng Nguồn Vốn 100% 100% 100%
- Trong cơ cấu tổng tài sản ở cả ba năm của Descon ta điều dể dàng thấy được tài sản ngắn
hạn chiếm đa số trong tổng cơ cấu. Cụ thể là: năm 2007 tài sản ngắn hạn chiếm dến
83.4%, và năm 2008 tỷ số này giảm xuống 62,76 % và liên tục giảm đến năm 2009 còn
55.3%. Mặc dù đã giảm nhưng cả 3 năm điều thể hiện tài sản ngắn hạn chiếm đa số.
Tiền và các khoản tương đương tiền: phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh
-
nghiệp trong 3 năm từ 2007 đến 2009: bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển và các khoản đầu tư ngắn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng. Đây là loại tài
sản có tính thanh khoản cao nhất. do vậy tiền và các khoản tương đương càng lớn càng
thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao. Tuy vậy, dự trữ tiền mặt quá
lớn sẽ làm giảm khả năng sinh lời thấ, không sinh lời, thậm chí sinh lời âm khi nền kinh
tế lạm phát cao.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn như:
-
đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác có thời gian
đầu tư hơn 3 tháng và dưới 1 năm
Các khoản phải thu: là những khoản mà khách hàng và các bên liên quan đang nợ
-
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo có thời hạn trả dưới 1 năm. Do vậy, đây cũng là loại
tài sản có tính thanh khoản cao. Trong nền kinh tế thị tr ường, bán chịu và cho thiếu chịu
được xem là chính sách khuyến mãi, khách hàng chưa có tiền vẫn có thể mua hàng hóa,
dịch vụ nhờ vậy doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường tăng doanh số, củng cố mối
quan hệ lâu dài. Tuy vậy bán chịu cũng tạo thêm các bất lợi cho doanh nghiệp, nợ phải
thu tăng làm tăng nhu cầu vốn lưu động kéo theo sự tăng lên của chi phí tài chính, chi phí
đòi nợ, doanh nghiệp sẽ chịu tổn thất khi khách hàng không trả nợ.
Tài sản ngắn hạn khác bao gồm các khoản tạm ứng thu hồi, chi phí trả trước, chi
-
phí chờ kết chuyển, tài sản thiếu hụt chờ xử lý và các khoản thuế chấp ký cược…đây là
giá trị những tài sản mà phần lớn trong đó công ty sẽ không thể thu hồi lại đ ược khi bị
thanh lý.
- Ngược lại với cơ cấu tài sản ngắn hạn thì tài sản dài hạn luôn chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng tài sản:
Tài sản cố định: là những phương tiện sản xuất chủ yếu có ảnh hưởng tới năng lực
-
sản xuất của Descon, bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện
vận tải, thiết bị dụng cụ quản lý, phần mềm máy tính,… một doanh nghiệp có quy trình
công nghệ hiện đại, mức độ tự động hóa cao có thể giúp họ giảm được chi phí nhân công,
chi phí nguyên vật liệu. Tuy vậy, nó cũng tạo ra các bất lợi:
Thứ nhất: làm tăng mức rủi ro kinh doanh do khấu hao làm tăng tổng định phí
Thứ hai: tổng đầu tư lớn, nếu tài sản không được khai thác và sử dụng có hiệu quả thì
khả năng sinh lời của vốn sẽ sụt giảm.
Bất động sản đầu tư: giá trị các bất động sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp
-
nhưng không dùng cho hoạt động kinh doanh chính mà dùng để đầu tư, cho thuê hoặc để
bán.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: bao gồm các khoản đầu tư trên một năm: đầu
-
tư vào công ty con, công ty liên kết, liên doanh, đầu tư chứng khoán và cho vay.
Tài sản dài hạn khác: bao gồm các khoản chi phí có thời gian phân bổ trên một
-
năm hoặc các khoản tiền chi ra mà thu hồi về trên một năm.
Trong cơ cấu tổng nguồn vốn ở cả ba năm của Descon ta điều dể d àng thấy được vốn chủ
sỡ hữu chiếm đa số trong tổng cơ cấu tổng nguồn vốn của công ty. Cụ thể là: năm 2007
vốn chủ sỡ hữu chiếm dến 58.89%, và năm 2008 tỷ số này giảm xuống 53.10 % và đến
năm 2009 tăng lên 55.61%. Mặc dù đã giảm nhưng cả 3 năm điều thể hiện vốn chủ sỡ
hữu chiếm đa số.
Nợ phải trả bao gồm:
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong thời
-
hạn dưới một năm bao gồm: vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả, các khoản phải trả cho
người bán ( nhà cung cấp), phải trả cho nhà nước và cho công nhân viên.
Nợ dài hạn là các khoản nợ có thời hạn thanh toán dài hơn một năm. Có thể nói nợ
-
dài hạn là nguồn vốn ổn định. Khi có sự tăng lên của nguồn vốn này sẽ giúp cho tình
- trạng tài chính của doanh nghiệp ổn định hơn. Nhưng kèm theo đó là lãi suất các khoản
vay dài hạn thường cao hơn các khoản vay ngắn hạn nên chi phí sử dụng nợ dài hạn cao
hơn.
Nguồn vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sỡ hữu: là nguồn vốn thuộc chủ sở hữu thể hiện tiềm lực tài chính của
-
doanh nghiệp niềm tin của họ và triển vọng phát triển và khả năng sinh lời của vốn đầu
tư. Đối với chủ nợ, vcsh được xem là điều kiện đảm bảo gián tiếp cho các khoản họ đã
vay. Do vậy sự tăng trưởng của vốn chủ sở hữu được đánh giá tốt. Vcsh bao gồm : các
khoản vốn góp trực tiếp của vốn chủ sở hữu, lợi nhuận giữ lại và các khoản lợi nhuận
chưa phân phối, các quỹ được hình thành từ lợi nhuận sau thuế.
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn ổn định nhất trong doanh nghiệp, là số vốn
-
do chủ sở hữu doanh nghiệp góp vào thành lập hay góp bổ sung trong quá trình hoạt động
hoặc được bổ sung từ lợi nhuận giữ lại. Được hình thành từ hai nguồn: vốn góp trực tiếp
và lợi nhuận giữ lại
Vốn đầu tư của CSH: là số vốn do CSH doanh nghiệp vốn lúc thành lập hay bổ
-
sung trong quá trình hoạt động. phản ánh vốn thực góp của các CSH căn Cứ theo vốn
điều lệ mà công ty đã đăng ký
Thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch của giá bán cổ phiếu khi phát hành với
-
mện giá cổ phiếu. thặng dư vốn cổ phần thay đổi khi công ty có các khoản chênh lệch giá
trong quá trình mua bán cổ phiếu quỷ và có thể chuyển lên vốn đầu tư của chủ sơ hữu khi
công ty thực hiện tách cổ phiếu và tăng vốn điều lệ
Cổ phiếu quỷ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty
-
phát hành nhưng không bị hủy bỏ mà sẽ được tái phát hành trở lại sau một thời gian. Do
giá trị cổ phiếu quỷ mua vào làm giảm vốn chủ sở hữu nên cổ phiếu quỷ được thể hiện
dưới dạng số âm trên bảng cân đối kế toán.
Lợi nhuận chưa phân phối: là phần lợi nhuận thực hiện được mà doanh nghiệp
-
chưa chia hoặc chưa phân phối hoặc cũng có thể là các khoản lổ lũy kế trong quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp nếu nó được thể hiện bằng số âm.
- Nguồn kinh phí và quỷ khác: phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp nhưng
-
chưa sử dụng hết hoặc đã hình thành tài sản cố định và quỷ khen thưởng phúc lợi
1.2. BÁO CÁO THU NHẬP
STT KHOẢN MỤC TÍNH Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng doanh thu thuần 375.442.582.399 471.685.587.988 404.267.321.396
1 Giá vốn hàng bán 347.202.470.919 432.685.810.325 378.436.136.508
2 Lãi gộp 28.240.111.480 38.999.777.663 25.831.184.880
3 Doanh thu hoạt động tài chính 11.747.700.562 16.725.418.470 10.375.000.904
4 Chi phí tài chính 2.470.762.193 23.391.399.608 -6.083.221.814
5 Trong đó: Chi phí Lãi vay 2.470.762.193 1.077.473.200 824.363.985
Chi phí bán hàng
6 Chi phí QL doanh nghiệp 10.768.660.021 15.231.969.430 13.777.488.883
Lợi nhuần thuần từ hoạt động
7 kinh doanh 26.748.389.828 17.101.827.082 28.511.918.723
8 Thu nhập khác 568.528.098 242.599.156 1.447.654.141
9 Chi phí khác 257.483.546 591.150.602 1.255.078.236
10 Lợi nhuận khác 311.044.552 -348.551.446 192.575.905
Tổng lợi nhuận kế toán trước
11 thuế 27.059.434.380 16.753.276.636 28.704.494.628
12 Thuế TN doanh nghiệp 7.555.644.706 5.044.327.982 8.112.584.031
13 Thuế TNDN được miễn giảm
14 Thuế TNDN cần phải nộp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập 19.503.789.674 11.708.948.654 21.112.629.671
- 2. PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
2.1. Đánh giá khả năng sinh lời
STT KHOẢN MỤC TÍNH Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tỷ suất lợi nhuận gộp
1 7.21 3.55 7.10
Lợi nhuận biên tế
2 7.41 4.73 7.86
Tỷ số ROA
3 5.40 3.24 5.82
Tỷ số ROE
4 12.79 8.32 14.66
1. Tỷ suất lợi nhuận gộp:
Tỷ số này cho biết lợi nhuận gộp bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu hay cứ mỗi
100 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Trong trường hợp của DESCON,
năm 2007 cứ mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra được 7,21 đồng lợi nhuận cho cổ đông và
năm 2009 tương đối giảm nhẹ còn 7,1. Thế nhưng năm 2008, cứ mỗi 100 đồng doanh thu
thì tạo cho công ty được 3,55 đồng
Đánh giá:
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm của ngành sản
xuất kinh doanh. Có ngành tỷ số này rất cao như ngành du lịch, dịch vụ,… có ngành tỷ số
này rất thấp như ngành kinh doanh bất động sản, kinh doanh vàng bạc. Muốn so sánh tỷ
số này một cách tốt nhất ta cần phải so sánh với doanh nghiệp tương tự trong cùng một
ngành. Từ phần tỷ suất lợi nhuận của ty ta cũng thấy được lợi nhuận của công ty thay đổi
như thế nào, và ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của công ty rất cao. Từ tỷ suất lợi nhuận
ở trên ta thấy do lợi nhuận trước thuế giảm khá mạnh năm 2008 (16.753 trđ) trong khi
năm 2007 (27.059 trđ), năm 2009 (28.704 trđ). Nên tỷ suất lợi nhuận của DESCON cũng
giảm mạnh.
- 2. Lợi nhuận biên tế
Tỷ số này cho ta biết được lợi nhuận biên tế từ hoạt động kinh bằng bao nhiêu
phần trăm tài sản hay cứ 100 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh. Trong trường hợp của công ty có một số nhận xét như sau năm 2007,
2009 có lợi nhuận lần lượt là 7,41; 7,86 trong khi đó năm 2008 giảm còn 4,73, hay cứ
100 đồng tài sản năm 2007,2009 thì tạo ra được 7,41; 7,86 đồng lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh.
Đánh giá: lợi nhuận biên tế của Descon phụ thuộc rất nhiều vào lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh, từ các kết quả trên ta nhận xét thấy rằng năm 2008 giảm tương đối
mạnh so với các năm là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công giảm mạnh,sự giảm
mạnh này có lẽ ảnh hưởng phần nào của nền kinh tế thế giới (do 2008 cuộc khủng hoảng
tài chính diễn ra ở toàn cầu).
1. Tỷ số ROA (tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản).
ROA cho biết bình quân mỗi 100 đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận dành cho cổ đông với DESCON, năm 2008 doanh nghiệp đạt 3,24% bình
quân giá trị tổng tài sản, giảm lần lượt so với năm 2007, 2009 là 2,17%; 2,59%.
Cũng như tỷ số sức sinh lợi căn bản, tỷ số ROA phụ thuộc rất nhiều vào kết quả
kinh doanh trong kỳ và đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh. Các ngành như du lịch,
thương mại… tỷ số này thường này rất cao trong khi các ngành như công nghiệp chế tạo,
ngành hàng không,… tỷ số này thường rất thấp. Do đó, đã đánh giá chính xác cần so sánh
với doanh nghiệp tương tự trong cùng một ngành.
Đánh giá: năm 2007,2009 công ty hoạt động cứ bình quân 100 đông tài sản sẽ tạo
ra được 5,4; 5,82 đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. Năm 2008 thì giảm còn 3,24 đồng lợi
nhuận. Tuy giảm nhưng vẫn ở mức tạm chấp nhận được.
2. Tỷ số ROE (lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu)
- ROE cho biết bình quân mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. Với DESCON năm 2007,2008, 2009 công ty
đạt lần lượt là 12,79%, 8.32%,14.66% bình quân giá trị vốn chủ sở hữu của công ty.
Cũng như tỷ số ROA, tỷ số ROE trước hết phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ, quy mô và mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Do đó, để đánh giá
chính xác cần phải so sánh với doanh nghiệp tương tự trong cùng một ngành. Từ kết quả
trên cũng thấy được sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 tác động rất
mạnh đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và công ty nói riêng là rất lớn, làm ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
2.2. phân tích hiệu suất tài sản (vòng quay tài sản).
Năm Năm Năm
STT KHOẢN MỤC TÍNH 2007 2008 2009
Vòng quay khoản phải thu
1 2.06 2.90 1.27
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 176.87 125.73 191.77
Vòng quay tồn kho= DT/HTK
2 14.11 10.10 14.27
Số ngày tồn kho (ngày)
3 25.86 36.15 25.57
Vòng quay TSLĐ = DT/TSLĐ
4 1.25 1.78 1.89
Vòng quay TSCĐ = DT/TSCĐ
5 38.13 41.48 30.03
6 Vòng quay TTS = DT/TTS 1.04 1.30 1.12
1. Kỳ thu tiền bình quân:
nguon tai.lieu . vn