Xem mẫu

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN : LỊCH SỬ Thời gian : 60 phút I/ TRẮC NGHIỆM.: ( 3 điểm ) Hãy khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng : 1.Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử.? A.Khảo cổ học B.Sinh học C.Sử học D.Văn học 2.Người tối cổ sống như thế nào ?. A.Sống theo bầy B.Sống đơn lẽ C.Sống trong thị tộc. D.Cả 3 đều sai 3.Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm : A.Aán Độ, Roma, Hy Lạp, Ai Cập. B.Aán Độ, Ai Cập,Trung Quốc, Lưỡng Hà C.Aán Độ,Hy Lạp,Trung Quốc, Lưỡng Hà D.Aán Độ, Rô Ma, Trung Quốc, Lưỡng Hà 4.Kinh đô nước VĂN LANG đặc ở đâu : A.Văn Lang. Bạch Hạc,Phú Thọ ngày nay B. Cổ Loa C. Mê Linh D. Thăng Long 5. Vì sao gọi xã hội cổ đại Hy Lạp,Rô ma là xã hội chiếm hữu nô lệ : A.Chủ nô nắm mọi quyền hành B. Nô lệ có nhiều của cải C.Có hai giai cấp cơ bản chủ nô và nô lệ D.Câu A,C đúng 6. Việc chôn công cụ theo người chết có ý nghĩa gì. ? A. Vì công cụ bị hư hỏng B.Người sống không dùng công cụ của người chết. C.Người xưa quan niệm người chết ở thế giới khác còn tiếp tục lao động D. Câu A,B đúng 7.Người Việt cổ sống ổn định nhờ vào ? A.Nghề gốm xuất hiện B ..Nghề nông trồng lúa ra đời C.Nghề săn bắt phát triển D.Chăn nuôi và hái lượm 8.Vì sao nhà nước Văn Lang ra đời ? A.Mâu thuẩn giàu nghèo nảy sinh B Giải quyết xung đột giữa các thị tộc C. Nhu cầu trị thủy bảo vệ mùa màng D. Cả 3 đều đúng 9.Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc cách năm 40 là : A. 40 năm B.179 năm C.219 năm D. 2002 năm 10. Bánh giầy tượng trưng cho : A.Bầu Trời B. Mặt Đất C.Mặt Trăng D. Cả 3 đều đúng 11.Ngôi sao giữa mặt trống đồng Ngọc Lũ tượng trưng cho : A.Thần Mặt Trời B.Thần Mặt Trăng C Trang cho đẹp D.Cả 3 đều sai 12.Qúa trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau : A.Vượn ­> Tinh tinh ­> Người tinh khôn B.Vượn cổ ­> Người tối cổ ­> Người tinh khôn C.Người tối cổ ­>Người cổ ­>Người tinh khôn D.Người tối cổ ­>Người tinh khôn II. TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) 1.Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì ? ( 2 điểm ) 2.Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ? ( 2 điểm ) 3.Giải thích vì sao con người lại định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn . ( 2 điểm ) 4.Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang. ( 1 điểm ) PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH MINH ĐÁP ÁN LỊCH SỬ 6 Trường THCS ĐÔNG BÌNH HỌC KÌ I . Năm Học. 2008 – 2009. -------------- 0 ------------ 0 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( 3 điểm.). Mỗi câu,25 điểm.
  2. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐÁN C A B A D C B D C B A B II. PHẦN TỰ LUẬN. ( 7 điểm.) Câu.1. Chế độ thị tộc là những người có cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. Câu 2. Thường tổ chức lễ hội,vui chơi.Trai gái thích ăn mặc đẹp,nhảy múa,hát ca trong tiếng trống,tiếng khiên.Họ tổ chức đua thuyền, giã gạo. Thờ cúng các lực lượng tự nhiên như núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng. . . Có tục nhuộm răng, ăn trầu. . . Biết chôn người chết, có tình cảm cộng đồng sâu sắc. ( 2 điểm) Câu 3. Vì đồng bằng thuận lợi cho nghề trồng lúa nước và hàng loạt công cụ sản xuất được cải tiến đặc biệt là thuật luyện kim ra đời. ( 2 điểm ) Câu 4. ( 1 điểm) SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC VĂN LANG HÙNG VƯƠNG Lạc hầu – Lạc tướng Trung ương Lạc tướng Lạc tướng bộï bộï Bồ chính Bồ chính Bồ chính chiềng, chạ chiềng, chạ chiềng, chạ
nguon tai.lieu . vn