Xem mẫu

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2012 - 2013 LỚP 12, HỆ THPT MÔN : ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Đề kiểm tra gồm 01 trang. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8,0 điểm) CÂU I: (3,0 điểm) 1. Hãy nêu những nguồn tài nguyên thiên nhiên của vùng biển nước ta. 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới đất liền của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia. CÂU II: (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu về mật độ dân số một số vùng của nước ta , năm 2006 : ( Đơn vị: Người/km2 ) Vùng Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng 1225 Bắc Trung Bộ 207 Duyên hải Nam Trung Bộ 200 Tây Nguyên 89 Đông Nam Bộ 551 Đồng bằng sông Cửu Long 429 ( Nguồn số liệu: Sách giáo khoa Địa lí lớp 12, ,chương trình Chuẩn, nhà xuất bản Giáo dục) 1.Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số một số vùng của nước ta , năm 2006 . 2. Nhận xét về mật độ dân số một số vùng của nước ta. CÂU III: (3,0 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm: Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. Kể tên các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam ở vùng núi Tây Bắc. 2. Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu giữa các khu vực ở nước ta như thế nào? II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Học sinh chỉ chọn một trong hai phần riêng thích hợp dưới đây.(câu IV.a hoặc câu IV.b) CÂU IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu về sự biến động diện tích rừng của nước ta sau đây: (Đơn vị : triệu ha) Năm Tổng diện tích có rừng 1943 14,3 1983 7,2 2005 12,7 Diện tích rừng tự nhiên 14,3 6,8 10,2 Diện tích rừng trồng 0 0,4 2,5 ( Nguồn số liệu: Sách giáo khoa Địa lí lớp 12, chương trình Chuẩn, nhà xuất bản Giáo dục) Nhận xét về biến động diện tích rừng qua các giai đoạn 1943-1983 và 1983-2005. Giải thích vì sao có sự biến động đó? CÂU IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) 1. Nguồn lao động của nước ta có những thế mạnh nào? 2. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ tăng trưởng và nhận xét về GDP của nước ta, giai đoạn 1986 – 2005: (lấy năm 1986 = 100%) Năm 1986 GDP ( Nghìn tỉ đồng) 109,2 1991 1995 139,6 195,6 2000 2005 273,6 393,0 ( Nguồn số liệu: Sách giáo khoa Địa lí lớp 12, chương trình Chuẩn, nhà xuất bản Giáo dục) --------------------------Hết------------------------ (Học sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo dục để làm bài) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013 LỚP 12, HỆ THPT MÔN: ĐỊA LÍ HƯỚNG DẪN CHẤM Bản hướng dẫn gồm 2 trang A. Hướng dẫn chung * Học sinh có thể sử dụng các số liệu ngoài SGK để làm bài nhưng phải ghi rõ nguồn gốc số liệu. * Trong một câu, thí sinh có thể làm ý trên xuống ý dưới hoặc ngược lại vẫn cho điểm tối đa * Đáp án trên đây chỉ đưa ra một khả năng tối ưu, trên thực tế có thể chấp nhận các khả năng diễn đạt khác cho cùng một nội dung tương tự vẫn cho thêm 0,25 điểm nếu câu đó chưa đạt điểm tối đa. * Cách làm tròn điểm của toàn bài như sau : 6,25 điểm làm tròn thành 6,3 điểm. 6,75 điểm làm tròn thành 6,8 điểm. B. Đáp án và thang điểm Câu Đáp án I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm) 1.Hãy nêu những nguồn tài nguyên thiên nhiên của vùng biển nước ta. CÂU I (3,0 * Tài nguyên khoáng sản: điểm) - Có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí + Bể dầu mỏ: Nam Côn Sơn và Cửu Long, + Bể dầu khí : Thổ Chu-Mã Lai, sông Hồng... - Titan, muối biển... * Tài nguyên hải sản: - Hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở vùng ven bờ. ( dẫn chứng) - Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có tài nguyên rạn san hô rất quý giá... 2. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới đất liền của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia. (1,0đ) - Với Trung Quốc: cửa khẩu Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai… - Với Lào : cửa khẩu Tây Trang, Nậm Căn, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y . . . - Với Campuchia: cửa khẩu Lệ Thanh, Hoa Lư, Xa Mát, Mộc Bài, Dinh Bà, Vĩnh Xương, Tịnh Biên, Xà Xía. . . Học sinh kể đúng : - 1-2 cửa khẩu cho 0,25đ - 3-4 cửa khẩu cho 0, 50đ - 5-6 cửa khẩu cho 0,75đ - 7- 8 cửa khẩu cho 1,0đ a. Vẽ biểu đồ hình cột. CÂU II (2,0 Yêu cầu : điểm) -Vẽ chính xác, đẹp và đầy đủ các yêu cầu cần thiết cho 1,5 điểm - Nếu : + Chia tỉ lệ ở trục tung không chính xác, không chấm điểm + Không có tên biểu đồ, trừ 0,25đ + Không ghi số liệu trên đầu các cột, trừ 0,25đ + Vẽ không chính xác mỗi cột, trừ 0,25đ + Không ghi đơn vị ở trục tung, địa điểm ở trục hoành trừ 0,25đ b. Nhận xét - Nhận xét : Mật độ dân số một số vùng của nước ta, năm 2006 không đều nhau hoặc có sự chênh lệch lớn. - ( dẫn chứng ) Điểm 2,0 điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 0.50 0.50 1,0 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm 0,25 0,25 - 1 - CÂU III 1.Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm: (3,0 Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. Kể tên các dãy núi có hướng tây bắc điểm) - đông nam ở vùng núi Tây Bắc. * Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. - Địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại, phân bậc theo độ cao rõ rệt, - Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hoá đa dạng - Gồm 2 hướng chính: + Hướng tây bắc-đông nam: thể hiện rõ từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã + Hướng vòng cung: thể hiện rõ ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ * Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam ở vùng núi Tây Bắc. - Dãy Hoàng Liên Sơn - Dãy Pu Đen Đinh - Dãy Pu Sam Sao ( Kể được 1- 2 dãy: 0.25 đ – 3 dãy: 0.5 đ ) 2. Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu giữa các khu vực ở nước ta như thế nào? - Dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực ở nước ta + Miền Bắc: 2 mùa , mùa đông lạnh ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. + Miền Nam: 2 mùa, mùa mưa và mùa khô rõ rệt + Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ: có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) CÂU Nhận xét về biến động diện tích rừng qua các giai đoạn 1943-1983 và 1983-IV.a 2005. Giải thích vì sao có sự biến động đó? (2,0 * Giai đoạn 1943 – 1983 điểm) - Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên bị giảm sút nghiêm trọng (dẫn chứng ) - Nguyên nhân : + Do phá rừng bừa bãi, khai thác không hợp lí, du canh du cư + Do thiên tai, cháy rừng tự nhiên, chiến tranh tàn phá… * Giai đoạn 1983-2005. - Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, đặc biệt diện tích rừng trồng tăng đáng kể. (dẫn chứng ) - Nguyên nhân : + Do công tác bảo vệ quản lí rừng được tăng cường + Do diện tích rừng trồng tăng nhanh CÂU 1. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta IV.b - Dân số hoạt động kinh tế của nước ta chiếm 51,2% tổng dân số (2005). Mỗi năm (2,0 tăng thêm hơn một triệu lao động. điểm) - Người lao động cần cù, sáng tạo. - Người lao động có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống của dân tộc được tích luỹ qua nhiều thế hệ - Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ thành tựu của giáo dục, văn hóa và y tế. 2. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ tăng trưởng và nhận xét về GDP của nước ta, giai đoạn 1986 – 2005 . * Tính tốc độ tăng trưởng 2,0 điểm 0.50 0.50 0.25 0.25 0.50 1,0 điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 2,0 điểm 1,0đ 0,50 0,25 0,25 1,0đ 0,50 0,25 0,25 1 điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 1 điểm 0.50 Năm 1991 1995 Tốc độ tăng trưởng ( % ) 127,8 179,1 2000 2005 250,5 359,9 ( Tính đúng từ 1-2 năm cho 0,25đ ; 3-4 năm cho 0,5 đ ) * Nhận xét - GDP của nước ta tăng liên tục và tăng nhanh 0,25 - ( dẫn chứng ) 0,25 ----------------------------- Hết----------------------------- - 2 - ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn