Xem mẫu
- Trường THPT Cao Bá Quát
Lớp: ……………………
Họ và tên: …………………….
Môn: Hoá học
Thời gian: 15 phút
BÀI KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN LỚP 12 CB
Năm học: 2010-2011.
Hoàn thành các sơ đồ hoá học sau đây. (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
1. KOH + CO2
2. NaOH + CuCl2
3. K 2CO3 + MgCl2
4. Na2CO3 + H2SO4
5. Ca(OH)2 + CO 2
6. MgCO 3 + H2O + CO2
7. MgCO 3
8. Ca(HCO 3)2
9. Al(OH)3 + KOH
10. Al + KOH + H 2O
- Trường THPT Cao Bá Quát
Lớp: ……………………
Họ và tên: ……………………
Môn: Hoá học
Thời gian: 15 phút
Đề 2
BÀI KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN LỚP 12 CB
Năm học: 2010-2011
Hoàn thành các sơ đồ hoá học sau đây. (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
1. NaOH + CO 2
2. KOH + CuSO 4
3. Na2CO3 + CaCl2
4. K 2CO3 + HCl
5. Ca(OH)2 + CO 2
6. CaCO 3 + H2O + CO2
7. CaCO 3
8. Mg(HCO3)2
9. Al(OH)3 + NaOH
10. Al + NaOH + H2O
- Trường THPT Cao Bá Quát
Lớp: ……………………
Họ và tên: ……………………
Môn: Hoá học
Thời gian: 15 phút
Đề 3
BÀI KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN LỚP 12 CB
Năm học: 2010-2011
Hoàn thành các sơ đồ hoá học sau đây. (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
1. Fe + H 2SO4(loãng)
2. Fe + CuCl2
3. Ca + H2O
4. Al + Cl2
5. Al + S
6. Cu + HNO3(đặc)
7. Fe2O3 + H2
8. Mg + O2
9. MgCl2
10. ZnO + CO
- Trường THPT Cao Bá Quát
Lớp: ……………………
Họ và tên: ……………………
Môn: Hoá học
Thời gian: 15 phút
Đề 4
BÀI KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN LỚP 12 CB
Năm học: 2010-2011
Hoàn thành các sơ đồ hoá học sau đây. (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
1. Al + H 2SO4(loãng)
2. Al + CuSO4
3. Na + H2O
4. Fe + Cl2
5. Zn + S
6. Cu + HNO3(loãng)
7. CuO + H 2
8. Cu + O2
9. Al2O3
10. Fe3O4 + CO
- Trường THPT Cao Bá Quát
Lớp:
Họ tên:
BÀI KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN
Môn: Hoá học
Thời gian: 15 phút
Etyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo:
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3
CH3COOCH3
HCOOC2H5
Ứng với CTPT C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân este?
2
1
3
4
Chọn phát biểu không đúng.
Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic đơn chức có mạch cacbon dài, không
phân nhánh
Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng
Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng
Cho các chất lỏng sau: ancol etylic, axit axetic, glucozơ glixerol. Hoá chấtdùng để phân
biệt các chất trên là:
quỳ tím và Cu(OH)2trong môi trường kiềm
quỳ tím và dung dịch AgNO3
quỳ tím và Na kim loại
nước và quỳ tím
Thuỷ phân 14,8 gam este X có công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư thu
được 9,2 gam ancol Y. Công thức cấu tạo của X là:
HCOOC2H5
CH3COOCH3
CH3COOC2H5
C2H5COOH
Cho 200 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/ NH3 thu được
16,2 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:
0,375M
0,257M
0,250M
0,150M
Xà phòng và chất giặt rửa có đặc điểm chung:
có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn
là các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hoá
là sản phẩm của công nghệ hoá dầu
có nguồn gốc từ động vật và thực vật
Chọn phát biểu sai
- Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc
Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau
Glucozơ và fructozơ đều tạo được dung dịch xanh lam ở điều kiện thường khi tác dụng
với Cu(OH)2
Glucozơ và fructozơ đều tan tốt trong nước
Cho các chất sau đây: (1) etilen; (2) anđehit axetic ; (3) etan ; (4) metyl axetat ;
(5) glucozơ. Dãy chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro( xúc tác Ni) là:
(1); (2); (5)
(2); (3); (4)
(1); (4); (5)
(3); (4); (5)
Cho các chất sau đây: (1) CH3CHO; (2) C2H5OH; (3) CH2OH(CHOH)4CHO ; (4) C2H6;
(5) HCOOCH3. Dãy chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là:
(1); (3); (5)
(1); (4) ; (5)
(1); (2); (3)
(1); (2); (4)
nguon tai.lieu . vn