Xem mẫu

  1. Đề cương Tổng hợp Hóa sinh (Phần 1) Câu 1: Một số đặc điểm của hệ thống H.? 1. đ/n: H. (nội tiết tố) là 1 nhóm các h/c hcơ có vai trò điều hoà các hoạt động của tế bào, được tạo ra với 1lượng rất nhỏ từ các cơ quan đặc biệt gọi là tuyến nội tiết, được đổ thẳng vào hệ thống tuần hoàn và được vận chuyển tới các tổ chức khác nhau của cơ thể để tạo ra các tác dụng sinh học của chúng ở đó.Cquan hay tổ chức tiếp nhận và chịu tác dụng của H. gọi là tuyến đích hay cơ quan đích. 2. H. có một số đặc điểm sau: 2.1. Tính đặc hiệu và cơ chế tác dụng của H. rất khác nhau, tuỳ thuộc vào cơ quan đích và bản chất cấu tạo của H. Ở cquan đích hoạt động của H. phụ thuộc vào 4 y/tố: + Tốc độ tổng hợp và bài tiết H. ở tuyến nội tiết. + Hệ thống vận chuyển H. ở huyết tương. + Các chất nhận diện đặc hiệu ( Recepter) của H. ở cquan đích.
  2. + Tốc độ thoái hoá của H. ( H. thường được thoái hoá ở gan và thận). 2.2. H. được SX với 1 lượng rất nhỏ nên nồng độ H. trong máu là rất thấp. VD: [H. peptid] máu = 10-10 - 10-12 mol/l [H. Steroid] máu = 10-6 - 10-9 mol/l. 2.3. H. có tác dụng đặc hiệu với lượng nhỏ trên các qtrình chuyển hoá, mà bản thân lại không bị biến đổi sau pư, cho nên H, thường được xếp vào loại các chất xúc tác sinh học như E. và vitamin. + H. khác E.: - B/c hoá học: E. là protein còn H. có thể cà pro., có thể là dẫn xuất của pro. hay là steroid. - Khả năng t/d: E. có t/d đặc hiệu trên 1pư nhất định của 1 qtrình còn H lai có thể tdụng trên hàng loạt các phản ứng của 1 qtrình chuyển hoá hoặc tdụng lên chứ phận của nhiều cơ quan khác nhau -H đc sản xuất ở cơ quan nay nhưng lại tác dụng lên cơ quan khác. -H cũng khác với V ở chỗ là V ko đc tạo ra trong cơ thể mà phải đưa từ ngoài vào, H đc tạo ra ngay ở trong cơ thể. 2.4: có sự cân bằng và lien quan chặt chẽ giữa các tuyến nội tiết với hệ thống tkinh, tạo nên 1 sự thống nhất gọi là hệ thống thần kinh - nội tiết.
  3. - thể hiện ở chỗ trạng thái cân= giữa các tuến nội tiết đc duy trì 1 cách bình thường nhưng rất chặt chẽ do có sự lien quan chặt chẽ giữa các tuyến với nhau, trong đó tuyến yên giữ vai trò chủ đạo - tuyến yên tiết ra các H môn để điều tiết hoạt động của nhiều tuyến khác nhau . các H tuyến yên co tác dụng k.thích các tuyến bai tiết H của tuyến đó. ngược lại nồng độ H của các tuyến đó lại có tdụng ức chế gược chiều. - hoạt động của tuyến yên nội tiết lại đc kiểm soát bởi HTKTƯ đặc biệt là vỏ não mà lien quan chặt chẽ với vùng dưới đồi. vùng dưới đồi tiết ra 2 loại chất có bản chất là polypeptid có tác dụng lên tuyến yên. thứ 1 la các chat hoạt hoá có tdụng kthích tuyến yên tăng tiết H , thứ 2 la các chất ức chế co tdụng ức chế tuyến yên bài tiết H. Sơ đồ liên quan vùng đồi với tuyến yên và các tuyến nội tiết khác: Câu2 : mô hình hoạt động của H steroid và H tuyến giáp? *receptor của H: -R là 1 loại protein đặc hiệu với H ở cquan đích . mỗi 1 H chỉ kết hợp đc với R đặc hiệu của nó . - H chỉ có tdụng khi đc gắn với R vì chỉ có phức hợp R-H mới gây ra đc các phản ứng sinh học trong tế bào - R có thể khu trú ở màng tế bào hay bào tương. *mô hình hoạt động của H steroid va H tuyến giáp:
  4. +H steroid va H tuyến giáp tan trong Lipip và thấm tự do qua màng tế bào, vào bào tương chúng kết hợp tự do với R đặc hiệu của chúng ở b ào tương dể tạo thành phức hợp R-H +phức hợp R-H đc vận chuyển tới trung tâm chất nhận của tế bào tuyến đích tương ứng với ái lực rất cao. + Sự gắn phức hợp R-H ở nhân có tac dụng mở đầu cho quá trinh sao m ã ra mARN trực tiếp từ AND. mARN qua m àng nhân ra bào tương để tham gia tổng hợp các protein E mà có tác dụng x.tác các q.trình chuyển hoá khác nhau . Mô hình hoạt động : *một số H steroid và tuyến đích: estradiol-tạng vú , não testosterone-tinh hoàn , não cortisol- gan aldosteron-thận progesteon-tạng, vú cholecaleiferol-ruột. câu4: cơ chế làm tăng đường máu của glucagon và adrenalin
  5. cơ chế này đc sơ đồ hoá như sau: câu 3:mô hình hoạt động của H co bản chất là protein(peptid). +các H peptid có k/năng tan trong nước , ko có knăng thấm qua m àng tế bào . vì vậy tiếp xúc đầu tiên của chúng với tế bào là gắn với R trên màng tế bào ở mặt ngoài + để chuyển thong tin vào trong tế bào , phức hợp R-H có thể đc chuyển vào trong tế bào hoặc thong tin từ H có thể đc chuyển ngay tại m àng tế bào nhờ các chất trung gian khác nhau. một trong số các chat có khả năng truyền tin l à: ion ca++, các nucleotide vòng, phosphatidylinositol, prostaglandin… *sau đây là mô hình hoạt động của H thong qua chất trung gian: -các H tan trong nước , các chất dẫn truyền thần kinh , các tác nhân khác gắn vào R bề nặt màng tế bào bằng lien kết ko dồng hoá trị với ái tương đối cao mở đầu cho sự sắp xếp lại các hiện tượng màng để giả phóng các mediator. Các
  6. mediator p/ứng với các hợp phần ở bào tương và tạo nên các chuyển hoá khác nhau. - hầu hết các H peptid kthích tạo AMP vòng (=>AMPvòng đc coi như chất truyền tin t2,H lá chất truyền tin t1), ngoại trừ insulin, prolactin tdụng ko có sự kthích trực tiếp tạo AMPvòng. AMPvòng có cấu tạo: AMPvòng dc tạo thành từ ATP: dưới tdụng của E.adenylatcyclase ATP AMPc + PPi AMPvòng đc mở vòng tạo thành 5’-adenosin monophosphat AMPc 5-AMP - sự điều hoà adenylatcyclase bởi H có lien quan với 3 hệ thống là các R đặ hiệu của H , protein G và adenylatcyclase: .protein G chứa 2 protein tương tự la Gs và Gi .mỗi 1 loại có cấu trúc trimer chứa các dưới dơn vị :anpha , beta , gama. Gs và Gi đc hạt hoá bởi GTP khi gắn vào chúng , sự hoạt hoá này chỉ xảy ra nếu trc đó có sự kết hợp H-R đặc hiệu . phức hợp Gs-GTP có tdụng kthích, Gi-GTP có tdụng ức chế adenylatcyclase:
  7. -tdụng kthích hoặc ức chế đc kết thúc khi thuỷ phân GTP th ành GDP và Pi đc xúc tác bởi proteinG . đây là qtrình điều hoà rất tinh vi đc mở đầu khi gắn GTP và kthúc khi thu ỷ phân GTP. - các H tdụng làm tăng AMPv thì cũng lam tăng Gs còn insulin và các tác nhân khác như acetylcholine làm tăng ho ạt động của Gi ngăn cản tạo AMPv. - hiệu quả tac động của H ở tế bào đc đều hoà bằng loại và s ố lượng R có ở mặt tbào. mỗi loại tb có khả năng đứng với bất kỳ 1 loai H n ào nếu có dầy dủ : R mặt và hoạt động trên bề mặt màng Câu5: cấu tạo và tac dụng của H tuyến giáp *trong tuyến giáp có chúa 1 chất keo màu vàng nhạt chứa 95% iod của cơ thể , đó là 1 loại globulin có tên la thyroglobulin, chất này chứa nhiều a.a tyrosin có gắn iod. Khi thuỷ phân thy=>H tuyến giáp . 2 H chính là T3(đc tạo ra từ 1 ptử monoidotyrosin và 1 ptử điiodotyrosin) và T4(đc tạ ra từ 2 ptử diiodo..) về tác dụng thì T3 và T4 giống nhau nhưng về mức độ thì T3>T4 gấp 3-5 lần . nửa đời sống của H t.giáp tương đối dài hơn so với bất ki 1 loại H nào trong cơ thể
  8. các H t.giáp gắn mạnh với globulin và các protein khác trong h.tương , vì vậy chỉ có T3 *cấu tạo của T3,T4: *tác dụng sinh học của H t.giáp: +tác dụng chính của H t.giáp là kthích các p/ứng oxi hoá và đ.hoà cường độ chuyển hoá trong c.thể. Trong bệnh lí: -nhược năng t.giáp : có độ tiêu thụ 02 thấp hơn , biểu hiện bằng nhưng triệu trứng :mạch giảm , h.áp giảm , thinh thần và thể lực giảm, béo phì. -ưu năng tuyến giáp có độ tiêu thụ 02 lớn , bieeur hiện trái ngược với nhược năng. +tác dụng của H t.giáp lên các p/ứng đặc hiệu thì tu ỳ thuộc vào nồng độ H mà chúng có a/hưởng # nhau: -ở nồng độ trung bình H t.giáp có tdụng đồng hoá làm tăng tong hợp ẢN và protein, kthíc tạo ra H phát triển (GH) và hỗ trợ cho tdụng của nó. -ở nồng độ cao : H t.giáp có tác dụng ngược lại , làm giảm qtrìnhtổng hợp protein và chuyể hoá glucid, lipip tăng , huy độnh ca từ xương ra .
  9. - ở nông độ rất cao , làm phân ly 2 qtrình OXh và phosphoryl hoá. Do đó năng lượng đc tạo ra trong qtrình OXh ko đc tích lu ỹ dưới dạng lkết cao năng như là ATPmà nó toả ra dưới dạng nhiệt . +H t.giáp cũng giữ vai tro quan trọng đvới sự ptriển , làm tăng nhanh qtrình ptriển của cơ thể . + làm tăng qtrinh tái hấp thu gluco ở ruột => tăng ddương máu nhẹ , làm tăng ply glucogen và lipid , ức chế bài tiết insulin. Câu 6:”cấu tạo và tác dụng của insulin *insulin đc tạo ra bởi tb β của tuỵ nội tiết (tiểu ddaor langerhans). Là 1 peptid lớn dạng monomer chúa 2 chuỗi polipeptid: -chuỗi A có 21 a.a có 1 cầu nối disulfua nội phân tử ở a.a số 6 và 11 - chuỗi B có 30a.a. Hai chuỗi lkết với nhau bởi 2 cầu nối disulfua ở chuỗi A là a.a 7,20; còn ở chuỗi B la 7,19 cấu tạo: *tác dụng :
  10. +tac dụng lên chuyển hoá glucid: In làm tăng thu nhập , sử dụng và dự trữ glucid ở hầu hết các mô, đặc biệt là ở cơ gan cvà mô mỡ . -tác dụng làm tăng dự trữ glycogen và thoái hoá gluco ở cơ: Làm tăng tính thấm rất mạnh của màng tế bào đối với gluco. khi cơ ko hoạt động , phần lớn glu đc chuyển sang dạng dự trữ glycogen. Khi cơ hđộng , In làm hoạt hoá E qtrình đường phân , tăng OXh gluco dể giải phóng năng lượng . -tác dụng làm tăng dự trữ glycogen và thoái hoá gluco ở gan: một trong nhưng tac dụng qtrọng của In là chuyển 1 phân lớn glucose về gan, chuyển sang dạng glycogen để dự trữ. Khi [glucose ư máu giảm => giảm bài tiết In , glycogen đc phân ly , giả phóng glucose vào máu. Khi 1 lượng lớn glucose về gan nhiều hơn dạng dự trữ glycogen thì nIn sẽ làm tăng chuyển glucose sang t.hợp a.béo. In làm giảm qtrinh tân tạo đường do nó ức chế các E của qtrình này. In ko gây a/hưởng lên sự xâm nhập của glucose ở tb n ão vì tb não có tính thấm cao đối với glucóe mà ko càn tdụng của In.
  11. +tac dụng lên chuyển hoá lipid: -In gây tăng tổng hợp A.béo từ glucid và chuyển tới mô mỡ. -a.béo sau khi đc tổng hợp sẽ đc sdụng để tổng hợp triglyceride ở gan vao máu dưới dạng lipoprotein để chuyể tới mô mỡ. +tac dụng lên chuyển hoá proteinvà sự phát triển : -làm tăbg tổng hợp và dự trữ protein ở hầu hết các tbào do : Tăng vận chuyển a.a vào tbào tdụng lên R trong viêc dịch mã ARNm. Tăng sao chép chọn lọc các doạn đoạn AND để tạo ARNm=>tăng tổng hợp protein mới. ức chế phân giả protein giảm gphóng a.a từ tb ào. ở gan do giảm tân tạo đường => các a.a dành cho tổng hợp protein. -tác dụng của In lên sự ptriển: In phối hợp với GH làm tăng vchuyển a.a vào trong tbào , tăng tổng hợp protein làm ptriển cơ thể.
  12. Đề cương Tổng hợp Hóa sinh (Phần 2) Câu 7: tổng hợp và thoái biến H tuỷ thượng thận. *tổng hợp H tuỷ thương thận: +các chất cathecholamin la những chất đc tạo n ên từ nhân cathecol chuỗi bên có chúa nhom amin (-NH2). nguồn gốc của cathecholamin là acid phenylalanine hoặc từ tyrosin. + đầu tiên : phe bị hydroxyl hoá thành tyrosin. tiếp theo : tyrosin hydrõul hoá thành DOPA. Sau đó : DOPA bị khử CO2 tạo thành Dopamin. cuối cùng : Dopamin bị OXh thành noradrenalin. + noradrenalin đc chuyể từ lưới nguyên sinh chat vào trong ty lạp thể và ở đó 80% chất này bị metyl hoá thành adrenalin. p/ứng này do E xtác là metyltransferase và sử dụng S-adenosylmethionin như chất cho metyl. Sơ đồ:
  13. *thoái hoá H tu ỷ thượng thận: +hầu hết các H t.thận đc thoái hoá trong cơ thể , chỉ có 1 phần nhỏ (56%) đc bài tiết ran c tiểu ở dạng ko thay đổi đc hoặc dạng liên hợp . +các H t.thân đc thaói hoá qua các ph ản ứng oxymetyl hoá , khử amin oxy hoá hoạc khử amin oxy hóa trc sau đó oxymetyl hoá sau để tạo thành sản phẩm 3- metoxy-4-hyđrox ymanelic acod. VMA là sản phẩm đào thải chủ yếu của H.t.thận trong nc tiểu. SƠ ĐỒ: Câu8: cấu tạo và tac dụng của H vỏ thượng thận nhóm glucocorticoid? *cấu tạo:
  14. +nhóm glucocorticoid đều có 21C và đều có oxy ở C11. có 4 chất chính là: Cortisol Cortisone Corticosteron 11-đehydrocorticosteron CÔNG thức cấu tạo: +các H trên có tên chung là 11 -oxysteroid vì đều có O2 ở C11 và qtrọng nhất trong nhóm là cortisol và cortisone. *tác dụng , đại diện là cortisol. +tác dụng lên chuyển hoá glucid -kthích tân tạo glucid qua 2 tdụng chủ yêu sau đây: Tăng hoạt tinh và số lượng E tân tạo đường , E chuyển amin và chuyển a.a thành glucose va glucogen Huy động a.a từ tổ chưc ngoài gan và vận chuyển về gan để tân tạo đường . -giảm sử dụng glucose ở tbào.=>tăng đường máu nhẹ, nếu bài tiết nhiều gây ra bệnh đái tháo đường thận. +tác dụng lên chuyển hoá protein:
  15. -làm giảm dự trữ protein ở tất cả các tổ chức ngo ài gan , tăng tổng hợp protein ở gan. +tác dụng lên chuyển hoá lipid: cortisol làm tăng huy động mỡ ở gan và các mô mỡ dẫn đến tăng nồng độ acid béo tự do trong máu, lam phân bố lại mỡ tự do trong cơ thể . cơ chế là do hạn chế vchuyển glucose vàotbào và ức chế oxy hoá chúng do dó tbào tăng cường Oxy hoá acid béo như là nguồn năng lượng thay thế . vì vậy cortisol gay nhiễm độc cetonic. +tác dung chống viêm của cortisol: Cortisol làm giảm tất cả các gđoạn của viêm, đặc biệt là ức chế các gia đoạn sớm của qtrình này. nếu viêm đã ptriển thì cortisol là giải toả nhanh chóng ổ viêm, +tác dụng chống dị ứng của cortisol: cortisol ko gây ức chế p/ứng kết hợp KN-KT nhưng ức chế sản sinh ra các chất hoá học gây ra hiện tượng dị ứng như histamine, leucotrien…từbạch cầu hay dưỡng bào tiết ra. Do đó cortisol đc dùng để chông dị ứng và sốc phản vệ. +tác dụng chống stress: cơ chế của qtrình này có lẽ là do chungs làm tăng thoái hoá các chất protid, lipid và huy động a.a, a.béo dự trữ để cung cấp ngliệu và năng lượng cho tổng hợp glucose, các thành phần # nhau của tbào , tổng hợp các vchất cần thiết cho qtrình tái tạo tbào bị tổn thương.
  16. +các tác dụng # của cortisol: làm tăng qtrình THT Na+ ở ống lượn gần,, liều thấp làm tăng sinh kháng thể , bcầu đa nhân trung tính=> tăng knăng chống nhiễm trùng, liều cao và kéo dài gây giảm bcầu ái toan va lipo trong máu, làm giảm sxuất hống câu; với hệ cơ xương thì làm tăng sdụng năng lượng , tăng dự trữ glycogen ở cơ , tăng thoái biến protid; tăng tiết Hcl, kthích niêm mạc ddayf …ngoài ra còn gây ức chế tiết MSH=> chống tụ sắc d ưới da. Câu 9: cấu tạo và tdụng của vỏ thượng thânj nhóm mineralocorticoid? *cấu tạo : Nhóm mineralocrticoid la các H có 21 C và ko có O2 Ở C11. nhóm này có H là aldosteron và dioxy corticosteron(DOC). Công tức cấu tạo: *tác dụng: Trong nhóm mineralocorticoid , aldosteron có ho ạt tính mạnh nhất nhóm , do đó hoạt tính của nhóm chủ yếu phụ thuộc vào aldosteron.
  17. +aldosteron có tác dụng làm tái hấp thu Na+ và Cl- và bài tiết K+,H+ ở tbbào ống lượn xa và phần đầu ống góp(Al=1000lần cortisol,35 lần DOC) . cùng với sự thay đổi phân bố điện giải là kèm theo sự thay đổi phân bố trong cơ thể. +tác dụng lên thể tích dịch ngoại bào và huyết áp động mạch. -Na+ đc tái hấp thu từ ống thận làm cho áp lực thẩm thấu ở dịch kẽ tăng , kéo theo hấp thu 1 lượng nc tương đương đảm bảo cân băng áp lực thẩm thấu , do vậy {Na+} ở dịch ngoại bào tăng rất ít còn thể tích dịch ngoại bào lại tăng lên. -thể tích dịch ngoại bào tăng làm cho huyết áp động mạch tăng, đông thời sẽ lam mất K+ theo nc tiểu =>giảm mạnh nđộ K+huyết tương. Khi nđộ K+ = ½ mứ bthường sẽ gây ra hiện tượng nhược cơ. -nếu giảm bài tiết Al tới mức gần băng 0 thì 1 lượng lớnNa+ bị mất qua nc tiểu và kéo theo nc. kquả là làm giảm thẻ tích dịch ngoại bào=> giảm thể tích máu lưu hành, có thể dẫn tới sốc. - nếu bài tiết giảm nhiều =>{K+} ngoại b ào tăng cao hơn bthương=> {K+} máu tăng hơn 60-100% so với mức bthường=> nhiễm đôc cơ tim nghiêm trọng, giảm sức co bóp , loạn nhịp,,=> ngừng tim. +tác dụng lên sự bài tiết H+ ở ống thạn . Al cũng gây tăng bài tiết H+ trao đổi với tái hấp thu Na+.giảm b ài tiết Al hoặc trong trường hợp suy thận , giảm đáp ứng của Aldosteron có thể dẫn tới tích tụ H+ và nhiễm toan chuyển hoá.
  18. +tác dụng lên tuyến nc bọt , tuyến mồ hôi và sự hấp thu ở ruột: Tăng tái hấp thu NaCl , tăng thải K+ và bicarbonate ở ống tuyến mồ hôi và nc bột , tdụng này quan trọng , giữ Na cho cthể. Tăng h.thu Na+ ở ruột , ngăn chặn sự mất muối theo ph ân . . khi giảm Al => giảm hthu Na+=> gioảm hthu anion và nc sẽ gây ra ỉa chảy làm nất nc và muối của cơ thể . Câu10: vai trò và sự phân bố nc trong cơ thể *vai trò của nc: +H2O là dung môi hoà tan các ch ất dinh dương đc hấp thu qua dường ống tiêu hoá như các: a.a, glu, vita.. đ ể chuyển đến các tổ chức # nhau. đồng thời H2O vchuyển các chất cặn bã của các qtrình chuyển hoá như/: ure, ammoniac để đào thải ra ngoài. +là môi trường của các p/ứng trong cthể , đthời còn tham gia trực tiếp các p/ứng như thu ỷ phân, hydrat hoá,…hsố dung môi của H2O rất cao nên nó làm cho p/ứng xảy ra dễ dàng hơn nhah chóng hơn. +tham gia điều hoà than nhiệt bởi vì H2O có thể bốc hơi qua da , phổi . nhiệt bốc hơi của H2O cao =>dẫn nhiệt tương đối tốt.
  19. +tham gia bảo vệ các cơ quan như : dịch nã tu ỷ , dịch màng tim , màng phổi , làm giảm ma sát ở ổ khớp … + tham gia tạo hình : H2O có mặt ở tcả các tbào và dịch ngoại bào . tạo micelle với protid làm cho các cơ quan có hình dạng nhất định +giữ vtrò qtrọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu của các dịch ytong cơ thể. ASH có vtrò rất qtrọng trong qtrinh duy tri mọi hđong sống của cơ thể . *sự phân bố của H2O trong cơ thể : H2O phân bố ko đồng đều trong các cơ quan với tổ chức. trong mỗi cơ quan và tổ chưc nc đc phân bố theo 2 khvụcchính là là trong và ngoài tbào, trong chiếm khoảng 50%, ngoài chiếm 15%: + tại tổ chức cơ quan : -khu vực trong tbào H2O chiếm 55% lương nc của tổ chức đó, tồn tại ở 2 dạng: dạng hydrat hoá : là phần H2O hydrat hoá các tiểu phần protein tạo các micelle(8-10%), khi mất nc các tiểu phần bị đông đặc lại. nc ở dạng hydrat hoá chỉ bị đoong đặc khi nhiệt độ
  20. -khu vực ngoài tbào : chiếm 45% lượng nc toàn phần của tổ chức đó. +ở các dịch thể : nc chiếm hàm lượng chủ yếu , lượng nc ở 1 số dịch ngoại bào: huyết tương va bạch huyết :7,5% lượng nc toàn phần dịch gian bào : 20% nc toàn phần mô lien kết : 7,5% nc toàn pần tổ chứ xương sụn: 8% nc ở ngaòi tbào đc gọi lf nc tự do hay lưu động, có đầy đủ các tính chất cuả nc ở ngoài cơ thể , loại nc này có tdụng chính là dmôi hoà tan các chất, do đó có tdụng vận chuyển các chất dinh d ưỡng đến tbàovà thải các chất cbã ra khỏi cơ thể . nc tự do thay đổi tuỳ theo chế độ ăn uống. câu 11: vai trò và sự phân bố của muối trong cơ thể? *vai trò: tất cả các muối vô cơ trong cơ thể đều có 2 chức năng la tham gia câu trúc các chất sống và điều hoà hoạt động chưc năng của chúng . cụ thể như sau: + tạo áp suất thẩm thấu của các dịch trong cơ thể -ASTT của các dịch trong cơ thể chủ yếu do các muối vô cơ -duy trì AStt của dịch ngoại bào chủ yếu là do Na+ và Cl-, còn dịch nội bào chủ yếu do K+ và 1 số ion hoá trị 2 #.
nguon tai.lieu . vn