Xem mẫu

  1. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt Phần 1: Di truyền học 1. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị * Các khái niệm - Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một s ản ph ẩm xác đ ịnh (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN). - Gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (không phân mảnh), gen ở sinh vật nhân thực có các đoạn không mã hóa (intron) xen kẽ các đoạn mã hóa ( exon). - Cấu trúc chung của gen cấu trúc (gen mã hóa chuỗi Polipepetit) - Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, có trình t ự các nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng th ời cũng ch ứa trình t ự nuclêôtit điều hoà quá trình phiên mã. - Vùng mã hoá: ở giữa gen mang thông tin mã hoá các axit amin. - Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu ( trình tự nuclêôtid) kết thúc phiên mã. *các diễn biến cơ bản của các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Các cơ chế Những diễn biến cơ bản Tự nhân đôi - Phân tử ADN tháo xoắn và tách mạch đơn để bắt đầu tái bản. - Kéo dài mạch: Tổng hợp các mạch ADN mới theo chiều 5’ → 3’. Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X). Trên mạch mã gốc (3’ → 5’) mạch mới được tổng liên tục. Trên mạch bổ sung (5’ → 3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối. Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó → tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn). Khánh Huyền xinh tươi^^ 1
  2. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt - Có sự tham gia của: các enzym nhưligase, helicase, ADN-pol..., các nucleotide. - Tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn. - Ở sinh vật nhân chuẩn, sao chép ADN cũng diễn ra tương tự như trên, nhưng xảy ra đồng thời tại nhiều điểm bắt đầu sao chép. Quá trình tổng hợp ARN trên khuân mẫu ADN. Diễn ra trong nhân Phiên mã tế bào. Vào kì trung gian, lúc NST đang ở dạng dãn xoắn cực đại. + Enzyme bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3’ 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. Enzyme trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3 ’ 5’ để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung. + Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc  phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại. Các thành phần tham gia: các enzyme helicase, ARN-pol, enzyme đọc sửa lỗi... và các ribo-nu Lưu ý: sau khi phiên mã, m-ARN của sinh v ật nhân s ơ dùng làm khuôn tổng hợp protein ngay nhưng sinh vật nhân chuẩn ph ải thông qua quá trình biến đổi, cắt intron và nối exon mới làm tổng h ợp được protein. Dịch mã Quá trình tổng hợp prôtêin trên khuôn mẫu mARN. Diễn ra trong t ế bào chất. Gồm hai giai đoạn: - hoạt hóa axit amin: gắn axit amin với ATP và t-ARN - tổng hợp chuỗi polypeptide các axitamin đã được hoạt hóa được gắn vào Ribosome Ribosome dịch chuyển trên sợi m-ARN theo chiều 5‘-3‘ theo t ừng bộ ba, và chuỗi polypeptide được kéo dài tương ứng với bộ ba đối Khánh Huyền xinh tươi^^ 2
  3. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt mã trên mạch khuôn. Khi dịch chuyển tới bộ ba kết thúc, quá trình dịch mã kết thúc. Điều hòa Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen hoạt động được tạo trong tế bào đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù của gen hợp với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể. Cơ chế: gen điều hòa tổng hợp protein ức chế để kiềm hãm sự phiên mã, khi môi trường có chất cảm ứng, chất cảm ứng sẽ làm bất hoạt chất kìm hãm làm quá trình phiên mã có th ể diến ra bình thường. Chất cảm ứng bị phân giải hết, chất kìm hãm được giải phóng và tiếp tục phong tỏa quá trình phiên mã. Sự điều hòa phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào. Sự điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực qua nhiều mức và qua nhiều giai đoạn : NST tháo xoắn, điều hoà phiên mã, biến đổi sau phiên mã, điều hoà dịch mã và biến đổi sau dịch mã. • Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng * Biến dị - phân loại biến dị: Vấn đề phân Biến dị di truyền Biến dị không di biệt truyền (Thường biến) Đột biến Biến dị tổ hợp Khánh Huyền xinh tươi^^ 3
  4. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt Khái niệm Biến đổi trong vật Tổ hợp lại vật Biến đổi kiểu chất di truyền ở chất di truyền vốn hình của cùng cấp độ phân tử đã có ở cha mẹ. một kiểu gen, (ADN) hoặc cấp phát sinh trong độ tế bào (NST). quá trình phát triển của cá thể. Nguyên nhân và Do sự bắt cặp Do sự phân li độc Do ảnh hưởng cơ chế phát sinh lập của các NST trực tiếp của điều không đúng trong kiện môi trường nhân đôi ADN, do trong quá trình những sai hỏng giảm phân, sự tổ lên khả năng biểu ngẫu nhiên, do tác hợp ngẫu nhiên hiện kiểu hình động của các tác của các giao tử của cùng một nhân lí hoá ở môi trong thụ tinh. kiểu gen. trường hay do tác nhân sinh học; do rối loạn quá trình phân li của các NST trong quá trình phân bào. Đặc điểm - Biến đổi kiểu - Sắp xếp lại vật- Chỉ biến đổi gen biến đổi kiểu chất di truyền đãkiểu hình không hình di truyền có ở bố mẹ, tổ tiên biến đổi kiểu gen được. di truyền được. không di truyền - Biến đổi đột - Biến đổi riêng lẻ, được. ngột, cá biệt, riêng cá biệt. - Biến đổi liên lẻ, vô hướng. tục, đồng loạt tương ứng điều kiện môi trường. Đa số có hại, 1 số Cung cấp nguyên Giúp sinh vật Vai trò ít có lợi hoặc trung liệu thứ cấp cho thích nghi với môi tính. Cung cấp tiến hoá và chọn trường. Không là nguyên liệu sơ cấp giống. nguyên liệu cho của tiến hóa và tiến hoá và chọn chọn giống. giống. Phân biệt đột biến và thường biến Các chỉ tiêu so sánh Đột biến Thƣờng biến - Không liên quan tới biến đổi trong + kiểu gen. + Khánh Huyền xinh tươi^^ 4
  5. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt - Di truyền được. + - Mang tính chất cá biệt, xuất hiện + ngẫu nhiên. + - Theo hướng xác định. + - Mang tính chất thích nghi cho cá thể. - Là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. Đột biến gen - Đột biến gen ( đột biến điểm) là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN. - Các dạng đột biến gen: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit. - Nguyên nhân: do tác động của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại …), tác nhân sinh h ọc (virút) ho ặc nh ững r ối lo ạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào. Cơ chế phát sinh đột biến gen: tác nhân gây đột biến gây ra những sai - sót trong quá trình nhân đôi ADN như bắt cặp nhầm. - Hậu quả của đột biến gen: Đột biến gen có th ể có h ại, có l ợi ho ặc trung tính đ ối v ới m ột th ể đ ột biến. Mức độ có lợi hay có h ại c ủa đ ột bi ến ph ụ thu ộc vào t ổ h ợp gen, điều kiện môi tr ườ ng. Khẳng định ph ần l ớn đ ột bi ến đi ểm th ường vô h ại. - Ý nghĩa của đột biến gen - Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới tạo ra biến dị di truy ền phong phú là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá. - Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống cũng nh ư trong nghiên cứu di truyền. => Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá. Đột biến NST Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn Chuyển đoạn Tiêu chí Khánh Huyền xinh tươi^^ 5
  6. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt Là đột biến mất Là đột biến Là đột biến làm Là đột biến dẫn đến một đoạn nào đó làm cho đoạn cho một đoạn nào một đoạn của NST của NST. nào đó của đó của NST đứt ra, chuyển sang vị vị trí Khái niệ NST lặp lại đảo ngược 180o và khác trên cùng một NST, một nối lại. hoặc trao đổi đoạn giữa m hay nhiều lần. các NST không tương đồng. - Làm giảm số - Làm tăng số - Ít ảnh hưởng đến Chuyển đoạn giữa 2 lượng gen trên lượng sức sống của cá NST không tương đồng gen NST, làm mất thể do vật chất di làm thay đổi nhóm gen trên NST → cân bằng gen truyền không bị liên kết. tăng cường mất mát. trong hệ gen → hoặc giảm Chuyển đoạn lớn làm giảm sức bớt sự biểu - Làm thay vị trí thường gây chết hoặc sống hoặc gây hiện của tính gen trên NST → giảm khả năng sinh sản chết đối với thể trạng. thay đổi mức độ của cá thể. đột biến. - Làm mất hoạt động của các Chuyển đoạn nhỏ cân bằng gen gen → có thể gây thường ít ảnh hưởng tới trong hệ gen hại cho thể đột sức sống, có thể còn có → có thể gây biến. lợi cho sinh vật. Hậu nên hậu quả - Có vai trò quan trọng và ý quả có hại - Thể dị hợp đảo trong quá trình nghĩ cho cơ thể. đoạn, khi a - Lặp đoạn giảm phân nếu hìnhthành loài mới. - Tạo nguyên dẫn đến lặp xảy ra trao đổi - Tạo nguyên liệu cho liệu cho quá gen tạo điều chéo trong vùng quá trình chọn lọc và trình chọn lọc và kiện cho đột đảo đoạn sẽ tạo biến gen tạo các giao tử không tiến hoá. tiến hoá. ra các alen bình thường → mới trong quá hợp tử không có trình tiến hoá. khả năng sống. - Tạo nguyên - Tạo nguyên liệu liệu cho quá cho quá trình chọn trình chọn lọc lọc và tiến hoá. và tiến hoá. Khánh Huyền xinh tươi^^ 6
  7. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt Phân biệt đột biến gen Đột biến gen Đột biến nhiễm sắc thể và đột biến NST Vấn đề phân biệt Khái niệm - Là sự biến đổi một hay - Là những biến đổi trong một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc hoặc số lượng gen. NST. - Có 3 dạng đột biến - Có 2 dạng: điểm: + ĐB cấu trúc NST gồm + Mất 1 cặp nuclêôtit. mất đoạn, lặp đoạn, đảo + Thêm 1 cặp nuclêôtit. đoạn, chuyển đoạn. + Thay thế 1 cặp + ĐB số lượng NST gồm thể lệch bội và thể đa nuclêôtit. bội. Cơ chế phát sinh - Bắt cặp không đúng - Do mất, lặp, đảo hay chuyển vị trí của đoạn trong nhân đôi ADN NST, do sự chuyển đoạn (không theo NTBS), hay tác nhân xen vào mạch diễn ra giữa các NST khuôn hoặc mạch đang không tương đồng. tổng hợp. - Do sự không phân li của - Phải trải qua tiền đột cặp NST trong quá trình biến mới xuất hiện đột phân bào. biến. Đặc điểm - Phổ biến. - Ít phổ biến. - Làm thay đổi số lượng - Làm thay đổi số lượng và trật tự sắp xếp các cặp và trật tự sắp xếp các gen nuclêôtit trong gen. trên NST. - Đột biến lặn không biểu - Biểu hiện ngay thành hiện thành kiểu hình ở kiểu hình. trạng thái dị hợp tử. Hậu quả - Làm gián đoạn 1 hay 1 - Làm thay đổi 1 bộ phân số tính trạng nào đó (Gen hay kiểu hình của cơ thể. mARN Prôtêin tính trạng). - Ảnh hưởng nghiêm trọng - Ít ảnh hưởng đến sức đến sức sống và sự sinh sống và sự sinh sản của sản của sinh vật. sinh vật. Cung cấp nguồn nguyên Cung cấp nguồn nguyên Vai trò liệu chủ yếu cho quá trình liệu thứ yếu cho tiến hoá tiến hoá và chọn giống. và chọn giống. Khánh Huyền xinh tươi^^ 7
  8. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt Phân biệt thể lệch bội và thể đa bội Vấn đề Thể lệch bội Thể đa bội phân biệt Khái niệm Sự thay đổi số lượng NST ở một Sự tăng cả bộ NST nhưng lớn hoặc một số cặp NST. hơn 2n. Phân loại - Các dạng thường gặp: - Các dạng thể đa bội: + Thể một: (2n - 1). + Tự đa bội: sự tăng một số + Thể ba: (2n + 1). nguyên lần số NST đơn bội của + Thể bốn: (2n + 2). một loài và lớn hơn 2n, trong đó + Thể không: (2n - 2). có đa bội chẵn (4n, 6n, …) và đa bội lẻ (3n, 5n, …). + Dị đa bội: khi cả hai bộ NST của hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế bào. Cơ chế Trong phân bào, thoi phân bào Trong phân bào, thoi phân bào hình thành nhưng một hay một số không hình thành tất cả các cặp phát sinh cặp NST không phân li. NST không phân li. Hậu quả - Mất cân bằng toàn bộ hệ gen - Tế bào lớn cơ quan sinh dưỡng kiểu hình thiếu cân đối không to sinh trưởng và phát triển mạnh. sống được, giảm sức sống, giảm Thể đa bội lẻ không có khả năng khả năng sinh sản tuỳ loài. sinh giao tử bình thường kh ông - Xảy ra ở thực vật và động vật. sinh sản hữu tính - Xảy ra phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. 2. Tính quy luật của hiện tượng di truyền Tên quy luật Nội dung Cơ sở tế bào Điều kiện Ý nghĩa nghiệm đúng Do sự phân li Phân li, tổ hợp Tính trạng do Xác định tính Phân li đồng đều của của cặp NST một gen qui trội lặn. cặp nhân tố di tương đồng. định, gen trội truyền nên át hoàn toàn mỗi giao tử gen lặn. chỉ chứa một nhân tố của cặp. Khánh Huyền xinh tươi^^ 8
  9. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt Trội không F2 có 1 trội : 2 Phân li, tổ hợp Gen trội át Tạo kiểu hình của cặp NST mớ i hoàn toàn trung gian : 1 không hoàn (trung lặn. tương đồng. toàn. gian). Di truyền độc Các cặp nhân Các cặp NST Mỗi gen trên Tạo biến dị tổ lập tố di truyền tương đồng một NST. hợp. (cặp gen alen) phân li độc phân li độc lập lập. với nhau trong phát sinh giao tử và kết hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh. Tương tác gen Hai hay nhiều Các cặp NST Các gen không Tạo biến dị tổ tương đồng tác động riêng hợp. không alen gen không alen cùng tương tác phân li độc rẽ. qui định một lập. tính trạng. Tác động cộng Các gen cùng Các cặp NST Các gen không Tính trạng số gộp có vai trò như tương đồng tác động riêng lượng trong nhau đối với phân li độc rẽ. sản xuất. sự hình thành lập. tính trạng. Tác động đa Một gen chi Phân li, tổ hợp Là cơ sở giải hiệu phối nhiều của cặp NST hiện thích tính trạng. tương đồng. tượng biến dị tương quan Liên kết hoàn Các gen nằm Sự phân li và Các gen liên Chọn lọc trên một NST tổ hợp của kết hoàn toàn. được cả nhóm toàn cặp cùng phân li và NST gen quí. tổ hợp trong tương đồng. phát sinh giao tử và thụ tinh. Hoán vị gen đổi Các gen liên Tăng nguồn Các gen trên Trao cùng cặp NST những đoạn kết không biến dị tổ hợp. đổi chỗ cho tương ứng của hoàn toàn. nhau do sự cặp NST trao đổi chéo tương đồng. giữa các crômatic. Khánh Huyền xinh tươi^^ 9
  10. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt Di truyền giới Ở các loài giao Nhân đôi, phân Tỉ lệ 1:1 phối, tỉ lệ đực, li, tổ hợp của nghiệm đúng tính cái xấp xỉ 1 : 1 cặp NST giới trên số lượng lớn cá thể. tính. Di truyền liên Tính trạng do Nhân đôi, phân Gen nằm trên Điều khiển tỉ kết với giới gen trên X qui li, tổ hợp của đoạn không lệ đực, cái. định di truyền cặp NST giới tương đồng. tính chéo, còn do tính. gen trên Y di truyền trực tiếp. 3. Di truyền học quần thể Khái niệm quần thể : Quần th ể là một t ập h ợp các cá th ể cùng loài, cùng sống trong m ột kho ảng không gian xác đ ịnh, vào m ột th ời đi ểm xác đ ịnh và có kh ả năng sinh ra con cái đ ể duy trì nòi gi ống. Các đặc trưng di truyền của quần thể. Mỗi quần thể có m ột vốn gen đ ặc tr ưng(V ốn gen là t ập h ợp t ất c ả các alen có trong qu ần th ể ở m ột th ời đi ểm xác đ ịnh.), th ể hi ện ở t ần s ố các alen và t ần s ố các ki ểu gen c ủa qu ần th ể. Tần số mỗi alen = số lượ ng alen đó/ t ổng s ố alen c ủa gen đó trong quần thể tại một th ời đi ểm xác đ ịnh. Tần số một loại ki ểu gen = số cá thể có ki ểu gen đó/ t ổng s ố cá th ể trong quần th ể. So sánh quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối Các chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp + tử qua các thế hệ. - Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần + thể. Khánh Huyền xinh tươi^^ 10
  11. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt - Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. + + - Có cấu trúc: p2 AA : 2pq Aa : q2 aa. (định luật + Hacdi-vanberg) - Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế + hệ. - Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. + 4. Ứng dụng di truyền học Phần di truyền chọn giống và di truyền người chủ yếu là gi ới thi ệu, cho nên ss không tổng hợp lại, em đọc tham khảo SBK nhá. Phần 2: Tiến hóa 1. Các bằng chứng tiến hóa Các bằng Nội dung Ý nghĩa chứng tiến hoá + Cơ quan tương đồng (cơ quan Phản ánh sự tiến hoá phân li. cùng nguồn) : là những cơ quan Bằng chứng giải nằm ở những vị trí tương ứng so trên cơ thể có cùng nguồn gốc phẫu trong quá trình phát triển của sánh phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. + Cơ quan tương tự (cơ quan cùng chức) : Là những cơ quan Cơ quan tương tự phản ánh sự Khánh Huyền xinh tươi^^ 11
  12. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt khác nhau về nguồn gốc nhưng tiến hoá đồng quy. đảm nhiệm những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Phôi của các động vật có xương Sự giống nhau trong phát tri ển sống thuộc những lớp khác phôi của các loài thuộc các nhóm nhau, trong những giai đo ạn phát phân loại khác nhau là một bằng triển đầu tiên đều giống nhau chứng về nguồn gốc chung của về hình dạng chung cũng nh ư chúng. Những đặc điểm giống quá trình phát sinh các c ơ quan. nhau đó càng nhiều và càng kéo Bằng dài trong những giai đoạn phát chứng phôi triển muộn của phôi ch ứng tỏ sinh học quan hệ họ hàng càng gần. Dựa trên kết quả nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các loài trên Bằng Trái Đất ( loài đã diệt vong cũng chứng địa lí như loài hiện tại), liên quan đến vật sự biến đổi của các điều kiện sinh học địa chất. - Phân tích trình tự các axit amin Sự sai khác vè trình tự axit amin của cùng một loại prôtêin hay càng ít điều đó chứng tỏ tinh tinh trình tự các nuclêôtit của cùng có quan hệ họ hàng gần hơn so một gen với Gôrila Bằng - Mọi sinh vật đều được cấu chứng tế tạo từ tế bào, các tế bào đều bào học và được sinh ra từ các tế bào sống học sinh trước đó. Tế bào là đơn vị tổ phân tử chức cơ bản của cơ thể sống. Khánh Huyền xinh tươi^^ 12
  13. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt Hoá thạch là di tích của sinh v ật + Hoá thạch là bằng chứng trực để lại trong các lớp đất đá c ủa tiếp để biết được lịch sử phát vỏ trái đất. sinh, phát triển của sự sống. + Là dẫn liệu quý để nghiên cứu Hoá thạch lịch sử vỏ trái đất. 2. Học thuyết tiến hóa cổ điển Thuyết tiến hóa của Darwin Hiện tượng quan sát Suy luận Hình thành giả thuyết được - Các cá thể của cùng - Các cá thể luôn phải đấu - Quá trình chọn lọc tự một bố mẹ giống với tranh với các điều kiện nhiên đào thải các cá thể bố mẹ nhiều hơn so ngoại cảnh và đấu tranh với mang biến dị kém thích với cá thể không có nhau để dành quyền sinh tồn nghi, tăng cường các cá thể quan hệ họ hàng, (đấu tranh sinh tồn). mang các biến dị thích nhưng chúng cũng nghi. khác bố mẹ ở nhiều - CLTN phân hoá khả năng đặc điểm. sống sót và sinh sản của cá - Trong cuộc đấu tranh sinh thể. - Tất cả các loài sinh tồn, những cá thể có biến dị vật có xu hướng sinh di truyền giúp chúng thích (Cần nhấn mạnh: với ra một số lượng con nghi tốt hơn (dẫn đến khả thuyết CLTN Đacuyn đã nhiều hơn nhiều so năng sống sót và sinh sản bước đầu thành công trong với số con có thể cao hơn) các cá thể khác thì việc giải thích tính đa sống sót được đến sẽ để lại nhiều con cháu dạng và thích nghi của sinh tuổi sinh sản. vật). hơn cho quần thể → số - Quần thể sinh vật lượng cá thể có biến dị thích có xu hướng duy trì nghi ngày càng tăng, số kích thước không lượng cá thể có biến dị đổi, trừ những khi có không thích nghi ngày càng biến đổi bất thường giảm. về môi trường. Ý nghĩa của thuyết tiến hóa của Darwin: Khánh Huyền xinh tươi^^ 13
  14. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt - Nêu lên được nguồn gốc các loài. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa dạng của sinh giới. -Các quá trình chọn lọc luôn tác động lên sinh v ật làm phân hoá kh ả năng sống sót và sinh sản của chúng qua đó tác động lên quần thể. So sánh với thuyết tiến hóa của Lamak Vấn đề so Học thuyết Lamac Học thuyết Đacuyn sánh - Sự thay đổi của ngoại cảnh Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua Nguyên nhân tiến - Thay đổi tập quán hoạt động đặc tính biến dị và di truyền. hoá của động vật Sự di truyền các đặc tính thu Sự tích luỹ các biến dị có lơị, đào thải chế được trong đời cá thể dưới tác các biến dị có hại dưới tác động của Cơ dụng của ngoại cảnh hay của chọn lọc tự nhiên. tiến hoá tập quán hoạt động Hình thành Ngoại cảnh thay đổi chậm, - Biến dị phát sinh vô hướng đặc điểm sinh vật có khả năng phản ứng - Sự thích nghi hợp lí đạt được thông qua phù hợp nên không có một loài sự đào thải các dạng kém thích nghi. thích nghi nào bị đào thải Hình thành Loài mới được hình thành từ từ Loài mới được hình thành từ từ qua loài mới qua nhiều dạng trung gian, nhiều dạng trung gian dưới tác động của tương ứng với sự thay đổi của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân ngoại cảnh. li tính trạng, từ một nguồn gốc chung. Chiều Nâng cao dần trình độ tổ chức - Ngày càng đa dạng phong phú. hướng tiến cơ thể từ đơn giản đến phức - Tổ chức ngày càng cao. tạp. hoá - Thích nghi ngày càng hợp lí Như vậy quan điểm của Lamak còn tồn tại các hạn chế do nh ững quan điểm sai lầm, đó là: - Lamac cho rằng thường biến di truyền được. Khánh Huyền xinh tươi^^ 14
  15. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt - Trong quá trình tiến hoá sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường. - Trong quá trình tiến hoá không có loài nào bị tiêu di ệt mà ch ỉ chuy ển đ ổi t ừ loài này sang loài khác Một trong những tiền đề cho thuyết tiến hóa của Darwin là chọn lọc nhân tạo, ông cho rằng việc chọn giống c ủa con người cũng di ễn ra tương tự trong thiên nhiên, với một số những khác biệt dưới đây. CLTN CLNT Tiến hành - Môi trường sống - Do con người - Các sinh vật trong tự - Các vật nuôi và cây trồng Đối tượng nhiên - Do điều kiện môi trường - Do nhu cầu khác nhau của Nguyên nhân sống khác nhau con người - Những cá thể thích nghi - Những cá thể phù hợp với với môi trường sống sẽ nhu cầu của con người sẽ sống sót và khả năng sinh sống sót và khả năng sinh sản sản cao dẫn đến số lượng cao dẫn đến số lượng ngày Nội dung càng tăng còn các cá thể không ngày càng tăng còn các cá thể kém thích nghi với môi phù hợp với nhu cầu của con trường sống thì ngược người thì ngược lại. lại. Thời gian - Tương đối dài - Tương đối ngắn - Làm cho sinh vật trong tự - Làm cho vật nuôi cây trồng nhiên ngày càng đa dạng ngày càng đa dạng phong phú. phong phú. - Hình thành nên các nòi thứ Kết quả - Hình thành nên loài mới. mới( giống mới). Mỗi dạng Mỗi loài thích nghi với phù hợp với một nhu cầu khác một môi trường sống nhất nhau của con người. định. Khánh Huyền xinh tươi^^ 15
  16. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt 3. Các học thuyết tiến hóa hiện đại Tiến hóa nhỏ: Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao ph ối, sự ch ọn lọc các đột biến có lợi, sự cách li sinh sản giữa quần th ể đã bi ến đ ổi v ới quần thể gốc, kết quả hình thành loài mới. Quá trình ti ến hóa nh ỏ di ễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Tiến hóa lớn: Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài nh ư: chi, họ, bộ, ngành. Quá trình này diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua th ời gian địa chất lâu dài. Nguồn biến dị di truyền của quần thể: Tiến hóa sẽ không xẩy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. Mọi biến dị trong qu ần th ể đ ều được phát sinh do đột biến (gọi là biến dị sơ cấp), sau đó các alen được t ổ hợp qua quá trình giao phối tạo nên các biến dị tổ h ợp (bi ến dị th ứ c ấp). Ngoài ra, nguồn biến dị của một quần thể còn có th ể được bổ sung bởi s ự di truyền của các cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào. Thuyết tiến hóa trung tính: Kimura đề ra thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính, nghĩa là sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của CLTN. Đó là một nguyên lý cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử. Cùng với sự ra đời của các học thuyết tiến hóa hiện đại, quan ni ệm v ề CLTN cũng có những thay đổi so với Darwin. Vấn đề phân biệt Quan niệm của Đacuyn Quan niệm hiện đại Nguyên liệu của - Biến đổi cá thể dưới ảnh Đột biến và biến dị tổ hợp hưởng của điều kiện sống (thường biến chỉ có ý nghĩa CLTN và của tập quán hoạt động. gián tiếp). - Chủ yếu là các biến dị cá thể qua quá trình sinh sản. Đơn vị tác động của Cá thể. - Cá thể. - Ở loài giao phối, quần thể CLTN là đơn vị cơ bản. Thực chất tác dụng Phân hóa khả năng sống sót Phân hóa khả năng sinh sản của CLTN giữa các cá thể trong loài. của các cá thể trong quần thể. Khánh Huyền xinh tươi^^ 16
  17. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt Kết quả của CLTN Sự sống sót của những cá Sự phát triển và sinh sản ưu thể thích nghi nhất. thế của những kiểu gen thích nghi hơn. Vai trò của CLTN Là nhân tố tiến hóa cơ bản Nhân tố định hướng sự tiến nhất, xác định chiều hướng hóa, quy định chiều hướng và nhịp điệu tích luỹ các nhịp điệu thay đổi tần số biến dị. tương đối của các alen, tạo ra những tổ hợp alen đảm bảo sự thích nghi với môi trường 4. Các nhân tố tiến hóa Các nhân tố tiến hoá Vai trò trong tiến hoá Đột biến Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (chủ yếu là đột biến gen) cho tiến hoá và làm thay đổi nhỏ tần số alen. Giao phối không ngẫu nhiên Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp. Chọn lọc tự nhiên Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. Di nhập gen Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể. Các yếu tố ngẫu nhiên Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể. SO SÁNH CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA Vấn đề phân Thuyết Lamac Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại biệt Các nhân tố tiến - Thay đổi của Biến dị, di truyền, - Quá trình đột ngoại cảnh. biến. hóa CLTN. - Tập quán hoạt - Di - nhập gen. động (ở động - Phiêu bạt gen. vật). - Giao phối không ngẫu nhiên. - CLTN. Khánh Huyền xinh tươi^^ 17
  18. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt - Các yếu tố ngẫu nhiên. Hình thành đặc Các cá thể cùng Đào thải các biến Dưới tác động của điểm thích nghi loài phản ứng dị bất lợi, tích luỹ 3 nhân tố chủ yếu: giống nhau trước các biến dị có lợi quá trình đột biến, sự thay đổi từ từ dưới tác dụng của quá trình giao phối của ngoại cảnh, CLTN. Đào thải là và quá trình không có đào thải. mặt chủ yếu. CLTN. Hình thành loài Dưới tác dụng Loài mới được Hình thành loài mới của ngoại cảnh, hình thành dần mới là quá trình loài biến đổi từ dần qua nhiều cải biến thành từ, qua nhiều dạng trung gian phần kiểu gen của dạng trung gian. dưới tác dụng của quần thể theo hướng thích nghi, CLTN theo con đường phân ly tính tạo ra kiểu gen trạng từ một mới cách li sinh nguồn gốc chung. sản với quần thể gốc. Chiều hướng tiến Nâng cao trình độ Tiến hoá là kết - Ngày càng đa tổ chức từ đơn dạng. quả của mối hóa giản đến phức - Tổ chức ngày tương tác giữa cơ tạp. thể với càng cao. môi trường và kết quả - Thích nghi ngày càng hợp lý là tạo nên đa dạng sinh học. 5. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi và hình thành loài mới * Sự hình thành đặc điểm thích nghi Sự hình thành đặc điểm thích nghi là kết quả của 1 quá trình tiến hóa lâu dài, chiu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: + Quá trình đột biến. + Quá trình giao phối. + Quá trình chọn lọc tự nhiên. Khánh Huyền xinh tươi^^ 18
  19. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt Quá trình đột biến và quá trình giao ph ối: làm phát sinh các bi ến d ị t ổ hợp, tạo ra các cá thể có KH thích nghi hoặc không thích nghi. CLTN: loại bỏ các cá thể kém thích nghi, gi ữ l ại các cá th ể mang các đặc điểm thích nghi à dần dần hình thành nên quần thể thích nghi - Qúa trình hình thành đặc điểm thích nghi xảy ra nhanh hay ch ậm tùy thuộc vào: + Quá trình phát sinh, tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài. + Tốc độ sinh sản cuả loài. + Áp lực của CLTN. * Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi: - Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối trong một điều kiện môi trường nhất định. - Ngay trong hoàn cảnh sống phù hợp, đặc đi ểm thích nghi cũng ch ỉ h ợp lí tương đối. * Quá trình hình thành loài: Hình thành loài bằng con đường địa lý. Hình thành loài bằng con đường sinh thái. Hình thành loài bằng các đột biến lớn. + Bản chất của quá trình hình thành loài mới: là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần KG của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, t ạo ra KG mới cách ly sinh sản với quần thể gốc. + Hình thành loài khác khu vực địa lý. + Hình thành loài cùng khu vực địa lý: Hình thành loài bằng cách ly tập tính, bằng cách ly sinh thái, bằng lai xa và đa bội hóa. *Kết luận: Loài mới không xuất hiện ở một đột biến mà thường có sự tích lũy một tổ hợp nhiều đột biến, loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể; tồn tại phát triển như là một khâu trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN. Khánh Huyền xinh tươi^^ 19
  20. Đề cương ôn thi tốt nghiệp Chúc em thi tốt *chú ý: khái niệm về loài sinh học, các tiêu chuẩn phân biệt hai loài và các cơ chế cách ly sinh sản em tự học trong SGK*^^ 6. Chiều hướng tiến hóa chung của sinh giới Ngày càng đa dạng và phong phú. Tổ chức ngày càng cao. Thích nghi ngày càng hợp lý, thích nghi là hướng tiến hóa cơ bản nhất. Vì CLTN chỉ duy trì những dạng thích nghi với hoàn c ảnh s ống. Trong hoàn cảnh sống phức tạp thì tổ chức cơ thể phức tạp có ưu th ế h ơn. Tuy nhiên trong hoàn cảnh sống ổn định ít thay đổi sinh vật có th ể duy trì t ổ ch ức nguyên thủy hoặc đơn giản hóa tổ chức nhung vẫn thích nghi. Do đó sinh giới bên cạnh những dạng sinh vật có tổ chức cao vẫn tồn tại song song những dạng có tổ chức thấp. 7. Quá trình hình thành sự sống và phát sinh loài người Sự phát sinh Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản Sự sống Tiến hoá hoá học Quá trình phức tạp hoá các hợp chất cacbon: C CH CHO CHON Phân tử đơn giản phân tử phức tạp đại phân tử đại phân tử tự tái bản (ADN). Tiến hoá tiền sinh học Hệ đại phân tử tế bào nguyên thuỷ Tiến hoá sinh học Từ tế bào nguyên thuỷ tế bào nhân sơ tế bào nhân thực. Loài người Người tối cổ Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng hai chân sau. Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương thú) để tự vệ. Người cổ - Homo habilis (người khéo léo): hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá. - Homo erectus (người thẳng đứng): hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa. - Homo neanderthalensis: hộp sọ 1400 cm3, Khánh Huyền xinh tươi^^ 20
nguon tai.lieu . vn