Xem mẫu
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
A. LÝ THUYẾT
1. Phân tích vai trò của quản trị tài chính
2. Khái niệm và phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp
3. Khái niệm, phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
4. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tác dụng của các cách phân
loại
5. Giá thành là gì? Phân loại giá thành trong doanh nghiệp
6. Trình bày nội dung giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
7. Khái niệm, ý nghĩa và nội dung của doanh thu
8. Khái niệm, ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận? cho biết các biện pháp góp phần gia tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp
9. Khái niệm đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp? Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư dài hạn
trong doanh nghiệp
10. Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu, cho biết những lợi thế và bất lợi khi huy động vốn bằng phát
hành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu
11. Phân tích ý nghĩa và nội dung kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
12. Tại sao phải định giá doanh nghiệp? Cho biết căn cứ để định giá doanh nghiệp
13. Trình bày phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp
14. Thế nào là tình trạng phá sản doanh nghiệp? Các giải pháp tài chính khi doanh nghiệp lâm vào tình
trạng phá sản
15. Thế nào là phá sản doanh nghiệp? Các giải pháp tài chính khi doanh nghiệp phá sản
B. Bài tập
Tính khấu hao tài sản cố định bằng các phương pháp. Lập kế hoạch khấu hao, xác định hiệu quả sử
dụng tài sản cố định và vốn cố định.
Xác định nhu cầu vốn lưu động, tính hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Lập kế hoạch chi phí, kế hoạch giá thành, kế hoạch doanh thu và xác định lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Tính toán và lựa chọn dự án đầu tư dài hạn của doanh nghiệp bằng lợi nhuận thuần dự án, NPV,
IRR và thời gian thu hồi VĐT.
Xác định chi phí sử dụng vốn, hệ thống đòn bẩy trong doanh nghiệp.
Dự đoán nhu cầu vốn bằng phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu, bằng hệ số tài chính đặc trưng
C.Một số dạng bài tập cụ thể
1
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
Bài 1. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp M mua một số thiết bị sản xuất có giá
mua 540 trđ chi phí vận chuyển 15trđ, chi phí lắp đặt chạy thử 14 trđ. Sau khi lắp đặt, chạy thử, doanh
nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 6 năm
Yêu cầu: Tính mức khấu hao hàng năm và giá trị còn lại của thiết bị này tại thời điểm cuối các năm
theo phương pháp đường thẳng, số dư giảm dần có điều chỉnh? Vẽ đồ thị khấu hao theo các phương
pháp này trên cùng 1 đò thị.
Bài 2. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp M mua một số thiết bị sản xuất có giá
mua 540 trđ chi phí vận chuyển 30trđ, chi phí lắp đặt chạy thử 20 trđ. Sau khi lắp đặt, chạy thử, doanh
nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 8 năm
Yêu cầu: Tính mức khấu hao hàng năm và giá trị còn lại của thiết bị này tại thời điểm cuối các năm
theo phương pháp đường thẳng, số dư giảm dần có điều chỉnh? Vẽ đồ thị khấu hao theo các phương
pháp này trên cùng 1 đò thị.
Bài 3.có tài liệu về tình hình TSCĐ của 1 doanh nghiệp như sau:
Tài liệu năm kế hoạch: tổng nguyên giá cuối năm là 15.600 trđ, trong đó giá trị TSCĐ dự trữ là 800 trđ.
Số phải tính khấu hao và tỷ lệ khấu hao được chia thành các nhóm như sau:
Tỷ lệ khấu
Loại TSCĐ Nguyên giá
hao
1. PTVT 14 1.500
2. Nhà cửa, vật kiến
6 2.500
trúc
3. MMTB 18 5.600
4. TSCĐ khác 10 600
Tài liệu năm kế hoạch tăng giảm TSCĐ dự kiến như sau:
Tháng 3: Hoàn thiện và đưa vào sử dụng phân xưởng số 7 mới được đầu tư, trị giá dự đoán lần cuối
là 3.600 trđ
Tháng 5: Thanh lý 1 số MMTB hết hạn sử dụng, tổng nguyên giá là 900 trđ, thu thanh lý số TSCĐ
này là 300 trđ, chi phí cho thanh lý dự tính là 100 trđ
Tháng 6: Mua 2 oto, có giá mua 1 chiếc là 342 trđ, chi phí chi phíạy thử là 3 trđ/xe, lệ phí trước hạ là
15 trđ/xe
Tháng 7: Đưa 1 TSCĐ trong kho ra sử dụng với nguyên giá là 300 trđ
Tháng 11: Đưa đi giám định kỹ thuật và SCL định kỳ 1 số thiết bị có nguyên giá 1.500 trđ
Tháng 12: Nhận bàn giao phân xưởng sản xuất số 8 trị giá 4.000 trđ
Yêu cầu: 1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp
2. Tính hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp biết khấu hao lũy kế đến năm kế
hoạch là 6.000 trđ, doanh thu năm kế hoạch 32.500 trđ, lợi nhuận thuần 4.375 trđ
Bài 4. Có tài liệu về tình hình TSCĐ của 1 doanh nghiệp như sau:
Tài liệu năm kế hoạch: tổng nguyên giá cuối năm là 22.400 trđ, trong đó giá trị số TSCĐ dự trữ là
1.800 trđ. Số phải tính khấu hao và tỷ lệ khấu hao chia thành các nhóm như sau:
2
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
Tỷ lệ khấu
Loại TSCĐ NG
hao
1. PTVT 15 3.200
2. Nhà cửa, vật kiến trúc 4 4.500
3. MMTB 17 12.100
4. TSCĐ khác 10 800
Tài liệu năm kế hoạch tăng giảm TSCĐ dự kiến như sau:
Tháng 1: Hoàn thiện và đưa vào sử dụng phân xưởng số 7 mới được đầu tư, trị giá dự đoán lần cuối
là 5.000 trđ
Tháng 3: Thanh lý 1 số MMTB hết hạn sử dụng, tổng nguyên giá là 2.400 trđ, thu thanh lý số TSCĐ
này là 300 trđ, chi phí cho thanh lý dự tính là 120 trđ
Tháng 4: Mua 2 oto, có giá mua 1 chiếc là 900 trđ, chi phí chi phíạy thử là 5 trđ/xe, lệ phí trước hạ là
45 trđ/xe
Tháng 5: Đưa 1 TSCĐ trong kho ra sử dụng với nguyên giá là 1.200 trđ
Tháng 10: Sửa chữa lớn định kỳ 1 số thiết bị có nguyên giá 1.500 trđ và thời gian sửa chữa lớn dự
kiến là 3 tháng.
Tháng 12: Nhận bàn giao phân xưởng sản xuất số 8 trị giá 3.000 trđ
Yêu cầu 1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp
:
2. Tính hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp biết khấu hao lũy kế đến năm kế
hoạch là 12.000 trđ, doanh thu năm kế hoạch 142.00 trđ, doanh lợi doanh thu trước thuế 3%, thuế suất
thuế TNDN 20%.
Bài 5. Có tài liệu về tình hình TSCĐ của 1 doanh nghiệp như sau:
Tài liệu năm kế hoạch: tổng nguyên giá cuối năm là 22.400 trđ được hình thành từ NSNN cấp là
12.000 trđ, vay dài hạn 8.000 trđ còn lại do doanh nghiệp từ bổ sung. giá trị số TSCĐ dự trữ là 1.800
trđ có nguồn gốc do NSNN cấp
Tài liệu năm kế hoạch tăng giảm TSCĐ dự kiến như sau:
Tháng 1: Hoàn thiện và đưa vào sử dụng phân xưởng mới, trị giá dự đoán lần cuối là 5.000 trđ, đầu
tư bằng vốn vay
Tháng 3: Thanh lý 1 số MMTB do NSNN cấp, hết hạn sử dụng, tổng nguyên giá là 2.400 trđ, thu
thanh lý số TSCĐ này là 300 trđ, chi phí cho thanh lý dự tính là 120 trđ
Tháng 4: Dùng vốn bổ sung mua 1 oto tải trị giá 1.200 trđ
Tháng 5: Đưa 1 TSCĐ trong kho ra sử dụng với nguyên giá là 1.200 trđ
Tháng 10: Sửa chữa lớn định kỳ 1 số thiết bị đầu tư bằng vốn tự có có nguyên giá 600 trđ và thời
gian sửa chữa lớn dự kiến là 3 tháng.
Tháng 12: Nhận bàn giao phân xưởng sản xuất được đầu tư bằng vốn tự có trị giá 3.000 trđ
Tỷ lệ khấu hao năm kế hoạch là 12%
3
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
Yêu cầu: 1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp. dự kiến phân phối sử dụng số tiền
khấu hao
2. Tính hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp biết khấu hao lũy kế đến đầu năm
kế hoạch là 14.000 trđ, doanh thu năm kế hoạch 200.000 trđ, doanh lợi doanh thu trước thuế 5%, thuế
suất thuế TNDN 20%.
Bài 6. Có tài liệu về tình hình TSCĐ của 1 doanh nghiệp như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo N:
1. Tổng nguyên giá TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh đến 31/12/N là27.900 trđ. Khấu hao lũy
kế TSCĐ tính đến 31/12 năm báo cáo là 3.000 trđ. Phần TSCĐ phải tính khấu hao được chia thành các
nhóm như sau:
Tỷ lệ khấu hao
Loại TSCĐ NG (trđ)
(%)
1. Nhà cửa, VKT 4.520 4
2. MMTB 14.620 15
3. Phương tiện vận
4.750 13
tải
4. Thiết bị văn phòng 2.290 18
Toàn DN 26.180
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Dự kiến tình hình biến động TSCĐ:
Tháng 2: Mua và đưa vào sử dụng 1 TSCĐ, giá mua thực tế 440 trđ, chi phí lắp đặt, bốc dỡ, chạy thử
10 trđ.
Tháng 3: Thanh lý TSCĐ có nguyên giá là 720 trđ, đã khấu hao 90%.
Tháng 5: Mua và đưa vào sử dụng 2 oto tải, giá mua và các chi phí để đưa 1 chiếc vào sử dụng là 300
trđ.
Tháng 9: Nhượng bán 1 oto vận tải nguyên giá 220 trđ, đã khấu hao 45%.
2. Tỷ trọng nguồn vốn đầu tư hình thành TSCĐ phải tính khấu hao cuối năm kế hoạch: Vốn NSNN
cấp 30%, Vốn tự bổ sung 25%,Vốn vay dài hạn ngân hàng 45%.
3. Dự kiến sản xuất 25.000 SP A và 16.000 SP B, 2.000 SP C; giá thành sản xuất SP A tăng 25%, của
SP B giảm 2%, giá thành sản xuất SP C là 500 ngđ/ SP; chi phí bán hàng, quản lý dự kiến 20% giá
thành sản xuất của số SP tiêu thụ. Thuế suất thuế TNDN 22%.
4. Dự kiến tỷ lệ kết dư cuối năm của SP A là 8%, của SP C là 10% và dự kiến tiêu thụ 90% SP C. giá
bán 360 ngđ/SP A, 580 ngđ/SP B, 700 ngđ/SP C. Việc tiêu thụ theo nguyên tắc nhập trước xuất trước.
Yêu cầu: 1. Tính tỷ lệ khấu hao bình quân tổng hợp năm kế hoạch.
1. Xác định số tiền khấu hao TSCĐ năm kế hoạch và phân phối sử dụng số tiền khấu hao theo
nguồn hình thành cho phù hợp.
4
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
2. Tính các chỉ tiêu sau của năm kế hoạch: hiệu suât sử dụng TSCĐ, hiệu suất sử dụng vốn cố
định và tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
Bài 7. Doanh nghiệp B có tài liệu sau:
Tài liệu năm báo cáo:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 24.000 trđ; thuế gián thu phải nộp trong năm là 600 trđ; giá
thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ trong năm là 19.700 trđ.
Số dư vốn lưu động tại các thời điểm như sau: đầu năm: 2.200 trđ, cuối quý 1: 2.400 trđ, cuối quý 2:
2.120 trđ, cuối quý 3: 2.130 trđ, cuối quý 4: 2.340 trđ.
Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh đến 31/12 là 6.900 trđ, số tiền khấu hao lũy kế:
3.200 trđ.
Tài liệu năm kế hoạch:
Doanh thu tiêu thụ sp dự kiến tăng 20% so với năm báo cáo; thuế gián thu phải nộp dự kiến:650 trđ;
Lợi nhuận tiêu thụ sp dự kiến tăng 20% so với báo cáo, dự kiến rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ 10 ngày
so với báo cáo.
Tình hình sử dụng TSCĐ trong năm như sau: trong quý 1 sẽ thanh lý TSCĐ hết hạn sử dụng, nguyên
giá 240 trđ. Trong quý 2 đưa vào sử dụng một số TSCĐ mới nguyên giá là 1.500 trđ, số tiền khấu hao
trích trong năm kế hoạch là 850 trđ.
Yêu cầu: Xác định nhu cầu vốn lưu động trong năm kế hoạch? Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất
bình quân năm kế hoạch so sánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch với báo cáo qua các
chỉ tiêu (số lần luân chuyển vốn, kỳ luân chuyển vốn, số vốn lưu động tiết kiệm được)?
Bài 8: có tài liệu sau về 1 công ty:
Năm báo cáo:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 200.000 trđ, thuế gián thu phải nộp dự kiến là 300 trđ; giá
thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ trong năm là 18.700 trđ.
Số dư vốn lưu động tại các quý như sau: 2.420 trđ, 2.480 trđ, 2.720 trđ, 2.180 trđ. Vốn lưu động cuối
năm dự kiến: 2.380 trđ
Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho SXKD đến 31/12 là 4.230 trđ, số tiền khấu hao lũy kế: 1.390 trđ.
Tài liệu năm kế hoạch:
Doanh thu tiêu thụ sp dự kiến tăng 15% so với năm báo cáo; thuế gián thu phải nộp dự kiến:350 trđ;
Lợi nhuận tiêu thụ sp dự kiến tăng 20% so với báo cáo, dự kiến rút tăng tốc độ luân chuyển VLĐ 0,5
vòng so với báo cáo.
Tình hình sử dụng TSCĐ trong năm như sau: trong quý 1đưa vào sử dụng 1 số TSCĐ mới nguyên giá
1.800 trđ. Trong quý 2 thanh lý TSCĐ hết hạn sử dụng, nguyên giá là 500 trđ, số tiền khấu hao trích
trong năm kế hoạch là 850 trđ.
Yêu cầu:1. Xác định nhu cầu vốn lưu động trong năm kế hoạch? so sánh hiệu quả sử dụng vốn lưu
động năm kế hoạch với báo cáo qua các chỉ tiêu (số lần luân chuyển vốn, kỳ luân chuyển vốn, số vốn
lưu động tiết kiệm được)?
5
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
2. Tính sự thay đổi doanh lợi vốn CSH biết hệ số nợ năm báo cáo bình quân 0,45; Dự kiến đầu năm
KH là 0,5 và cuối năm KH là 0,6.
Bài 9. Doanh nghiệp M dự kiến năm kế hoạch sản xuất 20.000 sản phẩm A, 35.000 sản phẩm B và
sản xuất thử 8.000 sản phẩm C. Định mức chi phí vật tư, lao động cho 1 đơn vị sản phẩm như sau:
Đơn giá (1000 Định mức tiêu thụ cho sản phẩm
Khoản mục ĐVT
đ) A B C
NVL chính Kg 35 12 9 6
Vật liệu phụ Kg 24 5 3 2
Nhiên liệu Lít 20 3 2 2
Tiền lương Giờ công 22 40 32 20
BHXH, BHYT, KPCĐ trích bằng 24% tiền lương.
Dự toán chi phí sản xuất chung: 6.300 trđ, chi phí quản lý doanh nghiệp 4.500trđ; chi phí sản xuất
chung và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ theo giờ công thực tế sản xuất sản phẩm. Chi phí tiêu
thụ bằng 15% giá thành sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Tính và lập bảng kế hoạch giá thành đơn vị cho từng loại sản phẩm, giá thành toàn bộ sản
phẩm theo khoản mục chi phí?
2. Lập kế hoạch hạ giá thành biết giá thành sản xuất năm kế hoạch của sản phẩm A tăng 2% và
của sản phẩm B giảm 4%; giá thành tiêu thụ sản phẩm A tăng 1,8% và của sản phẩm B giảm
3,5%.
Bài 10. Doanh nghiệp M dự kiến năm kế hoạch sản xuất 50.000 sản phẩm A, 30.000 sản phẩm B và
sản xuất thử 12.000 sản phẩm C. Định mức chi phí vật tư, lao động cho 1 đơn vị sản phẩm như sau:
Đơn giá Định mức tiêu hao cho 1 sản phẩm
Khoản mục ĐVT
(1000 đ) A B C
NVL chính Kg 35 4,5 3,2 3,0
Vật liệu phụ Kg 24 1,3 1,2 1,5
Nhiên liệu Lít 20 0,2 0,1 0,1
Tiền lương Giờ công 22 4,8 4,0 5,0
BHXH, BHYT, KPCĐ trích bằng 24% tiền lương.
Dự toán chi phí sx chung: 5.000 trđ, chi phí quản lý doanh nghiệp 4.000trđ; chi phí sx chung và chi phí
quản lý doanh nghiệp phân bổ theo giờ công thực tế sx sp. Chi phí tiêu thụ bằng 20% giá thành sản
phẩm.
Yêu cầu:
6
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
1. Tính và lập bảng kế hoạch giá thành đơn vị cho từng loại sản phẩm, giá thành toàn bộ sản
phẩm theo khoản mục chi phí?
2. Lập kế hoạch hạ giá thành biết giá thành sản xuất năm kế hoạch của sản phẩm A giảm 3%
và của sản phẩm B giảm 2%; giá thành tiêu thụ sản phẩm A giảm 2% và của sản phẩm B
giảm 2,5%.
Bài 11. Doanh nghiệp M dự kiến năm kế hoạch sản xuất 25.000 sản phẩm A, 30.000 sản phẩm B và
sản xuất thử 3.000 sản phẩm C. Định mức chi phí vật tư, lao động cho 1 đơn vị sản phẩm như sau:
Đơn giá Định mức tiêu hao cho 1 sản phẩm
Khoản mục ĐVT
(1000 đ) A B C
NVL chính Kg 25 3 2 2
Vật liệu phụ Kg 10 0,5 0,3 0,25
Nhiên liệu Lít 20 0,55 0,42 0,40
Tiền lương Giờ công 28 12 15 10
BHXH, BHYT, KPCĐ trích bằng 24% tiền lương.
Dự toán chi phí sản xuất chung: 2,7 tỷđ, chi phí quản lý doanh nghiệp 1,8 tỷđ; chi phí sản xuất chung
và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ theo giờ công thực tế sản xuất sản phẩm.
Chi phí tiêu thụ bằng 18% giá thành sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: Tính và lập bảng kế hoạch giá thành đơn vị cho từng loại sản phẩm, giá thành toàn bộ sản
phẩm theo khoản mục chi phí?
Bài 12. Công ty X có các tài liệu sau:
I. Năm báo cáo doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A và B theo bảng sau:
Sản lượng sản xuất quý Số dự kiến tiêu thụ quý
Sản phẩm ĐVT Kết dư thực tế ngày 30/9
4 4
A Cái 5.000 12.000 11.000
B Cái 4.000 15.000 12.000
Giá thành sản xuất sản phẩm A: 80 ngđ/sản phẩm;
Vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm: 2.500 trđ
Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm A là 120 ngđ/sp, của sản phẩm B là 150 ngđ/sp
Nguyên giá TSCĐ tính đến 31/12 là 8.500 trđ, số tiền khấu hao lũy kế tính đến 31/12 là 3.600 trđ
Sản lượng tiêu thụ trong năm: 38.000 sản phẩm A và 45.000 sản phẩm B
II. Năm kế hoạch
7
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
Dự kiến sản xuất 42.000 sản phẩm A; 50.000 sản phẩm B, sản xuất thử 5.000 sản phẩm C
Tỷ lệ sp kết dư cuối năm kế hoạch của sp A là 10%, sp B là 8%, sp C dự kiến tiêu thụ được 90% số
sp sx trong năm. Số sp kết dư đầu năm kế hoạch được tiêu thụ hết trong năm.
Giá thành sx của sp A giảm 5% so với báo cáo, của sp B là 92 ngđ/sp, hạ 6% so với báo cáo, của sp C
là 200 ngđ/sp.
Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sp A hạ 4%, của sản phẩm B tăng 3% so với năm báo cáo, của sản
phẩm C (chưa có thuế GTGT) là 250 ngđ/sản phẩm
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN dự tính bằng 15% giá thành SX của số sp tiêu thụ năm kế
hoạch
Số vòng quay VLĐ dự kiến tăng 0,5vòng so với báo cáo; DN nộp thuế TNDN với thuế suất 20%
Yêu cầu: Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty; Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch (tỷ suất
lợi nhuận giá thành,tỷ suất lợi nhuận doanh thu, tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh); Tính số vốn
lưu động có thể tiết kiệm được trong năm kế hoạch do tăng tốc độ luân chuyển?
Bài 13. Công ty X có các tài liệu sau:
I. Năm báo cáo doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A và B theo bảng sau:
Sản lượng sản xuất quý Số dự kiến tiêu thụ quý
Sản phẩm ĐVT Kết dư thực tế ngày 30/9
4 4
A Cái 5.200 10.000 9.000
B Cái 4.500 12.800 12.000
Giá thành sản xuất sản phẩm A: 120 ngđ/sản phẩm;
Vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm: 4.000 trđ
Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sp A là 1.680 ngđ/sp, của sp B là 255 ngđ/sp
Nguyên giá TSCĐ tính đến 31/12 là 12.450 trđ, số tiền khấu hao lũy kế tính đến 31/12 là 5.450 trđ
Sản lượng tiêu thụ trong năm: 42.000 sản phẩm A và 40.000 sản phẩm B
II. Năm kế hoạch
Dự kiến sx 50.000 sp A; 44.000 sp B, sản xuất thử 12.000 sp C
Tỷ lệ sp kết dư cuối năm kế hoạch của sp A là 7%, sp B là 6%, sp C dự kiến tiêu thụ được 95% số
sp sx trong năm. Số sp kết dư đầu năm kế hoạch được tiêu thụ hết trong năm.
Giá thành sản xuất của sản phẩm A tăng 5% so với báo cáo, của sản phẩm B là 92 ngđ/sản phẩm, hạ
2% so với báo cáo, của sản phẩm C là 240 ngđ/sản phẩm.
Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm A tăng 4%, của sản phẩm B tăng 2% so với năm báo
cáo, của sản phẩm C (chưa có thuế GTGT) là 320 ngđ/sản phẩm
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dự tính bằng 20% giá thành sản xuất của số sản
phẩm tiêu thụ năm kế hoạch
8
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
Số vòng quay vốn lưu động dự kiến tăng 0,5vòng so với báo cáo; Doanh nghiệp nộp thuế TNDN với
thuế suất 20%
Yêu cầu: Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty; Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch (tỷ suất
lợi nhuận giá thành,tỷ suất lợi nhuận doanh thu, tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh); Tính số vốn
lưu động có thể tiết kiệm được trong năm kế hoạch do tăng tốc độ luân chuyển?
Bài 14. Công ty X có các tài liệu sau:
I. Năm báo cáo doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A và B. Số sản phẩm kết dự cuối
quý 3, tình hình sản xuất và tiêu thụ cuối quý 4 được tập hợp trong bảng sau:
Sản phẩm ĐVT Kết dư thực tế ngày 30/9 Dự kiến sản xuất quý 4 Dự kiến tiêu thụ quý 4
A Cái 2.500 8.000 7.500
B Cái 1.000 6.000 5.000
Giá thành sản xuất sản phẩm A: 185.000đ/cái;
Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm A là 230.000đ/cái, của sản phẩm B là 200.000đ/cái
Vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm: 1.800 trđ
Nguyên giá TSCĐ tính đến 31/12 là 6.400 trđ, số tiền khấu hao lũy kế tính đến 31/12 là 1.600 trđ
Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm A và B là 9.540 trđ
II. Năm kế hoạch
Dự kiến sản xuất 45.000 sản phẩm A; 30.000 sản phẩm B, sản phẩm C sản xuất thử 6.000 cái
Tỷ lệ sản phẩm kết dư cuối năm kế hoạch của sản phẩm A là 10%, sản phẩm B là 8%, sản phẩm C
dự kiến tiêu thụ được 80% số sản phẩm sản xuất trong năm. Số sản phẩm kết dư đầu năm kế hoạch
được tiêu thụ hết trong năm.
Giá thành sản xuất của sản phẩm A giảm 5% so với báo cáo. Giá thành của sản phẩm B là 161.280
đ/cái, hạ 4% so với báo cáo. Giá thành của sản phẩm C là 105.000 đ/cái.
Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm A hạ 4%, của sản phẩm B hạ 3% so với năm báo cáo.
Giá bán của sản phẩm C (chưa có thuế GTGT) là 135.000 đ/cái
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dự tính bằng 20% giá thành sản xuất của số sản
phẩm tiêu thụ năm kế hoạch
Số vòng quay vốn lưu động dự kiến tăng 1/2 vòng so với báo cáo
Nguyên giá TSCĐ tính đến 31/12 là 7.500 trđ, số tiền khấu hao lũy kế tính đến 31/12 là 1.800 trđ
Doanh nghiệp nộp thuế TNDN với thuế suất 28%.
Yêu cầu: Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty; Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch (tỷ suất
lợi nhuận giá thành,tỷ suất lợi nhuận doanh thu, tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh); Tính số vốn
lưu động có thể tiết kiệm được trong năm kế hoạch do tăng tốc độ luân chuyển?
Bài 15. Có tài liệu về 1 công ty như sau:
9
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
I. Năm báo cáo doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A và B. Số sản phẩm kết
dự cuối quý 3, tình hình sản xuất và tiêu thụ cuối quý 4 được tập hợp trong bảng sau:
Sản phẩm ĐVT Kết dư thực tế ngày 30/9 Dự kiến sản xuất quý 4 Dự kiến tiêu thụ quý 4
A Cái 3.200 8.700 8.500
B Cái 1.300 6.500 6.000
Giá thành sản xuất sản phẩm A: 320.000đ/cái;
Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm A là 395.000đ/cái, của sản phẩm B là 250.000đ/cái
Vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm: 1.800 trđ
Nguyên giá TSCĐ tính đến 31/12 là 7.750 trđ, số tiền khấu hao lũy kế tính đến 31/12 là 2.500 trđ
Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm A và B là 22.050 trđ
II. Năm kế hoạch
Dự kiến sản xuất 38.000 sản phẩm A; 35.000 sản phẩm B, sản phẩm C sản xuất thử 5.000 cái
Tỷ lệ sản phẩm kết dư cuối năm kế hoạch của sản phẩm A là 8%, sản phẩm B là 9%, sản phẩm C
dự kiến tiêu thụ được 90% số sản phẩm sản xuất trong năm. Số sản phẩm kết dư đầu năm kế hoạch
được tiêu thụ hết trong năm.
Giá thành sản xuất của sản phẩm A giảm 5% so với báo cáo. Giá thành của sản phẩm B là 220.900
đ/cái, hạ 6% so với báo cáo. Giá thành của sản phẩm C là 200.000 đ/cái.
Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm A hạ 4%, của sản phẩm B hạ 3% so với năm báo cáo.
Giá bán của sản phẩm C (chưa có thuế GTGT) là 235.000 đ/cái
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dự tính bằng 18% giá thành sx của số SP tiêu thụ
năm kế hoạch.
Số vòng quay vốn lưu động dự kiến tăng 1 vòng so với báo cáo
Nguyên giá TSCĐ tính đến 31/12 là 9.500 trđ, số tiền khấu hao lũy kế tính đến 31/12 là 3.200 trđ
Doanh nghiệp nộp thuế TNDN với thuế suất 28%.
Yêu cầu: Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty; Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch (tỷ suất
lợi nhuận giá thành,tỷ suất lợi nhuận doanh thu, tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh); Tính số vốn
lưu động có thể tiết kiệm được trong năm kế hoạch do tăng tốc độ luân chuyển?
Bài 16.Công ty X có các tài liệu sau:
1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A:
Số lượng sp tồn đầu kỳ: 3.000 sản phẩm
Số lượng sp sx trong kỳ: 42.500 sản phẩm
Giá thành sx đơn vị sp: 270.000đ, như vậy giảm 10% so với giá thành sx đơn vị sp năm trước.
Giá bán đơn vị sản phẩm (Chưa có thuế GTGT): 320.000đ, giảm 7%so với năm trước.
10
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
Sản phẩm A tồn kế hoạch cuối kỳ: 3.500sp, số sản phẩm A t ồn kho đầu kỳ được tiêu thụ hết trong
kỳ theo nguyên tắc nhập trước xuất trước.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 15% giá thành sản xuất của số sản phẩm A
tiêu thụ trong kỳ.
2. Doanh thu tiêu thụ các sản phẩm khác: 420.500.000đ
3. Giá thành toàn bộ số sản phẩm này: 350.750.000đ
4. Doanh thu từ hoạt động tài chính:320.500.000đ, chi phí hoạt động tài chính: 18.040.000đ.
5. Doanh thu bất thường: 110.000.000đ, chi phí hoạt động bất thường: 85.000.000đ
5. Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 28%.
Yêu cầu:
1. Tính tổng doanh thu và lợi nhuận ròng trong kỳ của công ty.
2. Nhận xét mức tăng, giảm lợi nhuận so với năm trước giảm giá thành sản xuất và giảm giá bán
sản phẩm A.
Bài 17. Công ty Y có 2 dự án đầu tư cùng có số vốn đầu tư là 200 trđ (trong đó 180 trđ đầu tư vào
TSCĐ, 20 trđ đầu tư vào TSLĐ).
1. Dự án A:
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Vốn đầu tư (trđ) 80 120
Lợi nhuận ròng (trđ) 11 14 17 11 17 29 20
2. Dự án B:
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Vốn đầu tư (trđ) 100 100
Lợi nhuận ròng (trđ) 12 13 16 11 15 38 18
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao bình quân. Vốn lưu động thu hồi toàn bộ vào năm cuối cùng
của dự án. Chi phí sử dụng vốn bình quân 12%. A và B là 2 dự án loại trừ nhau.
Yêu cầu: Lựa chi phíọn dự án đầu tư bằng các phương pháp sau:
1. Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư 2. Giá trị hiện tại thuần (NPV)
3. IRR (tỷ suất doanh lợi nội bộ) 4. Th ời gian thu hồi vón đầu tư.
Bài 18. Công ty Y có 2 dự án đầu tư cùng có số vốn đầu tư là 200 trđ (trong đó 180 trđ đầu tư vào
TSCĐ, 20 trđ đầu tư vào TSLĐ).
1. Dự án A:
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
11
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
Vốn đầu tư (trđ) 80 120
Lợi nhuận ròng (trđ) 11 14 17 20 25 20
2. Dự án B:
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Vốn đầu tư (trđ) 100 100
Lợi nhuận ròng (trđ) 12 13 16 11 15 38 20
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao bình quân. Vốn lưu động thu hồi toàn bộ vào năm cuối cùng
của dự án. Chi phí sử dụng vốn bình quân 10%. A và B là 2 dự án loại trừ nhau.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án đầu tư bằng các phương pháp sau:
1. Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư 2. Giá trị hiện tại thuần (NPV)
3. IRR (tỷ suất doanh lợi nội bộ) 4. Th ời gian thu hồi vón đầu tư.
Bài 19. Cho biết số dư bình quân các khoản trên bảng cân đối kế toán năm N của công ty A như bảng
sau:
(ĐVT: triệu đồng)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản lưu động 835 A. Nợ phải trả 1.325
1. Tiền 125 I. Nợ ngắn hạn 1.175
2. Các khoản phải thu 150 1. Vay ngân hàng 755
3. Vật tư, hàng hóa 360 2. Phải trả nhà cung cấp 250
4. TSLĐ khác 200 3. Phải nộp ngân sách 80
B. Giá trị còn lại của TSCĐ 1.500 4. Phải thanh toán cho CBV 90
II. Vay dài hạn 150
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.010
1. Nguồn vốn kinh doanh 855
2. Lãi chưa phân phối 155
Cộng 2.335 Cộng 2.335
Cho biết doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm N của công ty đạt: 8.500 trđ
Yêu cầu:
a, Xác định nhu cầu vốn kinh doanh tăng thêm năm N+1 theo phương pháp tyr lệ % trên doanh thu, dự
kiến doanh thu năm N+1 của là 9.400 trđ
12
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
b, Tìm nguồn trang trải cho nhu cầu vốn tăng thêm năm N+1 với các chỉ tiêu dự kiến:
1. Doanh lợi tính trên doanh thu đạt 4%.
2. Công ty dành 70% lợi nhuận sau thuế để trả lợi tức cổ phần.
3. Thuế suất thuế TNDN là 28%.
Bài 20. Cho biết số dư bình quân các khoản trên bảng cân đối kế toán năm N của công ty A như bảng
sau:
(ĐVT: triệu đồng)
Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tài sản
ĐN CN ĐN CN
A. Tài sản lưu động 2.007 2.793 A. Nợ phải trả 2.400 3.438
1. Tiền 25 35 I. Nợ ngắn hạn 2.250 2.588
2. Các khoản phải thu 780 1.040 1. Vay ngân hàng 1.455 1.523
3. Vật tư, hàng hóa 950 1.450 2. Phải trả nhà cung cấp 586 834
4. TSLĐ khác 252 268 3. Phải nộp ngân sách 84 96
B. Giá trị còn lại của TSCĐ 2.400 2.800 4. Phải thanh toán cho CBV 125 135
II. Vay dài hạn 150 850
III. Nguồn vốn chủ sở hữu 2.007 2.155
1. Nguồn vốn kinh
1.691 1.791
doanh
2. Lãi chưa phân phối 316 364
Cộng 4.407 5.593 Cộng 4.407 5.593
Cho biết doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm N của công ty đạt: 15.600 trđ
Yêu cầu:
a, Xác định nhu cầu vốn kinh doanh tăng thêm năm N+1 theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu, dự
kiến doanh thu năm N+1 của công ty tăng 15%
b, Tìm nguồn trang trải cho nhu cầu vốn tăng thêm năm N+1 với các chỉ tiêu dự kiến:
1. Doanh lợi tính trên doanh thu đạt 5%.
2. Công ty dành 70% lợi nhuận sau thuế để trả lợi tức cổ phần.
3. Thuế suất thuế TNDN là 28%.
Bài 21. Cho biết số dư bình quân các khoản trên bảng cân đối kế toán năm N của công ty A như bảng
sau:
(ĐVT: triệu đồng)
13
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản lưu động 1.700 A. Nợ phải trả 2.300
1. Tiền 32 I. Nợ ngắn hạn 1.850
2. Các khoản phải thu 562 1. Vay ngân hàng 865
3. Vật tư, hàng hóa 860 2. Phải trả nhà cung cấp 686
4. TSLĐ khác 246 3. Phải nộp ngân sách 95
B. Giá trị còn lại của
2.400 4. Phải thanh toán cho CBV 204
TSCĐ
II. Vay dài hạn 450
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.800
1. Nguồn vốn kinh doanh 1.584
2. Lãi chưa phân phối 216
Cộng 4.100 Cộng 4.100
Cho biết doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm N của công ty đạt: 16.000 trđ
Yêu cầu:
a, Xác định nhu cầu vốn kinh doanh tăng thêm năm N+1 theo phương pháp tyr lệ % trên doanh thu, dự
kiến doanh thu năm N+1 của công ty tăng 20%.
b, Tìm nguồn trang trải cho nhu cầu vốn tăng thêm năm N+1 với các chỉ tiêu dự kiến:
1. Doanh lợi tính trên doanh thu đạt 4%.
2. Công ty dành 60% lợi nhuận sau thuế để trả lợi tức cổ phần.
3. Thuế suất thuế TNDN là 28%.
Bài 22. Công ty X có các tài liệu như sau:
1. Bảng cân đối kế toán năm N:
(ĐVT: triệu đồng)
Tài sản Đ.năm C.kỳ Nguồn vốn Đ.năm C.kỳ
A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 1.917 2.313 A.Nợ phải trả 2.570 3.256
1. Tiền 220 380 I. Nợ ngắn hạn 1.250 1.736
2. Đầu tư ngắn hạn 100 120 1. Vay ngân hàng 434 754
3. Các khoản phải thu 340 270 2. Phải trả người bán 526 652
4. Hàng hóa tồn kế hoạch 1.087 1.293 3. Phải trả CNV 160 170
14
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
5. TSLĐ khác 170 250 4. Phải nộp ngân sách 130 160
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn 3.200 3.850 II. Nợ dài hạn 1.320 1.520
Nguyên giá TSCĐ 5.500 6.540 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 2.547 2.907
Khấu hao lũy kế 2300 2.690
Cộng 5.117 6.163 Cộng 5.117 6.163
2. Doanh thu đạt: 9.000 trđ
3. Doanh lợi doanh thu trước thuế TNDN: 6%. Thuế TNDN: 28%
4. chính sách phân phối lợi nhuận: 60% lợi nhuận sau thuế TNDN trả lợi tức cổ phần, phần còn lại bổ
sung cho nhu cầu tăng vốn kinh doanh của công ty.
5. Dự kiến năm N+1 doanh thu tăng 25%. Doanh lợi doanh thu trước thuế TNDN và chính sách phân
phối lợi nhuận như năm N.
Yêu cầu:
1. Dự đoán nhu cầu vốn tăng thêm năm N+1 và tìm nguồn trang trải.
2. Trường hợp doanh thu năm N+1 chỉ đạt 10.000 trđ, nhu cầu vốn tăng thêm năm N+1 sẽ là bao nhiêu?
Cho biết ý nghĩa nhận xét.
Bài 23. Công ty A dự kiến năm kế hoạch đạt doanh thu 12.000 trđ và xây dựng các chỉ tiêu tài chính
cho năm kế hoạch như sau:
1. Doanh lợi doanh thu tiêu thụ sản phẩm (sau thuế TNDN): 6%
2. Doanh lợi tổng vốn: 8%
3. Hệ số nợ: 60%
4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định: 2
5. Hệ số thanh toán tạm thời: 3
6. Hệ số thanh toán nhanh: 0,5
7. kỳ thu tiền trung bình: 30
Căn cứ vào các tài liệu trên, hãy lập bảng cân đối kế toán mẫu cho công ty năm kế hoạch.
Bài 24. Công ty A dự kiến năm kế hoạch đạt doanh thu 12.000 trđ và xây dựng các chỉ tiêu tài chính
cho năm kế hoạch như sau:
1. Doanh lợi doanh thu tiêu thụ sản phẩm (sau thuế TNDN): 5%
2. Doanh lợi tổng vốn: 10%
3. Hệ số nợ: 50%
4. Doanh lợi vốn cố định: 0,25
5. Hệ số thanh toán tạm thời: 3
15
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
6. Hệ số khả năng thanh toán nhanh: 0,25
7. Vòng quay các khoản phải thu: 20
Căn cứ vào các tài liệu trên, hãy lập bảng cân đối kế toán mẫu cho công ty năm kế hoạch.
Bài 25. Công ty A dự kiến năm kế hoạch đạt doanh thu 12.000 trđ và xây dựng các chỉ tiêu tài chính
cho năm kế hoạch như sau:
1. Doanh lợi doanh thu tiêu thụ sản phẩm (sau thuế TNDN): 4%
2. Số vòng quay vốn vật tư hàng hóa (tính theo doanh thu):12
3. Kỳ thu tiền trung bình: 21 ngày
4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định: 3
5. Hệ số khả năng thanh toán tạm thời: 2,5
6. Doanh lợi vốn chủ sỏ hữu: 12%
7. Doanh lợi tổng vốn: 8%
Căn cứ vào các tài liệu trên, hãy lập bảng cân đối kế toán mẫu cho công ty năm kế hoạch.
Bài 26. Công ty M dự định đầu tư mua sắm một TSCĐ có giá là 720 trđ, thời gian sử dụng 5 năm, mỗi
năm mang lại cho công ty 1 khoản lợi nhuận ròng như sau: Năm 1: 30 trđ, năm 2:40trđ, năm 3: 46 trđ,
năm 4: 34 trđ, năm 5: 30trđ. Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp tổng số thứ tự năm sử
dụng.
1. Xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án trên không kể đến giá trị của vốn theo thời gian.
2. Xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án trên nếu xét đến giá trị của vốn theo thời gian, biết
r =10%/năm
Bài 27. Có tài liệu kế hoạch về 1 doanh nghiệp như sau:
1. Doanh thu từ tháng 5 năm nay đến tháng 1 năm sau (đvt: trđ) là 300; 320; 420; 450; 540; 520; 500;
430; 400. Theo thống kê thì doanh thu thường được khách hàng trả ngay trong tháng mua là 30%; trả
sau 1 tháng là 50% và trả sau 2 tháng là 20%.
2. Chi phí vật chất (NVL, CCDC,…) chỉ tiêuếm khoảng 60% doanh thu trong kỳ. Chnayf phải trả ngay
trong tháng là 40%, còn lại sau 1 tháng khi mua trả nốt. Doanh nghiệp phải mua NVL, CCDC,… trước
khi có doanh thu 1 tháng. có nghĩa để có doanh thu vào tháng i thì doanh nghiệp phải mua NVL,CCDC
vào tháng (i1)
3. Chi phí tiền lương chiếm 12% doanh thu. Trả ngay trong tháng là 60% và trả nốt 40% ở tháng sau,
các khoản trích nộp theo lương là 19% tiền lương và phải nộp.
4. Chi phí khác bằng tiền dự kiến trong các tháng 5 năm nay đến tháng 1 năm sau là 30,35, 45, 52, 51,
48, 40, 40, 38 (đvt: trđ)
5. Theo kế hoạch trả nợ về mua sắm thiết bị thì vào cuối mỗi quý, doanh nghiệp phải trả nợ cho ngân
hàng 250 trđ.
Yêu cầu: Lập dự trù thu chi vốn bằng tiền 6 tháng cuối năm cho doanh nghiệp.
16
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
Bài 28. Có 2 phương án đàu tư dài hạn cùng có số vốn đầu tư là 10 tỷđ (trong đó tỷ đồng đầu tư vào
TSCĐ, 1 tỷ đồng đầu tư vào TSLĐ) như sau:
PA VĐT Phương VĐT Phương
Thời gian án A (trđ) án B (trđ)
I. Thi công
Năm thứ 1 4.000 5.000
Năm thứ 2 3.000 5.000
Năm thứ 3 3.000
Yêu cầu: Hãy lựa chọn phương án đầu tư bằng:
a. Phương pháp hệ số bình quân hiệu quả của vốn đầu tư c. Tg thu hồi VĐT
b. NPV biết hệ số chiết khấu là 12%/năm d. IRR biết hệ số chiết khấu là
15%/năm
Bài 29. Doanh nghiệp X có doanh thu dự kiến là 240 tỷ đồng và xây dựng các chỉ tiêu đặc trưng tài
chính cho năm N như sau:
Hệ số nợ: 60% Nợ ngắn hạn chiếm 20% trong tổng số
nợ
Vòng quay toàn bộ vốn: 2,5 lần Kỳ thu tiền trung bình là 16 ngày
Hệ số thanh toán tạm thời: 4,5 lần Hệ số thanh toán nhanh: 1,5 lần
Yêu cầu: hãy lập bảng cân đối kế toán mẫu cho công ty năm N.
Bài 30. Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty cổ phần A với các thông tin sau: (Đvt: trđ)
a. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 200X
1. Doanh thu 50.000
2. Giá vốn hàng bán 75% doanh thu
3.Lãi gộp ?
4. Chi phí bán hàng và quản lý ?
5. Chi phí trả lãi (lãi vay) 2.200
6. Lợi nhuận trước thuế ?
7. Thuế TNDN (20%) ?
8. Lợi nhuận sau thuế ?
b. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/200X
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
17
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn ? A.Nợ phải trả ?
1. Tiền 500 1. Nợ ngắn hạn ?
2. khoản phải thu ? Phải trả người bán 520
3. hàng tồn kế hoạch ? Phải nộp ?
4. Hàng hóa tồn kho ? Vay ngắn hạn ngân hàng 700
B. Tài sản dài hạn ? 2. Nợ dài hạn ?
B. Vốn chủ sở hữu ?
1. TSCĐ (GTCL) ? 1. Vốn góp ban đầu 8.000
2. Lợi nhuận chưa phân phối 750
Tổng TÀI SẢN ? Tổng nguồn vốn ?
Cho biết thêm các số liệu sau:
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn: 3,2 lần; kỳ thu tiền bình quân: 45 ngày; Doanh lợi doanh
thu: 8%; tỷ số nợ VCSH 3 lần; vòng quay hàng tồn kế hoạch: 3 vòng/năm.
Bài 31. Doanh nghiệp X có doanh thu dự kiến là 200 tỷ đồng và xây dựng các chỉ tiêu đặc trưng tài
chính cho năm N như sau:
Hệ số nợ: 60% Nợ ngắn hạn chiếm 20% trong tổng số
nợ
Vòng quay toàn bộ vốn: 2,5 lần Kỳ thu tiền trung bình là 16 ngày
Hệ số thanh toán tạm thời: 4,5 lần Hệ số thanh toán nhanh: 1,5 lần
Yêu cầu: hãy lập bảng cân đối kế toán mẫu cho doanh nghiệp năm N.
Bài 32. Doanh nghiệp Y có doanh thu dự kiến là 300 tỷ đồng và xây dựng các chỉ tiêu đặc trưng tài
chính cho năm N như sau:
Hệ số nợ: 50% Nợ ngắn hạn chiếm 30% trong tổng số
nợ
Tỷ suất doanh lợi doanh thu: 0,6 lần Kỳ thu tiền trung bình là 24 ngày
Hệ số thanh toán tạm thời: 3 lần Hệ số thanh toán nhanh: 1 lần
Tỷ suất doanh lợi tổng vốn: 1,5 lần
Yêu cầu: hãy lập bảng cân đối kế toán mẫu cho doanh nghiệp năm N.
Bài 33. Doanh nghiệp Y có doanh thu dự kiến là 900 tỷ đồng và xây dựng các chỉ tiêu đặc trưng tài
chính cho năm N như sau:
Hệ số nợ: 60% Nợ ngắn hạn chiếm 30% trong tổng số
nợ
Tỷ suất doanh lợi doanh thu: 0,2 lần Kỳ thu tiền trung bình là 24 ngày
18
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
Hệ số thanh toán tạm thời: 2 lần Hệ số thanh toán nhanh: 0,5 lần
Tỷ suất doanh lợi tổng vốn: 0,8 lần
Yêu cầu: hãy lập bảng cân đối kế toán mẫu cho doanh nghiệp năm N.
Bài 34. Doanh nghiệp B có tài liệu sau:
Tài liệu năm báo cáo:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 425 trđ, thuế gián thu phải nộp dự kiến là 28,25 trđ; giá
thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ trong năm là 343 trđ.
Số dư vốn lưu động tại các thời điểm như sau: đầu năm: 118 trđ, cuối quý 1: 123 trđ, cuối quý 2: 129
trđ, cuối quý 3: 135 trđ, cuối quý 4: 144 trđ.
Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh đến 31/12 là 432,2 trđ, số tiền khấu hao lũy kế:
100,2 trđ.
Tài liệu năm kế hoạch:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 35% so với năm báo cáo; thuế gián thu phải nộp dự kiến
tăng 20% so với báo cáo, dự kiến rút tăng kỳ luân chuyển vốn lưu động 21 ngày so với báo cáo.
Tình hình sử dụng TSCĐ trong năm như sau: trong quý 1 sẽ thanh lý TSCĐ hết hạn sử dụng, nguyên
giá 24 trđ. Trong quý 2 đưa vào sử dụng một số TSCĐ mới nguyên giá là 162 trđ, số tiền khấu hao
trích trong năm kế hoạch là 32 trđ.
Yêu cầu: Xác định nhu cầu vốn lưu động trong năm kế hoạch? Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất
bình quân năm kế hoạch so sánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch với báo cáo qua các
chỉ tiêu (số lần luân chuyển vốn, kỳ luân chuyển vốn, số vốn lưu động tiết kiệm được)?
Bài 35. Doanh nghiệp Y có doanh thu dự kiến là 125 tỷ đồng và xây dựng các chỉ tiêu đặc trưng tài
chính cho năm N như sau:
Hệ số nợ: 50% Nợ ngắn hạn chiếm 30% trong tổng số
nợ
Tỷ suất doanh lợi doanh thu: 0,5 lần Kỳ thu tiền trung bình là 28 ngày
Hệ số thanh toán tạm thời: 4 lần Hệ số thanh toán nhanh: 1,5 lần
Tỷ suất doanh lợi tổng vốn: 1,5 lần
Yêu cầu: hãy lập bảng cân đối kế toán mẫu cho doanh nghiệp năm N.
Bài 36. Doanh nghiệp M dự kiến năm kế hoạch sản xuất 20.000 sản phẩm A, 15.000 sản phẩm B và
sản xuất thử 2.000 sản phẩm C. Định mức chi phí vật tư, lao động cho 1 đơn vị sản phẩm như sau:
Đơn giá (1000 Định mức tiêu thụ cho sản phẩm
Khoản mục ĐVT
đ) A B C
NVL chính Kg 50 1 1.2 1
Vật liệu phụ Kg 25 0.5 0.6 0.4
19
- Đại học Công nghệ GTVT Quản trị DN
2016
Nhiên liệu Lít 18 3 4 2
Tiền lương Giờ công 60 2 2.5 3
BHXH, BHYT, KPCĐ trích bằng 23% tiền lương.
Dự toán chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp (đvt: 1.000đ)
Chi phí sản xuất chung: 600trđ; chi phí quản lý doanh nghiệp: 500trđ
Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ theo giờ công thực tế sản xuất sản
phẩm.
Chi phí tiêu thụ bằng 12% giá thành sản xuất sản phẩm.
Biết giá thành toàn bộ năm báo cáo của doanh nghiệp là 320 ngđ/sản phẩm A và 395,2 ngđ/ sản phẩm
B với sản lượng sản xuất tương ứng là 15.000 SPA và 15.500 SPB
Yêu cầu: Tính và lập bảng kế hoạch giá thành đơn vị cho từng loại sản phẩm, Bảng kế hoạch hạ giá
thành của sản phẩm so sánh được.
Bài 37. Công ty Y có 2 dự án đầu tư cùng có số vốn đầu tư là 200 trđ (trong đó 180 trđ đầu tư vào
TSCĐ, 20 trđ đầu tư vào TSLĐ). Thời gian thi công đều là 2 năm, sản xuất 6 năm
1. Dự án A:
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
Vốn đầu tư (trđ) 80 120
Lợi nhuận ròng (trđ) 11 14 17 11 17 29
2. Dự án B:
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
Vốn đầu tư (trđ) 100 100
Lợi nhuận ròng (trđ) 12 13 16 11 15 38
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao bình quân. Vốn lưu động thu hồi toàn bộ vào năm cuối cùng
của dự án. Chi phí sử dụng vốn bình quân 5%. A và B là 2 dự án loại trừ nhau.
Yêu cầu: Lựa chi phíọn dự án đầu tư bằng các phương pháp sau:
1. Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư 2. Giá trị hiện tại thuần (NPV)
Bài 38. Doanh nghiệp B có tài liệu sau:
Tài liệu năm báo cáo:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 425 trđ, thuế gián thu phải nộp dự kiến là 28,25 trđ; giá
thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ trong năm là 343 trđ.
Số dư vốn lưu động tại các thời điểm như sau: đầu năm: 118 trđ, cuối quý 1: 123 trđ, cuối quý 2: 129
trđ, cuối quý 3: 135 trđ, cuối quý 4: 144 trđ.
20
nguon tai.lieu . vn