Xem mẫu

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 8 BÀI 11-12-13 BÀI 11: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX I. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á - Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên. Nhưng khi chế độ phing kiến ở các nước này suy yếu  Các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh chiếm thuộc địa - Nửa sau TK XIX hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa ( trừ Xiêm ) II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc 1. Điểm chung của chính sách thuộc địa - Vơ vét tài nguyên về chính quốc - Kiềm hảm sự phát triển công nghiệp ( CN nặng ), tăng thuế, mở đồn điền
  2. - Bắt lính, đàm áp phong trào yêu nước 2. Các phong trào đấu tranh tiêu biểu - In-đô-nê-si-a: phong trào yêu nước của tri thức tư bản tiến bộ, thu hút đông đảo nhân dân tham gia - Ơ Đông Dương: nhân dân ba nước Việt Nam, Lào , Cam-pu-chia có sự phối hợp chiến đấu cùng chống kẻ thù chung: thực dân Pháp. - Kết quả: các phong trào đều thất bại vì thiếu tổ chức lảnh đạo, đường lối cứu nước đúng đắn  Y nghĩa các phong trào đấu tranh: - Gây cho thực dân nhiều tổn thất. - Bước đđầu thành lập liên minh (Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia). - Nêu cao tinh thần đđấu tranh của nhân dân Đông Nam Á
  3.  Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở ĐNÁ có điểm chung: vơ vét, đàn áp, chia để trị BÀI 12: NHẬT BẢN GIỬA THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX I. Cuộc Duy Tân Minh Trị - Đứng trước nguy cơ bị xâm lược, Nhật Bản tiến hành canh tâm để phát triển đất nước - 1/1868 Thiên hoàng Minh Trị thực hiện cuộc Duy Tân Minh Trị - Nội dung: Cải cách trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị – xả hội, giáo dục và quân sự - Kết quả: Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuôc địa, phát triển thành nước tư bản chủ nghĩa II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc
  4. - Cuối TK XIX nền kinh tế Nhật phát triển mạnh. Đầu TK XX Nhật chuyển sang chế độ đế quốc  Xuất hiện các công ty độc quyền: Mít-xưi, Mít-su-bi-si  Đẩy mạnh chính sách xâm lược và bành tướng - Đặc điểm: Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt III. Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản - 1901 Đảng xả hội dân chủ Nhật Bản thành lập do Ca-tai-a-ma Xen lảnh đạo - 1906 phong trào đấu tranh của nông dân chống tô thuế, nạn đất đỏ - 1907 công nhân Ô-xa-ca bải công BÀI 13: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914-1918 )
  5. I. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh - Do mâu thuẩn của các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa  bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất - Hình thành 2 khối quân sự  Khối liên minh: Đức, Áo-Hung, Italia  Khối hiêp ước: Anh, Pháp, Nga II. Những diễn biến chính của chiến sự 1. Giai đoạn thứ nhất ( 1914 -1916) - Ưu thế thuộc về phe liên minh - Đức tập trung lực lượng tấn công Pháp, Pa-ri bị uy hiếp. - Nga tấn công Đức, cứu nguy Pháp. - Từ 1916 cả hai khối chuyển sang giai đoạn cầm cự 2. Giai đoạn thứ hai ( 1916 -1918 )
  6. - Ưu thế chuyển sang phe hiệp ước, phe liên minh thất bại và đầu hàng.  7/11/1917 Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, Nga rút khỏi chiến tranh  7/1918 phe liên minh phản công và tấn công các mật trận. Các đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng.  9/11/1918 cách mạng bùng nổ ở Đức  11/11/1918 chính phủ mới ở Đức đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới kết thúc. III. Kết cục của chiến tranh Thế giới thứ nhất - Chiến tranh đem lại lợi ích cho các nước thắng trận - Hậu quả: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương. Nhiều phố xá, làng mạc bị phá hủy. - Chi phí thiệt hại chiến tranh lên 85 tỉ đôla - Tính chất: đây là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa
nguon tai.lieu . vn