Xem mẫu

  1. PGD – ĐT DUYÊN HẢI TỔ BỘ MÔN ĐỊA LÝ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN ĐỊA LÝ 9 A. ĐỊA LÍ DÂN CƯ I/ CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM. 1/ Các dân tộc ở Việt Nam: - Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số. Mỗi dận tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán… - Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học – kĩ thuật - Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống. - Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 2/ Phân bố các dân tộc: 2.1/ Dân tộc Việt (Kinh): phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển. 2.2/ Các dân tộc ít người: - Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. - Sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc: + Trung du và miền núi phía Bắc: dân tộc Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông,… + Trường Sơn – Tây Nguyên: dân tộc Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho,… + Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: có các dân tộc Chăm, Khơ-me, Việt, Hoa. II. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ. 1/ Số dân: Dân số đông (năm 2008 là 86,2 triệu người). 2/ Gia tăng dân số: gia tăng dân số nhanh (mỗi năm tăng khoảng 1 triệu người). 3/ Cơ cấu dân số: - Theo tuổi (cơ cấu dân số trẻ), theo giới tính ngày càng cân bằng hơn. - Cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi. 4/ Nguyên nhân và hậu quả: - Nguyên nhân: chưa ý thức về kế hoạch hóa gia đình, khoa học kĩ thuật tiến bộ (y tế), số người trong độ tuổi sinh đẻ cao… 1
  2. - Hậu quả: phát triển kinh tế không đáp ứng kịp với mức tăng của dân số; gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, học hành, lương thực, nhà ở; suy giảm tài nguyên và gây ô nhiễm MT. III. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ. 1/ Mật độ dân số và phân bố dân cư: - Mật độ dân số ở nước ta cao (năm 2008 là 260 người/km2). - Dân cư nước ta phân bố không đồng đều theo lãnh thổ: + Đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi, dân cư thưa thớt. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. + Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau (71,9% dân số sống ở nông thôn và 28,1% ở thành thị năm 2008). 2/ Các loại hình quần cư: - Quần cư nông thôn: mật độ dân số thưa thớt; nhà ở thấp và trãi rộng theo không gian; hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. - Quần cư thành thị: mật độ dân số rất cao; nhà ở kiểu “nhà ống’’ san sát nhau; kinh tế chủ yếu là công nghiệp, thương mại và dịch vụ. 3/ Đô thị hóa: - Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị. - Trình độ đô thị hóa thấp. Phần lớn các đô thị của nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. IV. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG. 1/ Nguồn lao động và sử dụng lao động: 1.1/ Nguồn lao động: - Dồi dào và tăng nhanh. - Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng lao động được nâng cao; Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. 1.2/ Sử dụng lao động: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực. 2/ Vấn đề việc làm: - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. - Khu vực nông thôn: thiếu việc làm (22,3% năm 2003. Do đặc điểm vụ mùa của nông nghiệp và sự phát triển nghề còn hạn chế. - Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao (khoảng 4,65% năm 2008). 3/ Chất lượng cuộc sống: - Còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn. - Đang được cải thiện (thu nhập bình quân đầu người tăng năm 2001 đạt 415,4 USD, người dân được hưởng các dịch vụ ngày càng tốt hơn,…). 2
  3. B. ĐỊA LÍ KINH TẾ. V. SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM. 1/ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: - Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động. - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ khu vực kinh tế Nhà nước, tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. 2/ Những thành tựu và thách thức: - Thành tựu: tăng trưởng kinh tế nhanh, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. - Thách thức: ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, thiếu việc làm, xóa đói giảm nghèo,… VI. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. 1/ Các nhân tố tự nhiên: 1.1/ Tài nguyên đất. - Đa dạng. - Đặc điểm và phân bố: + Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha, thích hợp cây lúa nước, cây công nghiệp ngắn ngày. Phân bố ở Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng ven biển miền Trung. + Đất feralit: trên 16 triệu ha, thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su), cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày (sắn, ngô,…). Phân bố ở trung du, miền núi. 1.2/ Tài nguyên khí hậu. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. - Phân hóa đa dạng, nhiều thiên tai (sương muối, rét hại, bão,…). 1.3/ Tài nguyên nước: phong phú, phân bố không đều trong năm (lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô). 1.4/ Tài nguyên sinh vật: phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi. 2/ Các nhân tố kinh tế - xã hội: 2.1/ Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. 2.2/ Cơ sở vật chất – kĩ thuật: ngày càng hoàn thiện. 2.3/ Chính sách phát triển nông nghiệp: nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nông nghiệp phát triển. 3
  4. 2.4/ Thị trường trong và ngoài nước: ngày càng được mở rộng. VII. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. 1/ Ngành trồng trọt: - Tình hình phát triển: + Cơ cấu đa dạng. + Lúa là cây trồng chính. + Diện tích, năng xuất, sản lượng lúa, sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng. + Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển khá mạnh. + Có nhiều sản phẩm xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây. - Phân bố: + Vùng trọng điểm trồng lúa: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng. + Vùng phân bố cây công nghiệp chủ yếu: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. 2/ Ngành chăn nuôi: - Tình hình phát triển: chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong nông nghiệp; đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh. - Phân bố: + Trâu: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. + Bò: Duyên hải Nam Trung Bộ. + Lợn: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. + Gia cầm: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. VIII. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN. 1/ Lâm nghiệp: * Thực trạng và phân bố: - Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp. - Khai thác gỗ: khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung du. - Trồng rừng: tăng độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp * Vai trò của các loại rừng: - Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu, đem lại việc làm và thu nhập cho người dân. - Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. - Rừng đặc dụng: bảo vệ hệ sinh thái, các giống loài quý hiếm. - Mô hình nông lâm kết hợp: bảo vệ rừng, nâng cao đời sống người dân, bảo vệ môi trường. 2/ Ngành thủy sản: * Nguồn lợi thủy sản: - Thuận lợi: 4
  5. + Bốn ngư trường trọng điểm: Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận - Bà Rịa – Vũng Tàu, Hải Phòng – Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa. + Nhiều diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản (nước mặn, lợ, ngọt). - Khó khăn: nhiều thiên tai, môi trường suy thoái, hạn chế vốn, nguồn lợi thủy sản suy giảm. * Sự phát triển và phân bố: - Khai thác hải sản: + Sản lượng tăng khá nhanh. + Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận. - Nuôi trồng thủy sản: + Phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá. + Các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất: An Giang, Cà Mau, Bến Tre. - Xuất khẩu thủy sản đã có những bước phát triển vượt bậc. IX. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP. 1/ Các nhân tố tự nhiên: - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành (công nghiệp năng lượng, hóa chất, luyện kim đen, màu, vật liệu xây dựng, thủy điện, chế biến nông, lâm, thủy sản). - Sự phân bố tài nguyên tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng. 2/ Các nhân tố kinh tế - xã hội: 2.1/ Dân cư và lao động: nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn, có khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật. 2.2/ Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng: đang được cải thiện, song còn nhiều hạn chế (phân bố tập trung ở 1 số vùng, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu lớn). 2.3/ Chính sách phát triển công nghiệp: nhiều chính sách (phát triển kinh tế nhiều thành phần, khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước, đổi mới cơ chế quản lí và chính sách kinh tế đối ngoại. 2.4/ Thị trường: ngày càng mở rộng, song đang bị cạnh tranh quyết liệt (hàng ngoại nhập, mẫu mã, chất lượng…). X. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP. 1/ Cơ cấu ngành công nghiệp: - Phát triển nhanh. - Cơ cấu ngành đa dạng (có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực). - Một số ngành công nghiệp trong điểm đã được hình thành: chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí – điện tử, khai thác nhiên liệu, vật liệu xây dựng, hóa chất, dệt may, điện. 5
  6. - Phân bố: tập trung ở 1 số vùng (Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng). 2/ Các ngành công nghiệp trọng điểm: 2.1/ Công nghiệp khai thác nhiên liệu: Công nghiệp khai thác than: vùng than Quảng Ninh. Công nghiệp khai thác dầu khí: ở vùng thềm lục địa phía Nam. 2.2/ Công nghiệp điện: Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Phú Mỹ, Bà Rịa. Nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An. 2.3/ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, Biên Hòa. 2.4/ Công nghiệp dệt may: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định... XI. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ. 1/ Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế: * Cơ cấu: - Đa dạng. - Gồm ba nhóm ngành: + Dịch vụ tiêu dùng: thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa, khách sạn, nhà hàng,… + Dịch vụ sản xuất: Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính, tín dụng,… + Dịch vụ công cộng: KHCN, giáo dục, y tế,… * Vai trò: - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. - Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. - Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. 2/ Đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta: - Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư, sự phát triển của sản xuất. - Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều (ở các thành phố, thị xã, các vùng đồng bằng tập trung nhiều hoạt động dịch vụ. ở vùng núi hoạt động dịch vụ nghèo nàn). - Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội. XII. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG. 1/ Giao thông vận tải: - Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao. - Các loại hình giao thông vận tải: 6
  7. * Đường bộ: Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất. Các tuyến đường quan trọng: quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, 5, 6, 22,… * Đường sắt: các tuyến quan trọng như đường sắt thống nhất Hà Nội – TP HCM, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – TQ, Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lạng Sơn. * Đường sông: mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long và lưu vực vận tải sông Hồng. * Đường biển: Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải quốc tế được đẩy mạnh. Ba cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẳng và Sài Gòn. * Đường hàng không: Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa. Ba đầu mối chính trong và ngoài nước: Hà Nội, Đà Nẳng và TP HCM. * Đường ống: ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí. 2/ Bưu chính viễn thông: - Bưu chính có những bước phát triển mạnh mẽ: Mạng bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng cấp. Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời: chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh,…Mật độ điện thoại tăng rất nhanh… - Viễn thông phát triển nhanh và hiện đại: Có 6 trạm thông tin vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế. Hòa mạng Internet vào cuối năm 1997. XIII. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH. 1/ Thương mại: 1.1/ Nội thương. - Phát triển mạnh, không đều giữa các vùng (phát triển ở vùng ĐNB, kém phát triển ở vùng Tây Nguyên). - Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là 2 trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta. 2.1/ Ngoại thương. - Tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu: + Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng, khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm, thủy sản. + Nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu. - Tên các nước, lãnh thổ buôn bán nhiều nhất với Việt Nam: Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung Quốc,… và vùng lãnh thổ như Đài Loan. 2/ Du lịch: - Tiềm năng du lịch phong phú, gồm tài nguyên du lịch tự nhiên (phong cảnh, bãi tắm đẹp, vường quốc gia,…) và tài nguyên du lịch nhân văn (công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống…). - Phát triển ngày càng nhanh. C. SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ. XIV. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ. 1/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: 7
  8. - Vị trí địa lí: ở phía bắc đất nước, tiếp giáp Trung Quốc, Lào, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ. - Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ của cả nước, có đường bờ biển dài. - Ý nghĩa: dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng. 2/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻ mạnh; khí hậu có mùa đông lạnh; nhiều loại khoáng sản, trữ năng thủy điện dồi dào. - Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét… 3/ Đặc điểm dân cư, xã hội: - Đặc điểm: Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người: Thái, Mường… Người Việt (Kinh) cư trú hầu hết các địa phương. Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc (Đông Bắc tỷ lệ người lớn biết chữ 89,3%; Tây Bắc 73,3%...). Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới. - Thuận lợi: Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp,…). Đa dạng về văn hóa. - Khó khăn: Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế. Đời sống người dân còn nhiều khó khăn. 4/ Tình hình phát triển kinh tế: 4.1/ Công nghiệp: - Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện. - Phân bố: vùng khai thác than (Quảng Ninh), các nhà máy thủy điện lớn (Hòa Bình, Sơn La), trung tâm luyện kim đen (Thái Nguyên). 4.2/ Nông nghiệp: - Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới), quy mô sản xuất tương đối tập trung. Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường (chè, hồi, hoa quả…); là vùng nuôi nhiều trâu bò lợn. - Phân bố: Chè (Sơn La, Hà Giang, Thái Nguyên, Bắc Giang, Tuyên Quang, Yên Bái). Hồi (Lạng Sơn). 4.3/ Lâm nghiệp: nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông – lâm kết hợp. 5/ Các trung tâm kinh tế: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long. XV. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG. 1/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: tiếp giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nước. - Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới. 2/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 8
  9. - Đặc điểm: châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng. - Thuận lợi: Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước. Thời tiết mùa đông thuận lợi cho trồng 1 số loại cây ưa lạnh. Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (đá vôi, than nâu, khí tự nhiên). Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch. - Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản. 3/ Đặc điểm dân cư, xã hội: - Đặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước (1240 người/km2 năm 2008); nhiều lao động có kĩ thuật. - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật. Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước. Có 1 số đô thị hình thành từ lâu đời (Hà Nội và Hải Phòng). - Khó khăn: Sức ép của dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm. 4/ Tình hình phát triển kinh tế: 4.1/ Công nghiệp: - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh. - Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng. - Các ngành công nghiệp trọng điểm (công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí), sản phẩm công nghiệp quan trọng (máy công cụ, động cơ điện, thiết bị điện tử, phương tiên giao thông, hàng tiêu dùng). 4.2/ Nông nghiệp: - Trồng trọt: Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực. Đứng đầu cả nước về năng xuất lúa (56,4 tạ/ha năm 2002). Phát triển 1 số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao. - Chăn nuôi: Đàn lợn chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước. Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang phát triển. 4.3/ Dịch vụ. - Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch phát triển. - Hai đầu mối giao thông vận tải, du lịch lớn nhất (Hà Nội, Hải Phòng), các địa danh du lịch nổi tiếng (chùa Hương, động Tam Cúc – Bích Động, vườn quốc gia Cúc Phương, bãi biển Sầm Sơn, Cát Bà….). 5/ Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: * Các trung tâm kinh tế: - Hai thành phố, trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội và Hải Phòng. - Tam giác kinh tế: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh. 9
  10. * Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: - Gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. - Vai trò: tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động của cả 2 vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ. XVI. VÙNG BẮC TRUNG BỘ. 1/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ hẹp ngang; tiếp giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ và Lào. - Ý nghĩa: cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra Biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây của Tiểu vùng sông Mê Công. 2/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Đặc điểm: thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ đông sang tây (từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển). - Thuận lợi: có 1 số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch, biển (bờ biển dài gần 700 km, nhiều đầm phá, bãi tôm, bãi cá, bãi tắm đẹp). - Khó khăn: Thiên tai thường xãy ra (bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay). 3/ Đặc điểm dân cư, xã hội: - Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây (phía đông chủ yếu là người kinh, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm…; phía tây chủ yếu là các dân tộc Thái, Mường…, nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm…). - Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. - Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. 4/ Tình hình phát triển kinh tế: 4.1/ Nông nghiệp: - Năng xuất lúa cũng như bình quân lương thực có hạt (lúa, ngô) theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước (333,7 kg/người năm 2002). Phân bố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. - Trồng rừng và cây công nghiệp: Trồng rừng: theo mô hình nông – lâm kết hợp, phân bố vùng gò đồi phía tây. Một số cây công nghiệp hàng năm như lạc, vừng…, phân bố ở vùng đất các pha duyên hải. - Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản: vùng ven biển phía đông. 4.2/ Công nghiệp: - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh, đạt 9883,2 tỷ đồng năm 2002. Phát triển công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. 10
  11. - Phân bố công nghiệp khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng: Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh. 4.3/ Dịch vụ: - Bắc Trung Bộ là địa bàn trung chuyển một khối lượng lớn hàng hóa và hành khách giữa hai miền Nam – Bắc đất nước. Các quốc lộ quan trọng: 7, 8, 9. - Du lịch cũng bắt đầu phát triển, số lượng khách du lịch tới Bắc Trung Bộ ngày càng tăng. Một số điểm du lịch nổi tiếng: bãi biển Sầm Sơn (Thanh Hóa), cố đô Huế,… 5/ Các trung tâm kinh tế: Thanh Hóa, Vinh, Huế. XVII. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ. 1/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; tiếp giáp Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam, Lào và biển Đông; có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. - Ý nghĩa: cầu nối Bắc – Nam, nối Tây Nguyên với biển; Thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa; các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước. 2/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Đặc điểm: các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dãi đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khủy, có nhiều vũng vịnh. - Thuận lợi: tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh xây dựng cảng nước sâu,…), có 1 số khoáng sản (cát thủy tinh, titan, vàng). - Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa). 3/ Đặc điểm dân cư, xã hội: - Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khát biệt giữa phía tây và phía đông (phía tây: chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ba-na,… chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng… ; phía đông: chủ yếu là người kinh, hoạt động công nghiệp, du lịch…). - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn…). - Khó khăn: đời sống của 1 bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn. 4/ Tình hình phát triển kinh tế: 4.1/ Nông nghiệp: - Chăn nuôi bò; khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng (đàn bò đạt 1008,6 nghìn con; thủy sản đạt 521,1 nghìn tấn, chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác của cả nước 2002). - Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp hạn chế. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước. 4.2/ Công nghiệp: - Cơ cấu đa dạng. 11
  12. - Công nghiệp cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm khá phát triển. Phân bố: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. 4.3/ Dịch vụ: - Hoạt động vận tải trung chuyển trên tuyến Bắc – Nam diễn ra sôi động. Thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang là đầu mối giao thông thủy bộ, là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng trong vùng và Tây Nguyên. - Du lịch phát triển mạnh. Nhiều địa điểm nổi tiếng như Phố cổ Hội An, bãi tắm Nha Trang… 5/ Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: * Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang * Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: - Gồm: Thừa Thiên – Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. - Vai trò: có tầm quan trọng không chỉ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mà với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. XVIII. VÙNG TÂY NGUYÊN. 1/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: vùng duy nhất không giáp biển; tiếp giáp Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Lào và Cam-pu-chia. - Ý nghĩa: gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mối liên hệ với Duyên hải Nam Trung Bộ, mở rộng quan hệ với Lào và Cam-pu-chia. 2/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Đặc điểm: Địa hình cao nguyên xếp tầng (cao nguyên Kon Tum, Plây Ku, Đắc Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh). Có các dòng sông chảy về lãnh thổ lân cận (sông Xê-xan, Xrê Pôk, Đồng Nai và sông Ba); Có nhiều tài nguyên thiên nhiên. - Thuận lợi: có tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành (đất badan nhiều nhất cả nước, rừng tự nhiên còn khá nhiều, khí hậu cận xích đạo, trữ năng thủy điện khá lớn, khoáng sản có bôxit trữ lượng lớn). - Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô. 3/ Đặc điểm dân cư, xã hội: - Đặc điểm: là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (Gia-rai, Ê-đê, Ba- na…), là vùng thưa dân nhất nước ta. Dân tộc Kinh (Việt) phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, các nông, lâm trường. - Thuận lợi: nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch. - Khó khăn: thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao. 4/ Tình hình phát triển kinh tế: 4.1/ Nông nghiệp: - Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn. 12
  13. - Sản xuất cây công nghiệp phát triển khá nhanh. Phân bố: Cà phê (Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, kon Tum), Cao su (Lâm Đồng, Đắk Nông, Kon tum), Chè (Lâm Đồng, Gia Lai). - Sản xuất lâm nghiệp có bước chuyển hướng quan trọng, kết hợp khai thác rừng tự nhiên với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng; gắn khai thác với chế biến. 4.2/ Công nghiệp: - Công nghiệp chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh. Phân bố: Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai. - Phát triển mạnh công nghiệp thủy điện. Nhà máy thủy điện Y-a-ly, Đrây- Hlinh. 4.3/ Dịch vụ: - Xuất khẩu nông sản lớn thứ hai cả nước (sau Đồng bằng sông Cửu Long). - Phát triển mạnh du lịch sinh thái và du lịch văn hóa. Nổi bật thành phố Đà Lạt. 5/ Các trung tâm kinh tế: Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt. D. BÀI TẬP (VẼ BIỂU ĐỒ) Bài tập 1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: (đơn vị: %) Năm 1979 1999 2002 2005 2008 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của 2,5 1,51 1,32 1,31 1,22 dân số nước ta Vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên dân số nước ta thời kì 1979 – 2008 và nhận xét. Đáp án: - Vẽ biểu đồ: % 3 2.5 2.5 2 1.51 1.5 1.32 1.31 1.22 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1 0.5 0 Năm 1979 1999 2002 2005 2008 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta thời kì 1979 - 2008 13
  14. - Nhận xét: tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta giảm qua các năm nhưng vẫn còn cao (1,22% năm 2008). Bài tập 2. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%) Năm 1990 2002 Các nhóm cây Cây lương thực 67,1 60,8 Cây công nghiệp 13,5 22,7 Cây ăn quả, rau đậu và cây khác 19,4 16,5 Vẽ biểu đồ tròn thể hiện sự thay đổi cơ cấu ngành trồng trọt năm 2002. Sự thay đổi này nói lên điều gì? Đáp án: - Vẽ biểu đồ: 16.5 Cây lương thực Cây công nghiệp 22.7 60.8 Cây ăn quả, rau đậu và cây khác Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu ngành trồng trọt năm 2002 - Sự thay đổi cơ cấu ngành trồng trọt nói lên nước ta đang thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa và đa dạng hóa cây trồng, ngành nông nghiệp nước ta phát triển theo hướng hàng hóa. Bài tập 3. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%) Sản phẩm Phụ phẩm Năm Tổng số Gia súc Gia cầm trứng, sữa chăn nuôi 1990 100,0 63,9 19,3 12,9 3,9 2002 100,0 62,8 17,5 17,3 2,4 Vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi. Đáp án: 14
  15. % 100% 3.9 2.4 90% 12.9 17.3 80% 70% 19.3 17.5 Phụ phẩm chăn nuôi 60% Sản phẩm trứng, sữa 50% Gia cầm 40% 30% 63.9 62.8 Gia súc 20% 10% 0% Năm 1990 2002 Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%) năm 1990 - 2002 Bài tập 3. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Chia ra Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1994 1465,0 1120,9 344,1 1998 1782,0 1357,0 425,0 2002 2647,4 1802,6 844,8 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản thời kì 1990 – 2002. Đáp án: Nghìn tấn 2000 1802.6 1800 1600 1357 1400 1200 1120.9 Khai thác 1000 844.8 728.5 Nuôi trồng 800 600 425 344.1 400 162.1 200 0 Năm 1990 1994 1998 2002 Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản thời kì 1990 - 2002 15
  16. Bài tập 4. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (tỉ đồng) Năm 1995 2000 2002 Tiểu vùng Tây Bắc 320.5 541.1 696.2 Đông Bắc 6179.2 10657.7 14301.3 Đáp án: - Vẽ biểu đồ: Tỉ đồng 15000 14301.3 10657.7 10000 Tay Bac 6179.2 Dong Bac 5000 320.5 541.1 696.2 0 Năm 1995 2000 2002 Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc (1995- 2002) - Nhận xét: tiểu vùng Đông Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp lớn và tăng nhanh hơn tiểu vùng Tây Bắc. Bài tập 5. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng sông Hồng năm 2002 Đất nông nghiệp (nghìn ha) Dân số (triệu người) Cả nước 9406,8 79,7 Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét. Đáp án: 16
  17. - Xử lí số liệu: Vùng canh tác Đồng bằng sông Hồng Cả nước Bình quân đất nông nghiệp 0,05 0,12 (ha/người) - Vẽ biểu đồ: Ha/người 0.14 0.12 0.12 0.1 0.08 CA NUOC 0.06 0.05 DBSH 0.04 0.02 0 CA NUOC DBSH Biểu đồ bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002. - Nhận xét: + Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng thấp hơn cả nước (gần bằng ½ cả nước). + Diện tích đất canh tác theo đầu người thấp, gây trở ngại đến việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Bài tập 6. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh năm 2002 Các tỉnh, Đà Quảng Quảng Bình Phú Khánh Ninh Bình thành phố Nẵng Nam Ngãi Định Yên Hòa Thuận Thuận Diện tích 0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0 1,5 1,9 (nghìn ha) Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nhận xét. Đáp án: - Vẽ biểu đồ: 17
  18. Nghìn ha 7 6 6 5.6 5 4.1 4 2.7 3 1.9 2 1.3 1.5 0.8 1 0 Các tỉnh, Đà Nẵng Quảng Quảng Bình Định Phú Yên Khánh Ninh Bình thành Nam Ngãi Hòa Thuận Thuận phố Biểu đồ thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng DHNTB năm 2002 - Nhận xét: Khánh Hòa có diện tích nuôi trồng cao nhất (6 nghìn ha), Đà Nẵng có diện tích thấp nhất (0,8 nghìn ha). (Chú ý: đề cương ôn tập, phần bài tập chủ yếu là để tham khảo nên trong quá trình ôn giáo viên chỉ nắm ở hai dạng biểu đồ là vẽ biểu đồ dạng tròn và hình cột) Tổ bộ môn Địa lý - Hết - 18
nguon tai.lieu . vn