Xem mẫu

  1. ĐỀ CƯƠNG MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Câu 1: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng: Hoàn cảnh ra đời, n ội dung và ý nghĩa. a. Hoàn cảnh ra đời - Sau khi NAQ tìm ra đường lối đấu tranh cho dân tộc VN và truy ền bá vào VN làm cho phong trào đấu tranh trong nước phát triển. - Đến cuối năm 1929, xuất hiện 3 tổ chức cộng sản ở VN: - 6/1929 Đông Dương cộng sản Đảng được thành lập tại Bắc kì - 7/1929 An Nam cộng sản đảng được thành lập tại Nam kì - 9/1929 Đông Dương cộng sản Liên đoàn thành lập tại Trung kì - Nhận thức được sự chia rẽ của 3 tổ chức trên là không thu ận l ợi cho cách m ạng lúc này và cần thiết phải hợp nhất thành 1 tổ ch ức để thống nh ất v ề đ ường l ối chiến đấu, NAQ đã rời Xiêm đến Trung Quốc chủ trì hội nghị thành lập Đảng và đã thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do NAQ soạn thảo. b. Nội dung Cương lĩnh xác định các vấn đề cơ bản của CMVN: - Phương hướng chiến lược của CMVN là “ TS dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới XHCS”. - Nhiệm vụ của CNTS dân quyền và thổ địa CM: + Về chính trị: đánh đổ ĐQCN Pháp và bọn PK; làm cho nước VN được hoàn toàn độc lập; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông. + Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; tịch thu toàn bộ sản nghiệp l ớn (như công nghiệp, vận tải, ngân hàng,…) của tư bản ĐQCN Pháp để giao cho Chính phủ công nông binh quản lý, tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn ĐQCN làm của công chia cho dân cày nghèo ; bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo ; mở mang công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật ngày làm 8 giờ. 1
  2. + Về văn hóa-xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức; nam nữ bình quyền,..; phổ thông giáo dục theo công nông hóa. - Về lực lượng CM: Đảng phải thu phục cho được đại bộ phận dân cày và phải dựa vào hạng dân cày nghèo làm thổ địa CM, đánh đổ bọn đ ại địa ch ủ và PK; ph ải hết sức liên lạc với tiểu TS, trí thức, trung nông, Thanh niên, Tân Việt,… đ ể kéo họ đi vào phe VS giai cấp; Bộ phận nào đã ra mặt phản CM thì đánh đổ. - Về lãnh đạo CM: Giai cấp VS là lực lượng lãnh đạo CMVN. - Về quan hệ của CMVN với phong trào CMTG: CMVN là một bộ phận của CMTG. c. Ý nghĩa - Cương lính chính trị đầu tiên của Đảng là một cương lĩnh CM gi ải phóng dân t ộc đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính giai cấp và tính độc lập t ự do g ắn li ền với CNXH là tư tưởng cốt lõi. - ĐCSVN ra đời đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong tiến trình CMVN. - ĐCSVN ra đời chứng tỏ giai cấp công nhân VN đã th ực sự trưởng thành tr ở thành trung tâm lãnh đạo phong trào CM. Đảng ra đời gắn liền với tên tuổi của Nguy ễn Ái Quốc, người đã chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng CS. Câu 2: Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Qu ốc đối với sự ra đ ời của Đ ảng C ộng Sản Việt Nam. 3/2/1930, ĐCS VN ra đời gắn liền với vai trò to lớn c ủa NAQ. Ng ười đã chu ẩn bị tích cực cho sự ra đời của Đảng. a, Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức - Thời gian ở Pháp (1921-1923): + Chính trị, tư tưởng: - Viết nhiều bài báo tổ cáo tội ác của đế quốc thực dân, tuyên truy ền CNXH, CN MLN, CM10 Nga 2
  3. - Trên diễn dàn chính trị của QTCS: đấu tranh phế phán khuynh hướng tả khuynh; đánh giá về vị trí, vai trò của các nước thuộc địa trong cu ộc đ ấu tranh chung chống Cn thực dân + Tổ chức: - Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa - Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (1920) - Thời gian ở Liên xô (1923- 1924): + Chính trị: Nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống CNMLN và CM10 Nga để trang bị những quan điểm cơ bản về lực lượng cách mạng, pp cm, giành chính quyền. + Tổ chức: Người viết các bài cho báo Sự Thật, tạp chí Th ư tín quốc t ế c ủa Quốc tế cộng sản và viết các bài tham luận đọc tại các đ ại h ội và h ội ngh ị c ủa Quốc tế cộng sản.. các tài liệu này được bí mật truyền vào VN. - Thời gian ở Trung Quốc (1925-1927) + Người tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông + 6/1925 sáng lập hội liên hiệp CMVN thanh niên, đây là một b ước chu ẩn b ị có ý nghĩa quyết định về mặt tổ chức cho sự ra đời của ĐCSVN. + Người sáng lập báo Thanh niên (cơ quan ngôn luận của hội VNCM thanh niên) và người trực tiếp là chủ bút. + Những năm 1925-1927, Người mở rộng nhiều lớp huấn luyện chính trị t ại Quảng Châu nhằm đào tạo một đội ngũ cán bộ CMVN. Đầu năm 1927, những bài giảng của Người đã được tập hợp lại và xuất bản với tên gọi “ Đường cách mệnh”. Trong đó nêu rõ: • Kết quả lịch sử phong trào CM một số nước trên TG. • Mục tiêu con đường CM là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH • Đối tượng của CM cần phải đánh đổ là ĐQPK • Lực lượng CM: toàn dân tộc 3
  4. • Lực lượng lãnh đạo CM: Đảng CS • Khẳng định: “ CMVN là một bộ phận khăng khít của CMTG” - Nguyễn Ái Quốc là người soạn thảo ra cương lính chính trị đầu tiên của Đảng. - Nguyễn Ái Quốc chủ trì thành công hội nghị thành lập Đảng Như vậy, sự ra đời của ĐCSVN gắn liền với công lao to lớn của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc – là người chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho s ự thành lập Đảng, Người không chỉ vận dụng sáng tạo mà còn bổ sung và phát triển học thuyết Mác-Lênin về Đảng CS. Câu 3: Luận cương chính trị (10/1930): hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa? Trả lời: 1) Hoàn cảnh lịch sử - 4/1930, sau thời gian học tập ở Liên Xô về nước, đồng chí Trần Phú đà được giao soạn thảo bản LCCT. - 8/1930, Trần Phú sang Trung Quốc gặp Nguyễn Ái Quốc và xin ý kiến góp ý về bản LCCT. - 10/1930, Hội nghị BCH TW lần thứ nhất họp tai Hương Cảng (Trung Quốc) dưới sự chủ trì của đồng chí Trần Phú, tại đây hội nghị thông qua điều lệ của Đảng và điều lệ của các tổ chức quần chúng, trong đó hội nghị đặc biệt thông qua bản LCCT do đồng chí Trần Phú khởi thảo. 2) Nội dung LCCT 1. Luận cương đã phân tích những đặc điểm, tình hình xã hội thuộc địa nửa phong kiến và nêu lên những vấn đề cơ bản của Cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương do giai cấp công nhân lãnh đạo. 4
  5. 2. Luận cương chỉ rõ: mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt giữa một bên ;à thợ thuyền dân cày và các phần tử lao khổ với một bên là địa chủ phong kiến và tư bản đế quốc. 3. Phương hướng chiến lược CM Đông Dương: LC chỉ rõ “ Tư sản dân quyền cách mạng là thời kì dự bị để làm xã hội cách mạng”, sau khi CMTS dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục “ phát triển, bỏ qua thời kì tư bổn mà tranh đấu lên thẳng con đường XHCN” 4. Nhiệm vụ của CMTS dân quyền: - Đánh đổ phong kiến, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để - Đánh đuổi đế quốc chủ nghĩa Pháp => Hai nhiệm vụ chiến lược này có mối quan hệ khăng khít với nhau, trong đó Luận cương xác định: “ Vấn đề thổ địa là cái cốt của CMTS dân quyền” 5. Lực lượng cách mạng: - Giai cấp vô sản vừa là động lực chính của CMTS dân quyền, vừa là giai cấp lãnh đạo CM. - Dân cày là lực lượng đông đảo nhất và là động lực mạnh của CM - Ngoài ra LC còn phản ánh khá cụ thể thái độ cách mạng của những tầng lớp, giai cấp khác. 6. Phương pháp cách mạng: LC chỉ rõ để đạt được mục tiêu cơ bản của CM là đánh đổ đế quốc và phong kiến giành chính quyền về tay công nông thì phải ra sức chuẩn bị cho quần chúng về con đường “võ trang bạo động”. 7. Về quan hệ giữa CM Việt Nam với CM thế giới: CM Đông Dương là một bộ phận của CMVS thế giới vì thế giai cấp vô sản ở Đông Dương 5
  6. phải đoàn kết gắn bó với giai cấp vô sản thế giới nhất là giai cấp vô sản Pháp. 8. Về vai trò lãnh đạo của Đảng: sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là điều kiện cốt yếu cho thắng lợi của Cách mạng, Đảng phải có đường lối chính trị đúng đắn là đội tiên phong của giai cấp vô sản lấy chủ nghĩa Mác-Lenin làm nền tảng tư tưởng. 3) Ý nghĩa của LCCT * Ưu điểm - LCCT thông qua đại hội lần thứ nhất của BCH TW đã bổ sung và phát triển những nội dung cơ bản về phương hướng, chiến lược,sách lược của CMVN đã được thông qua trong CLCT đầu tiên. - LC đã khẳng định những vấn đề cốt yếu của CMVN được thông qua trong CLCT đấu tiên như mục tiêu, phương hướng, lực lượng CM, vấn đề đoàn kết dân tộc, đoàn kêt quốc tế. * Hạn chế - LCCT khi phân tích những mâu thuẫn của XHVN chưa chỉ rõ được mâu thuẫn cơ bản, từ đó chưa đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. - LCCT chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp tiểu tư sản và giai cấp tư sản dân tộc cũng như chưa thấy được vai trò của một bộ phận giai cấp địa chủ phong kiến trong tiến trình CM từ đó chưa đề ra được một liên minh giai cấp rộng rãi trong đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc. Câu 4: Chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ dân sinh (1936-1939) của Đảng: hoàn cảnh lịch sử, nội dung của chủ trương. Trả lời: 1) Hoàn cảnh lịch sử * Thế giới 6
  7. - Khủng hoảng kinh tế thế giới dẫn tới sự hình thành của chủ nghĩa phát xít - Đại hội VII quốc tế cộng sản họp tại Matxcova * Trong nước - Khủng hoảng kinh tế thế giới làm làm thay đổi chính sách bóc lột của TD Pháp đối với VN: chúng ra sức bóc lột, vơ vét, bóp nghẹt mọi quyền tự do dân chủ của nhân dân ta, khủng bố, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta. - Mâu thuẫn giữa nhân dân ta và thực dân Pháp càng trở nên gay gắt. 2) Nội dung chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ dân sinh - Về kẻ thù của CM: kẻ thù trước mắt, chủ yếu của CM Đông Dương là bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai của chúng. - Về nhiệm vụ trước mắt của CM: Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. - Về đoàn kết quốc tế: phải đoàn kết chặt chẽ với giai cấp công nhân và Đảng cộng sản Pháp. - Về hình thức tổ chức và biện pháp đấu tranh: chuyển hình thức tổ chức bí mật không hợp pháp sang các hình thức tổ chức và đấu tranh công khai và nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp. Câu 5: Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng (1939- 1945):hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa? Hoàn cảnh: • Thế giới - Chiến tranh thế giới bùng nổ(1939) - 1/9/1939: Phát xít Đức tấn công Ba Lan - 3/9/1939: Anh Pháp tuyên chiến với Đức, chiến tranh TG T2 bùng nổ • Trong nước: 7
  8. - Ở VN và ĐD, thực dân Pháp đã thi hành chính sách th ời chiến rất trắng trợn, tăng cường vơ vét sức người, sức của để phục vụ cho cuộc chiến tranh đế quốc của chúng. - Lợi dụng lúc Pháp thua Đức, 22/9/1940, Nhật đã tiến vào L ạng Sơn và đ ổ b ộ vào Hải Phòng. Ngày 23/9/1940, tại HN, Pháp kí hiệp định đầu hàng với Nh ật. Từ đó, nhân dân ta chịu cảnh một khổ hai tròng áp bức, bóc lột của P-N. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát xít P- Nhật trở nên nên gay g ắt h ơn bao giờ hết. Nội dung - Kể từ khi chiến tranh TG2 bùng nổ, BCHTW đã h ọp HN l ần 6 (11/1939), HN lần 7 (11/1940), HN lần 8 (5/1941) - Trên cơ sở nhận định khả năng diễn biến của chiến tranh TG2 và căn cứ vào tình hình trong nước, BCHTW đã quyết định chuyển hướng ch ỉ đ ạo chi ến l ược như sau: Một là: Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu - BCH nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân tộc và bọn đế quốc, px P-N. - Tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày ” b ằng kh ẩu hiểu “tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Viết gian cho dân cày nghèo”,… Hai là: quyết định thành lập mặt trận Việt Minh để đoàn k ết, t ập h ợp l ực lượng cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc - Để tập hợp lực lượng cách mạng đông đảo trong cả nước, BCHTW quyết định thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh, gọi tắt là Vi ệt Minh; đ ổi tên các hội phản đế thành Hội cứu quốc để vận động thu hút mọi ng ười dân yêu nước không phân biệt thành phần đoàn kết bên nhau đặng cứu Tổ quốc, giống nòi. 8
  9. Ba là: quyết định xúc tiến khởi nghĩa vũ trang là nhi ệm v ụ trung tâm c ủa Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại - Để đưa cuộc khởi nghĩa vũ trang đến thắng lợi, cần phải ra sức phát triển lực lượng cách mạng, bao gồm lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, xúc tiến xây dựng căn cứ địa cách mạng. - BCHTW xác định phương châm và hình thái kh ởi nghĩa ở nước ta :” ph ải luôn luôn chuẩn bị một lực lượng sẵn sàng, nh ằm cơ h ội thu ận ti ện h ơn c ả mà đánh lại quân thù…” - BCHTW còn đặc biệt chú trọng công tác xây dựng Đảng nhằm nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng. Ý nghĩa: Thể hiện tư duy sáng tạo của Đảng trong nắm bắt tình hình thế giới và - trong nước, chủ trương đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu Sự chuyển hướng cách mạng của Đảng hoàn toàn đúng đắn, sáng tạo, là - cơ sở cho những thắng lợi về sau của dân tộc. Câu 6: Chỉ thị “ Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945): hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa? Hoàn cảnh: • Trên TG: - CTTGT2 bước vào giai đoạn kết thúc, đội quân Liên Xô ti ến m ạnh v ề BeecsLin, phát xít Đ ức, Nh ật lâm vào tình tr ạng nguy kh ốn. Mâu thu ẫn Nhật- Pháp ngày càng gay g ắt. • Trong nước: - Mặc dù tháng 9/1940, Nhật vào VN, N-P cùng thống trị và đàn áp nhân dân nhưng thực chất giữa chúng tồn tại mâu thuẫn nên tìm cách tiêu diệt nhau - Đêm ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng Nhật 9
  10. - Trong đêm 9/3/1945, trước sự kiện đó, BCHTW đã họp h ội nghị mở rộng t ại Từ Sơn- Bắc Ninh. Ngày 12/3/1945 ra chỉ thị “Nhật –Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” Nội dung bản chỉ thị: - Chỉ thị nhận định: cuộc đảo chính của Nhật lật đổ Pháp để độc chiếm ĐD đã tạo ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, nhưng điêu kiện khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi. Hiện đang có những cơ hội tốt làm cho nh ững đi ều kiện tổng khởi nghĩa nhanh chóng chín muồi. - Chỉ thị xác định: sau cuộc đảo chính, phatsxit Nhật là kẻ thù chính, k ẻ thù trước mắt duy nhất của nhân dân ĐD, vì vậy phải thay khẩu hiệu “đánh đuổi px N-P” bằng khẩu hiệu “ đánh đuổi phát xít Nhật” - Chỉ thị chủ trương: phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa - Phươ ng châm đ ấu tranh: chi ến tranh du kích, gi ải phóng t ừng vùng, m ở rộng căn cứ đ ịa - Đẩy mạng khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận Chỉ thị dự kiến những điều kiện thuận lợi để thực hiện tổng khởi nghĩa. - Ý nghĩa: - Thể hiện sự lãnh đạo, kiên quyết, sáng suốt, kịp thời của Đảng - Đây là kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng và Mặt trận Vi ệt Minh trong cao trào đẫn tới cuộc tổng khởi nghĩa Tháng 8-1945 Câu 7. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân th ắng l ợi và bài h ọc kinh nghiệm của cách mạng tháng 8/1945 1. Kết quả, ý nghĩa: - Đập tan xiễng xích nô lệ của thực dân Pháp trong g ần m ột th ế k ỷ, ác th ống trị của phát xít NHật trong gần 5 năm, đập tan chế độ dân chủ chuyên chế tồn 10
  11. tại hàng ngàn năm trên đất nước ta lập nên nước VN dân chủ cộng hoà_ nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á. - Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của lịch cử dân tộc VN đưa dân t ộc ta bước vào kỷ nguyên mới- kỉ nguyên độc lập tự do và chủ nghĩa xã hội - Đảng và nhân dân đã góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý lu ận c ủa ch ủ nghĩa Mác LeNin cung cấp thêm nhiều kinh nghiệm quý báu trong phong trào đấu tranh giải phòng dân tộc và giành quyền dân chủ - Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các nước thuộc địa và nửa thuộc đ ịa đ ấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc thực dân. 2. Nguyên nhân tháng lợi - Cách mạng tháng 8 nổ ra trongbối cảnh qốc tế thuận lợi, phát xít Nhật đầu hàng Lên Xô và các đồng minh vô điều kiện - Bọn NHật ở Đông Dương tan rã. Chính phủ tay sai Trần Trọng Kim hoang mang cực độ - Cách mạng tháng 8 thắng lợi là kết quả tổng h ợp c ủa 15 năm đ ấu tranh c ủa nhân dân dưới sụe chỉ huy của đảng trải qua 3 cao trào cách mạng rộng lớn (30- 31,31-39,39-45) - Cách mạng tháng 8 thắng lợi là do Đảng ta đa chu ẩn b ị l ực l ượng vĩ đ ại c ủa toàn dân đoàn kết trong mặt trận Việt Minh dưới sự lãnh đậo của Đảng - Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố chủ yếu nhất, quyết định nhất 3. Bài học kinh nghiêm 1. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp dúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến - Trong cách mạng dân tộc dân chủ, Đảng ta đã xác định nhiệm vụ chống đế quốc và nhiệm vụ chống phong kiến không thể tách rời nhau - Trải qua 3 cao trào cách mạng Đảng ta nhận thức sâu sắc hơn về mối quan hệ giữa 2 nhiệm cụ đó và xác định: Tuy 2 nhiệm vụ tách rời nhau nh ưng nhi ệm 11
  12. vụ chống dế quốc là chủ yếu, nhiệm vụ chống phong kiến phục tùng nhiệm vụ chống đế quốc và phải thực hiện từng bước với khẩu hiệu cụ thể. 2. Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công- nông - Cách mạng tháng 8 thắng lợi là cuộc đấu tranh yêu nước anh hùng h ơn 20 triệu người VN. Nhưng cuộc nổi dạy của toàn dân chỉ có th ể th ực hiện được khi có đạo quân chủ lực là giai cấp công nhân và giai cấp nông dân dưới s ự lãnh đạo của Đảng Dựa trên đạo quân chủ lực làm nền tảng, Đảng xây dựng dược khối đ ại - đoàn kết dân tộc, động viên toàn đan tổng khởi nghĩa thắng lợi 3. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù - Đảng đã lợi dụng mâu thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa phát xít, mâu thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc và một bộ phận thế lực địa ch ủ phong ki ến, mâu thuẫn trong hàng ngũ nguỵ quyền tay sai của Pháp và Nhật. - Cô lập cao đọ kẻ thù chính là bọn đế quốc, phát xít và bọn tay sai ph ản động, tranh thủ hoặc trung lập những phần tử lưng chửng 4. Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách m ạng m ột cách thích hợpk để đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của nhân dân - trong cách mạng tháng 8 bạo lực cách mạng là s ự kết h ợp ch ặt ch ẽ giữa l ực lượng chính trị và liực lượng vũ trang. Kết hợp nổi dậy của qu ần chúng v ới tiến công của lực lượng vũ trang cách mạng ở cả nông thôn và thành thị. - Là sự kết hợp của các hình thức đấu tranh kinh tế và chính trị, hợp pháp và không hợp pháp của quần chúng, từ thấp đến cao từ một s ố đ ịa ph ương lan rộng cả nước, từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa, đập tan b ộ máy nhà nước của giai cấp thống trị lập ra bộ máy nhà nước của giai cấp nhân dân 5. Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ 12
  13. - Đảng ta coi khởi nghĩa là một nghệ thuật, vừa vận dụng nguyên lý của ch ủ nghĩa Mác LeNin và kinh nghiệm cảu cách mạng th ế giới, vừa tổng k ết kinh nghiệm các cuộc khởi nghĩa ở nước ta - Cách mạng tháng 8 thắng lợi chứng tỏ Đảng ta đã chọn đúng th ời cơ. Đó là lúc bọn cầm quyền phát xít ở Đông Dương hoang mang đ ến c ực độ sau khi NHật đầu hàng. Đảng đa chuẩn bị các mặt về chủ trương luẹc lượng và tập trung cao trào chống Nhật cứu nước. 6. Xây dựng Đảng MÁc LêNin đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền - Đảng ta ngay từ đầu đã xác định đường lối, chiến lược và sách lược cách mạng, đồng thời không ngừng bổ sung phát triển đường lối. Chiến lược và sách lược trong từng thời kỳ cách mạng. Điều đó đòi hỏi Đảng phải biêt vặn dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác LêNin vào hoàn cảnh cụ thể ở nước ta kịp thời tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng Câu 8. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc của ban chấp hành trung ương đ ảng (15/11/1945): Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa 1. Hoàn cảnh nước ta sau cách mạng tháng 8 Sau cách mạng 8/1945 nhà nước cộng hoà non trẻ được thnàh lập. Tuy v ừa thành lập đã phải đương đầu với bao khó khăn, thử thách, tình thế ngàn cân treo sợi tóc của chính quyến cách mạng. trong điều kiện này nước ta cũng có những điều kiện thuẹân lợi khó khăn sau: • Những thuận lợi cơ bản + Thế giới: - Hệ thống XHCN do Liên Xô đứng đầu được hình thành, phong trao cách mạng giải phóng dân tộc có điệu kiện phát triển trở thành một dòng thác CM. - Phong trào dân chủ và hoà bình vươn lên mạng mẽ 13
  14. + trong nước - Chính quyền nhân dân được thành lập có hệ thống từ trung ương đến cơ sở - Nhân dân VN làm chủ vận mệnh của dân tộc - Nhân dân VN có Đảng và chủ tịch HCN lãnh đạo • Khó khăn + Nạn giặc ngoại xâm và bon nội phản - Miền Bắc từ vĩ tuyến 16 trở ra, 20 vạn quân tưởng cùng bon tay sai kéo vào nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật trở về nước - Đằng sau quân tưởng, đế quốc Mỹ nuôi dã tâm đặt Đông Dương dưới chế độ uỷ trị - Ở miền Nam quân Anh đồng loã tiếp tay cho Pháp quay lại xâm lựoc VN lần 2. Ngày 23-9-1945, Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn, ngoài ra còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp. Nhân cơ hội đó tất cả tổ chức phản động ở niềm Nam đều ngóc đầu dậy chống chính quy ền cách mạng + Nạn đói: Hậu quả do chế độ cũ để lại rất nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng + Văn hoá, GD: Hơn 90% số dân không biết ch ữ, nhiều tệ nan kinh nghi ệm quản lý đất nước của cán bộ các cấp còn non yếu. + Chính trị: Nền các bộ độc lập nước ta chưa được nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao 2. Nội dung chỉ thị kháng chiến kiến quốc của Đảng + 25/11/1945 BCHTW Đảng ra chỉ thị kháng chiến kiến quốc, vạch con đ ường đi lên cho cách mạng giai đoạn mới với những nọi dung cơ bản sau: + Về chỉ đạo chiến lược: Mục tiêu cao nhất của CM VN lúc này là dân tộc giải phóng, khẩu hiệu: “độc lập trên hết, tổ quốc trên hết” 14
  15. + Xác định kẻ thù: Kẻ thù chính nước ta lúc này là th ực dân Pháp xâm lược. Ph ải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng, phải lập mật trận dân t ộc th ống nh ất chống thực dân Pháp xâm lược, thống nhất mật trận Việt-Miên-Lào. + Phương hướng nhiệm vụ: Đảng nêu lên 4 nhiệm vụ chủ yếu cấp bách cần thực hiện: - Củng cố chính quyền cách mạng - Chống thực dân Pháp xâm lược - Bài trừ nội phản - Cải thiên đời sống nhân dân + Ngoại giao: Đảng chủ trương, kiên trì nguyên tắc, bình đẳng, tương trợ, thêm bạn bớt thù. 3. Ý nghĩa + Chỉ thị xác định đúng được kẻ thù là thực dân Pháp xâm lược + Chỉ thị kịp thời nêu ra những vấn đề cơ bản về chiến lựoc, sách l ược c ủa cách mạng VN sau cách mạng tháng 8 + Chỉ thị đề ra được nhiệm vụ, biện pháp cụ thể để khắc phục nạn đói, dốt, giặc ngoại xâm bảo vẹ chính quyền cách mạng. Câu 9: Kết quả ý nghĩa và bài học kinh nghi ệm trong lãnh đ ạo cu ộc đ ấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng c ủa Đ ảng giai đo ạn 1945 – 1946. * Hoàn cảnh lịch sử nước ta sau Cách mạng Tháng Tám - Thuận lợi: + Trên thế giới: Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới do Liên Xô đứng đầu được hình thành. Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc, phong trào dân ch ủ và hòa bình vươn lên mạnh mẽ. 15
  16. + Ở trong nước: chính quyền được thành lập. Nhân dân lao động đã làm chủ vận mệnh của đất nước. Toàn dân một lòng theo Đảng, tin tưởng và ủng h ộ phong trào cánh mạng, ủng hộ Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa. - Khó khăn: + Hậu quả do chế độ cũ để lại rất nặng nề nh ư: nạn đói, n ạn dốt, ngân qu ỹ quốc gia trống rỗng. Kinh nghiệm quản lý đất nước của cán bộ các cấp non yếu. + Nền độc lập của nước ta chưa được quốc gia nào trên th ế gi ới công nh ận và đặt quan hệ ngoại giao. + Thù trong giặc ngoài: Với danh nghĩa quân Đồng minh, quân đội các n ước đế quốc ồ ạt vào chiếm đóng Việt Nam và khuyến khích bọn Vi ệt gian ch ống phá chính quyền cách mạng nhằm xóa bỏ nền độc lập và chia cắt nước ta. Quân Anh, Pháp đã nổ súng đánh chiếm Sài Gòn nhằm tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam. * Chủ trương “kháng chiến kiến quốc” của Đảng - Ngày 25/11/1945 Ban chấp hành trung ương Đảng ra ch ỉ th ị kháng chi ến ki ến quốc. - Nội dung chủ trương: + Mục tiêu của cách mạng Việt Nam lúc này vẫn là giải phóng dân tộc với khẩu hiệu là “Dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết”. + Về xác định kẻ thù: “kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng” và mở rộng mặt trận Việt Minh. + Về nhiệm vụ: có 4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần khẩn trương thực hiện là: “củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân”. Đảng chủ trương kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu “ Hoa - Việt thân thiện” đối với quân đội Tưởng Giới Thạch và “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” đối với Pháp. - Ý nghĩa của chủ trương: 16
  17. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc có ý nghĩa hết sức quan trọng. Ch ỉ thị xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam là thực dân Pháp xâm lược. Đảng chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng. Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để kh ắc ph ục nạn đói, n ạn d ốt, chống thù trong giặc ngoài, bảo vệ chính quyền cách mạng. * Kết quả, ý nghĩa nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm - Kết quả: +Về chính trị - xã hội: xây dựng được nền móng của một chế độ mới - ch ế độ dân chủ nhân dân với đầy đủ các yếu tố cấu thành cần thi ết. Qu ốc h ội, HĐND các cấp được thành lập thông qua phổ thông bầu cử. Hiến pháp dân chủ nhân dân được Quốc hội thông qua và ban hành. + Về kinh tế, văn hóa: phát động phong trào tăng gia sản xuất, cứu đói, xóa bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ, ra sắc lệnh giảm tô 25%, xây d ựng ngân qu ỹ quốc gia. Các lĩnh vực sản xuất được hồi phục. Cuối năm 1945, n ạn đói c ơ bản được đẩy lùi. Năm 1946, đời sống nhân dân được ổn định và có cải thiện. Tháng 11/1946, giấy bạc “Cụ Hồ” được phát hành. Mở lại các trường lớp và tổ chức khai giảng năm học mới. Cuộc vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa mới đã bước đầu xóa bỏ được nhiều tệ nạn xã hội và tập tục lạc h ậu. Phong trào di ệt d ốt, bình dân học vụ được thực hiện sôi nổi. Cuối năm 1946, cả nước đã có thêm 2,5 tri ệu người biết đọc biết viết. + Về bảo vệ chính quyền cách mạng: Đảng đã lãnh đạo nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến và phát động phong trào Nam tiến. Ở miền B ắc, Đ ảng và Chính phủ thực hiện sách lược nhân nhượng với quân đội Tưởng và tay sai c ủa chúng để giữ vững chính quyền, tập trung lực lượng chống Pháp ở mi ền Nam. Khi Pháp - Tưởng ký Hiệp ước Trùng Kháng (28/2/1946) cho Pháp kéo quân ra mi ền Bắc, Đảng đã chọn giải pháp hòa hoãn, dàn xếp với Pháp đ ể bu ộc quân T ưởng phải rút về nước. Hiệp định sơ bộ (06/03/1946), cuộc đàm phán ở Đà Lạt, ở 17
  18. Fontainebleau, Tạm ước (14/9/1946) đã tạo điều kiện cho quân dân ta có thêm th ời gian để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới - Ý nghĩa: Bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quy ền cách mạng; xây dựng được những nền móng đầu tiên và cơ bản cho một chế độ mới, ch ế độ Việt Nam Dân chủ cộng hòa; chuẩn bị được những điều kiện cần thiết trực ti ếp cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau đó. - Nguyên nhân thắng lợi: Đảng đã đánh giá đúng tình hình nước ta sau Cách m ạng tháng Tám, k ịp th ời đề ra chủ trương kháng chiến kiến quốc đúng đắn; xây dựng và phát huy được s ức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, lợi dụng được mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù v.v… - Bài học kinh nghiệm; + Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, dựa vào dân đ ể xây d ựng và b ảo vệ chính quyền cách mạng. + Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính, coi sự nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ địch cũng là một biện pháp đ ấu tranh cách mạng cần thiết trong hoàn cảnh cụ thể. + Tận dụng khả năng hòa hoãn để xây dựng lực lượng, củng cố chính quyền nhân dân, đồng thời đề cao cảnh giác, sẵn sàng đối phó với khả năng chiến tranh lan ra cả nước khi kẻ thù bội ước. Câu 10:Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược và sự can thiệp của Mỹ(1946-1954) 1.Hoàn cảnh lịch sử - Với dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa, sau khi kí hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và bản tạm ước (14/9/1946) quan điểm Việt Nam mong muốn hòa bình, giải quyết các xung đột giữa Việt Nam –TDP bằng những giải pháp thương lượng. 18
  19. Tuy nhiên chính phủ pháp đã khước từ thiện chí ấy biểu hiện ở ch ỗ TDP đem quân ra miền Bắc , sau đó chúng liên tục khiêu khích và lấn chiếm ở nhiều nơi: Lạng Sơn, Móng Cái, Yên Bái,…và chúng đã vi phạm hiệp định sơ bộ. - Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư phát động chiến tranh đưa dân tộc Việt Nam không có sự lựa chọn nào khác là phát động chiến tranh. 2. Quá trình hình thành và nội dung kháng chiến Nội dung đường lối k/c của đảng ta thể hiện ở nhiều văn kiện quan trọng, tập trung nhất ở 3 văn kiện sau: - 19/2/1946 “ lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM - 12/12/1946 “chỉ thị toàn quốc kháng chiến” của ban thường vụ TW đảng. - 9/1947 tác phẩm “k/c nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường Chinh. Nội dung đường lối - Mục đích k/c: “Đánh phản động thực dân pháp xâm lược; giành thống nhất và độc lập”. Kế tục và phát triển sự nghiệp cách mạng tháng 8 - Tính chất k/c: Trường kì k/c, toàn diện k/c, 1 cuộc chiến tranh chính nghĩa dân tộc dân chủ, toàn dân toàn diện lâu dài. - Phương châm k/c: toàn dân toàn diện, lâu dài, tự lực tự cường, dựa vào sức mình là chính. - Chính sách k/c: Đoàn kết với nhân dân pháp và các lực lượng yêu chuộng hòa bình tiến bộ trên thế giới, với nhân dân Lào, Campuchia, đoàn kết toàn dân thực hành k/c. - Chương trình và nhiệm vụ k/c: đoàn kết toàn dân, thực hiện quân, chính, dân, trí… Động viên nhân lực, vật lực, tài lực, thực hiện toàn dân k/c, toàn di ện k/c, trường kì k/c. Củng cố chế độ cộng hòa dân chủ. + k/c toàn dân: “Bất kì đàn ông, đàn bà không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc, bất kì người già người trẻ. Hễ là người VN phải đứng lên đánh th ực dân Pháp”, thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng là một pháo đài. 19
  20. + k/c toàn diện: đánh địch về mọi mặt chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trong đó: • Về chính trị: thực hiện đoàn kết toàn dân, tăng cường xây dựng đảng, chính quyền, các đoàn thể nhân dân; đoàn kết với Miên, Lào, và các dân tộc yêu chuộng hòa bình. • Về quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, tiêu diệt địch, giải phóng nhân dân và đất đai, th ực hiện du kích chi ến tiến lên vận động chiến, đánh chính quy, là “triệt để dùng du kích, vận động chiến. Bảo toàn thực lực, kháng chiến lâu dài…vừa đánh vừa võ trang thêm; vừa đánh vừa đào tạo thêm cán bộ”. • Về kinh tế”: xây dựng kinh tế tự cấp, tập trung phát triển nền nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và công nghiệp quốc phòng. • Về văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa dân chủ theo 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại chúng. • Về ngoại giao: thực hiện thêm bạn, bớt thù, biểu dương th ực lực. “Liên hiệp với dân tộc pháp, chống phản động thực dân pháp” , sẵn sang đàn phán nếu pháp công nhận VN độc lập,… + Kháng chiến lâu dài : là để chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của pháp, để có thời gian phát huy yếu tố “thiên th ời, địa l ợi, nhân hòa” c ủa ta, chuy ển hóa tương quan lực lượng từ chỗ ta yếu hơn địch đến chỗ ta mạnh h ơn địch, đánh thắng địch. + Dựa vào sức mình là chính: “phải tự cấp, tự túc về mọi mặt”, vì ta bị bao vây bốn phía. Khi nào có điều kiện ta sẽ tranh th ủ sự giúp đỡ c ủa các n ước, song lúc đó không được ỷ lại. + Triển vọng k/c: mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất định thắng lợi. Ý nghĩa: 20
nguon tai.lieu . vn