Xem mẫu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
KHOA KINH TẾ

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ
(Tài liệu lưu hành nội bộ)

`

Hưng Yên

MỤC LỤC
Chương 1. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI ............................................... 3
1.1.1. Khái niệm về tỷ giá hối đoái .......................................................................................... 3
1.1.2. Phân loại tỷ giá hối đoái ............................................................................................... 3
1.1.3. Các phương pháp yết giá và cách tính tỷ giá hối đoái .................................................. 6
1.1.4. Các nhân tố tác động tới tỷ giá hối đoái ....................................................................... 9
1.1.5. Các chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái .................................................................... 9
1.2. Thị trường ngoại hối ....................................................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm chung về thị trường ngoại hối .................................................................... 14
1.2.2. Đặc điểm của thị trường ngoại hối ............................................................................. 15
1.2.3. Phân loại thị trường ngoại hối .................................................................................... 15
1.2.4. Các nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường ngoại hối .................................................. 16
Chương 2 : CÁC PHƯƠNG TIỆN TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ .................................... 18
2.1.
Hối phiếu ..................................................................................................................... 20
2.1.1. Khái niệm chung về hối phiếu ..................................................................................... 20
2.1.2. Các nguồn luật điều chỉnh về lưu thông hối phiếu...................................................... 22
2.1.3. Phân loại hối phiếu ..................................................................................................... 22
2.1.4. Việc thành lập hối phiếu .............................................................................................. 24
2.1.5. Các nghiệp vụ liên quan đến lưu thông hối phiếu ....................................................... 31
2.2.
Kỳ phiếu ...................................................................................................................... 39
2.2.1. Khái niệm .................................................................................................................... 39
2.2.2. Đặc điểm của kỳ phiếu ................................................................................................ 39
2.3.
Séc ............................................................................................................................... 41
2.3.1. Khái niệm và điều kiện sử dụng séc ............................................................................ 41
2.3.2. Nội dung và quy định sử dụng séc ............................................................................... 42
2.4.
Thẻ thanh toán ............................................................................................................. 50
2.4.1. Khái niệm, đặc tính của thẻ ......................................................................................... 50
2.4.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ ............................................................................. 53
Chương 3: CÁC ĐIỀU KIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ ...... 58
3. 1. Điều kiện về tiền tệ ............................................................................................................ 58
3.1.1 Khái niệm ..................................................................................................................... 58
3.1.2. Phân loại về tiền tệ ...................................................................................................... 58
3.2. Điều kiện về địa điểm thanh toán. ...................................................................................... 62
3.3 Điều kiện về thời gian thanh toán........................................................................................ 71
3.3.1 Trả tiền trước .............................................................................................................. 71
3.3.2. Trả tiền sau .................................................................................................................. 75
Chương 4. CÁC PHƯƠNG THỨC TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ ................................... 76
4.1. Phương thức chuyển tiền ( Remittance ) ........................................................................... 76
4.1.1. Kh¸i niÖm: .................................................................................................................. 76
4.1.2 Néi dung yªu cÇu vµ h×nh thøc chuyÓn tiÒn: ................................................................ 77
1

4.1.3 Nh÷ng rñi ro cã thÓ x¶y ra ®èi víi ph-¬ng thøc thanh to¸n chuyÓn tiÒn .................... 77
4.2. Phương thức ghi sổ ( Open account )................................................................................. 78
4.2. 1. Kh¸i niÖm ................................................................................................................... 78
4.2.2 Néi dung quy tr×nh nghiÖp vô ...................................................................................... 78
4.3. Phương thức nhờ thu ( Collection of payment ) ................................................................ 79
4.4. Phương thức tín dụng chứng từ (L/C) .............................................................................. 82
4.4.1. Kh¸i niÖm .................................................................................................................... 82
4.4.2. Nguån luËt ®iÒu chØnh ................................................................................................. 83
4.4.3 §Æc ®iÓm cña thu tÝn dông chøng tõ L/C ..................................................................... 83
4.4.4 C¸c bªn tham gia ......................................................................................................... 83
4.4.5. Néi dung cña th- tÝn dông L/C.................................................................................... 84
4.4.6. C¸c lo¹i L/C vµ quy tr×nh nghiÖp vô ........................................................................... 85

2

Chương 1. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
1.1. Tỷ giá hối đoái
1.1.1. Khái niệm về tỷ giá hối đoái
- Theo quan điểm cổ điển: tỷ giá là tỷ lệ so sánh ngang giá vàng giữ hai đồng tiền
của hai nước, là hệ số chuyển đổi giữa đơn vị tiền tệ nước này sang đơn vị tiền tệ nước
khác.
- Theo quan điểm hiện đại: Tỷ giá là giá mà người ta trả khi mua hoặc nhận được
khi bán một ngoại tệ trên thị trường ngoại hối; tỷ giá là giá cả của tiền tệ nươc này tính
bằng đơn vị tiền tệ nước khác.
 Vai trò của tỷ giá
- Một là: Tỷ giá có tác động tới quan hệ thương mại quốc tế, xuất - nhập khẩu
hàng hoá, dịch vụ của một nước với nước khác.
+ Nếu tỷ giá trong nước đó tăng làm đồng tiền nội tệ mất giá so với tiền nước
ngoài, có nghĩa là một ngoại tệ sẽ đổi được nhiều nội tệ hơn trước. Hàng hoá xuất khẩu sẽ
có nhiều lợi nhuận hơn trước và hạn chế nhập khẩu.
+ Nếu tỷ giá trong nước đó có xu hướng giảm, tức là đồng nội tệ lên giá so với
tiền nước ngoài, nghĩa là 1 ngoại tệ chuyển đổi được ít nội tệ hơn so với trước, khi đó sẽ
hạn chế xuất khẩu và khuyến khích nhập khẩu.
- Hai là: Tỷ giá tác động mạnh mẽ tới kinh tế trong nước và gây ảnh hưởng trực
tiếp tới tỷ lệ lạm phát,
Khi đồng nội tệ bị giảm giá so với ngoại tệ tức là tỷ giá tăng, hàng hoá nhập khẩu
sẽ đắt hơn (hàng tiêu dùng và cả tư liệu sản xuất) làm cho giá cả hàng hoá trơng nước
tăng lên gây lạm phát.
Khi tỷ giá giảm, nội tệ có xu hướng lên giá so với các ngoại tệ khác là hàng nhập
khẩu sẽ rẻ hơn trước kéo theo sức ép giảm giá làm giảm lạm phát.
1.1.2. Phân loại tỷ giá hối đoái
* Căn cứ vào công cụ thanh toán quốc tế, có các loại tỷ giá:
- Tỷ giá chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer Exchange Rate – T/T rate) hay còn
gọi là tỷ giá điện hối là tỷ giá mà Ngân hàng bán ngoại tệ cho khách hàng kèm theo trách
nhiệm là Ngân hàng phải chuyển ngoại tệ cho người thụ hưởng bằng phương tiện chuyển
tiền điện tử (Electronic Funds Transfer – EFT).
Tỷ giá này có những đặc điểm:
+ Là tỷ giá cơ bản của một quốc gia;
+Tốc độ thanh toán nhanh;
3

+Chi phí cao.
- Tỷ giá chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T) còn gọi là tỷ giá thư hối là tỷ giá mà
Ngân hàng bán ngoại tệ cho khách hàng không kèm theo trách nhiệm chuyển tiền bằng
phương tiện điện tử mà Ngân hàng sẽ chuyển lệnh thanh toán ra bên ngoài bằng con
đường thư tín thông thường.
Tỷ giá này có đặc điểm:
+Không thông dụng trong thanh toán quốc tế;
+Tốc độ thanh toán chậm;
+Chi phí rẻ.
- Tỷ giá séc là tỷ giá mà Ngân hàng bán séc ngoại tệ cho khách hàng kèm theo trách
nhiệm chuyển séc đến người thụ hưởng quy định trên séc. Tỷ giá séc bằng tỷ giá điện hối
trừ đi số tiền lãi phát sinh trên tỷ giá điện hối kể từ khi mua séc đến khi séc được trả tiền.
Ví dụ: Ông A mua một séc 1000 USD của VCB để trả cho ông B ở Hoa Kỳ. Lãi suất huy
động VNĐ ở VCB là 5%/ năm. Tỷ giá điện hối bán ra của VCB là USD/VNĐ = 15.200.
Thời gian chuyển séc từ Việt Nam sang Hoa Kỳ là 30 ngày. VCB phải bán séc với giá là
Giá séc 1000 USD = 1000 x 15.200 - (1000 x 15.200 x 5 x 1): (100 x 12) = 15.136.7
VNĐ
Tỷ giá bán séc ngoại tệ Đô la: USD/VNĐ = 15.136,7
- Tỷ giá hối phiếu Ngân hàng trả tiền ngay là tỷ giá mà Ngân hàng bán hối phiếu
ngoại tệ trả tiền ngay cho khách hàng là người thụ hưởng hối phiếu. Khách hàng sẽ kỳ
hậu chuyển nhượng hối phiếu cho người khác mà khách hàng là người có nghĩa vụ trả
ngoại tệ cho anh ta. Người được chuyển nhượng khi nhận được hối phiếu sẽ xuất trình
đến Ngân hàng chỉ định trên hối phiếu để nhận tiền ngay sau khi xuất trình.
Cách tính tỷ giá hối phiếu trả ngay cũng giống như cách tính tỷ giá séc, nếu có khác là lãi
suất được tính là lãi suất huy động ngoại tệ.
- Tỷ giá hối phiếu Ngân hàng trả chậm là tỷ giá mà Ngân hàng bán hối phiếu
ngoại tệ trả chậm cho khách hàng là người thụ hưởng hối phiếu. Khách hàng sẽ ký hậu
chuyển nhượng hối phiếu cho người khác khách hàng là người có nghĩa vụ trả tiền cho
anh ta. Khi hối phiếu đến hạn thanh toán, người được chuyển nhượng sẽ xuất trình hối
phiếu đến Ngân hàng chỉ định trên hối phiếu để nhận tiền.
Tỷ giá hối phiếu trả chậm bằng tỷ giá điện hối trừ đi số tiền lãi phát sinh tính từ
lúc Ngân hàng bán hối phiếu đến lúc hối phiếu đó được trả tiền. Thời hạn trả tiền ghi trên
hối phiếu cộng với thời gian chuyển tờ hối phiếu đó từ Ngân hàng bán hối phiếu đến
Ngân hàng trả tiền ghi trên hối phiếu.
*Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng, có các loại tỷ giá:
4

nguon tai.lieu . vn