Xem mẫu

  1. ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN NGƯỜI BIÊN SOẠN PGS.TS. NGUYỄN TẤN HÙNG
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Chương mở đầu. Nhập môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin PHẦN THỨ NHẤT THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIẾT HỌC CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN Chương 1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng Chương 2. Phép biện chứng duy vật Chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử PHẦN THỨ HAI HỌC THUYẾT CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Chương 4. Học thuyết giá trị Chương 5. Học thuyết giá trị thặng dư Chương 6. Học thuyết về CNTB độc quyền và CNTB độc quyền nhà nước PHẦN THỨ BA LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Chương 7. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Chương 8. Những vấn đề chính trị-xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa Chương 9. Chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng
  3. Chữ viết tắt trong toàn bộ Bài giảng TCN (SCN): trước (sau) Công nguyên CSCN: cộng sản chủ nghĩa SVHT: sự vật, hiện tượng HTKTXH: hình thái kinh tế-xã hội TGQ: thế giới quan PTSX: phương thức sản xuất PPL: phương pháp luận LLSX : lực lượng sản xuất TH: triết học. KH: khoa học TLSX: tư liệu sản xuất CN: chủ nghĩa .CNDV: chủ nghĩa duy QHSX : quan hệ sản xuất vật CSHT: cơ sở hạ tầng BC: biện chứng KTTT: kiến trúc thượng tầng CNDVBC: chủ nghĩa duy vật biện GC: giai cấp. DT: dân tộc. chứng NL: nhân loại CNDVLS: chủ nghĩa duy vật lịch sử GCTS: giai cấp tư sản CNDT: chủ nghĩa duy tâm GCVS: Giai cấp vô sản CNDTKQ: chủ nghĩa duy tâm khách ĐTGC: đấu tranh giai cấp quan CMXH: cách mạng xã hội CNDTCQ: chủ nghĩa duy tâm chủ quan TTXH: tồn tại xã hội PBC: phép biện chứng YTXH: ý thức xã hội PBCDV: phép biện chứng duy vật CNH: công nghiệp hóa CNXH: chủ nghĩa xã hội HĐH: hiện đại hóa XHCN: xã hội chủ nghĩa ĐCSVN: Đảng Cộng sản Việt Nam
  4. CHƯƠNG MỞ ĐẦU NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN I. Khái lược về chủ nghĩa Mác-Lênin 1. Chủ nghĩa Mác-Lênin và ba bộ phận cấu thành 2. Khái lược sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa Mác- Lênin II. Đối tượng, mục đích, yêu cầu về phương pháp học tập, nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1. Đối tượng và mục đích 2. Một số yêu cầu cơ bản về phương pháp học tập, nghiên cứu
  5. I. KHÁI LƯỢC VỀ CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN 1. Chủ nghĩa Mác-Lênin và ba bộ phận cấu thành  Chủ nghĩa Mác-Lênin là gì? Chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết khoa học bao gồm hệ thống các quan điểm do C. Mác và Ph. Ăngghen sáng lập, V.I. Lênin phát triển trên cơ sở kế thừa những giá trị tư tưởng của nhân loại và tổng kết thực tiễn của thời đại; là thế giới quan, phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng; là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân lao động khỏi áp bức bóc lột, xây dựng xã hội
  6.  Ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin 1) Triết học Mác-Lênin nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy, là thế giới quan (TGQ) và phương pháp luận (PPL) chung nhất của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
  7. 2) Kinh tế chính trị Mác-Lênin nghiên cứu những quy luật kinh tế chung nhất của xã hội, đặc biệt là những quy luật kinh tế của sự ra đời, phát triển và suy vong của phương thức sản xuất (PTSX) TBCN và sự ra đời, phát triển của PTSX mới – PTSX cộng sản chủ nghĩa.
  8. 3. Chủ nghĩa xã hội khoa học là kết quả của sự vận dụng TGQ và PPL triết học và kinh tế chính trị Mác- Lênin vào việc nghiên cứu làm sáng tỏ tính tất yếu khách quan của quá trình cách mạng XHCN, con đường thực hiện bước chuyển từ xã hội TBCN lên xã hội CSCN.
  9. 2. Khái lược sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa Mác-Lênin a) Những điều kiện và tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác Chủ nghĩa Mác do hai nhà sáng lập: C. Mác (Karl Marx, 1818-1883) và Ph. Ăngghen (Friedrich Engels, 1820- 1895) Chú thích: Tiểu sử Mác và Ăngghen ử Giáo trình triết học Mỹ về Jenny, về tinh bạn Mác-Ăngghen ạ
  10.  Điều kiện kinh tế - xã hội CN Mác ra đời vào những năm 40 thế kỷ XIX. - Cuộc cách mạng công nghiệp đưa CNTB phát triển lên nền sản xuất đại công nghiệp - Giai cấp vô sản (GCVS) trở thành một lực lượng chính trị độc lập
  11. - Mâu thuẫn cơ bản của của phương thức sản xuất TBCN bộc lộ ra một cách gay gắt. Đó là mâu thuẫn giữa tính chất xã hội của nền sản xuất với tính chất tư bản chủ nghĩa của sự chiếm hữu tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội. Mâu thuẫn này biểu hiện thành sự đối kháng giữa GCVS và giai cấp tư sản (GCTS).
  12. CN Mác ra đời và phát triển cùng thực tiễn đấu tranh của GCVS. Cuộc đấu tranh giai cấp của GCVS đề ra nhu cầu phải có một lý luận cách mạng thật sự khoa học để giải thích đúng đắn bản chất của CNTB, vai trò lịch sử của GCVS, triển vọng của phong trào đấu tranh của GCVS và tương lai của xã hội loài người nói chung và tìm ra con đường giải phóng GCVS và nhân loại.
  13. - Mặt khác, những thành tựu về kinh tế, chính trị, xã hội trong các nước tư bản phát triển cho phép Mác và Ăngghen khái quát nhiều nguyên lý quan trọng của chủ nghĩa duy vật lịch sử; nghiên cứu về bản chất và quy luật của CNTB; về sứ mệnh lịch sử của GCVS ... Trên cơ sở đó, Mác đưa ra những dự kiến khoa học về khả năng xóa bỏ giai cấp, khả năng tiến tới một xã hội tốt đẹp trong tương lai.
  14.   Tiền đề lý luận Chủ nghĩa Mác có 3 nguồn gốc lý luận:  Triết học cổ điển Đức Mác và Ăngghen kế thừa hạt nhân hợp lý trong phép biện chứng của Hêghen (Georg W.F. Hegel,1770-1831) là lý luận về sự phát triển, đồng thời loại bỏ cái vỏ duy tâm thần bí của nó. Mác và Ăngghen kế thừa chủ nghĩa duy vật và tư tưởng vô thần của Phoiơbăc (Ludwig Feuerbach,1804-1872) đồng thời cũng vạch rõ tính chất siêu hình cùng với cách tiếp cận duy tâm của triết học Phoiơbăc đối với lĩnh vực lịch sử. Trên cơ sở đó, Mác và Ăngghen sáng lập ra chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật.
  15.  Kinh tế chính trị cổ điển Anh Mác và Ăngghen kế thừa những thành tựu kinh tế chính trị Anh với những đại biểu lớn là - Ađam Xmit (Adam Smith, 1723-1790) - Đavit Ricacđô (David Ricardo, 1772- 1823) là những người đã xây dựng học thuyết về giá trị của lao động, về kinh tế thị trường.
  16.  Chủ nghĩa xã hội không tưởng ở Pháp, Anh với những đai biểu - Xanh Ximông (Saint Simon, 1760-1825) - Saclơ Phuriê (Charles Fourier, 1772-1837) - Rôbơt Ôwen (Robert Owen, 1771-1858) là những người đã phê phán mạnh mẽ CNTB và đưa ra những dự báo sâu sắc về xã hội tương lai.
  17.       Tiền đề khoa học tự nhiên CNDVBC dựa trên những kết luận mới nhất của khoa học tự nhiên, trong đó có 3 phát minh quan trọng nhất: - Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - Thuyết tiến hóa của Đacuyn (Charles Darwin). - Học thuyết về cấu tạo tế bào.
  18. b) Quá trình hình thành và phát triển của chủ nghĩa Mác (1842-1895)  Quá trình chuyển biến của Mác và Ăngghen từ chủ nghĩa duy tâm sang CNDV và từ chủ nghĩa dân chủ cách mạng sang CNCS (1842-44) Giai đoạn Mác và Ăngghen đề xuất những nguyên lý cơ bản của CN Mác (1844 -1848) Giai đoạn C. Mác và Ph. Ăngghen bổ sung và phát triển CN Mác (sau 1948 đến khi Ăngghen qua đời năm 1895).
  19. Bước chuyển bắt đầu từ khi Mác và Ăngghen làm việc ở báo Sông Ranh 5-1842. Sau khi tờ báo bị đình bản (4-1843), từ tháng 5-10/1843, Mác tập trung phê phán triết học pháp quyền của Hêghen. Cuối tháng 10-43, Mác sang Paris. Sự tiếp xúc với tư tưởng XHCN và phong trào công nhân ở Pháp dẫn đến bước chuyển biến dứt khoát của Mác sang CNDV và CNCS. Tư tưởng của Mác được thể hiện trong các tác phẩm như “Phê phán triết học pháp quyền của Hêghen” (1843), “Bản thảo kinh tế-triết học năm 1844”. Cũng trong thời gian này, Ăngghen có một loạt bài báo và tác phẩm “Tình cảnh giai cấp công nhân Anh” (1844) thể hiện bước chuyển này
  20. Từ khi Mác và Ăngghen cộng tác chặt chẽ với nhau, hai ông đã viết một loạt tác phẩm để trình bày những quan điểm lý luận cơ bản của mình. Đó là các tác phẩm: “Gia đình thần thánh” (1845), “Hệ tư tưởng Đức” (1846), “Những nguyên lý của CNCS” (1847). Cuối 1847 đầu 1848, Mác và Ăngghen hoàn thành tác phẩm “Tuyên ngôn Đảng Cộng sản”. Với tác phẩm này, chủ nghĩa Mác nói chung đã hình thành về cơ bản.
nguon tai.lieu . vn