Xem mẫu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỘNG CƠ
SỐ TÍN CHỈ: 02
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO: CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

Hưng Yên, năm 2015

Khoa Cơ khí Động lực

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

CHƢƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
1.1. Các khái niệm, quy ƣớc và mã cơ bản
1.1.1. Điện áp
Là hiệu số điện thế giữa hai điểm khác nhau của mạch điện.
UAB = VA – VB
Trong đó UAB là điện áp giữa hai điểm A, B của mạch VA, VB là điện thế của A
và B so với gốc (điểm mát).
Đơn vị: Vôn (V)
1.1.2. Dòng điện
Là dòng chuyển động của các hạt mang điện trong vật chất, có chiều chuyển
động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
Ký hiệu: I
Đơn vị: Ampe (A)
1.1.3. Điện trở
Điện trở có tác dụng cản trở dòng điện, tạo sự sụt áp để thực hiện các chức
năng tùy theo vị trí của điện trở trong mạch.
Ký hiệu: R
Đơn vị: Ôm (Ω)
1.1.4. Nguồn điện
Là nơi chứa các dạng năng lượng khác có thể chuyển hóa thành điện năng. Ở
đây ta chỉ nói đến nguồn áp.
Ký hiệu: E
Đơn vị: Vôn (V)
1.1.5. Định luật Ohm cho một đoạn mạch
Cho một đoạn mạch có điện trở R đặt vào điện áp
U quan hệ giữa dòng điện và điện áp được biểu diễn theo
định luật Ohm: I = U/R
I - dòng điện trong mạch tỷ lệ thuận với điện áp và tỷ lệ
nghịch với điện trở của toàn mạch.
Hình 1.1: Định luật Ohm
1.1.6. Định luật Ohm cho nhánh có nguồn
Cho nhánh có nguồn có suất điện động E và điện trở trong Ri. Định luật Ohm
cho nhánh có nguồn là: U = E – Ri.I

1

Khoa Cơ khí Động lực

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

Hình 1.2: Định luật Ohm cho nhánh có nguồn
Thường điện trở nguồn rất nhỏ khi mạch hở (không tải) I = 0, do đó U = E
Khi điện trở mạch ngoài rất nhỏ so với điện trở trong của nguồn U = 0 gọi
nguồn bị ngắn mạch, lúc đó I = E/Ri
1.1.7. Xung
Là tín hiệu điện áp hay dòng biến đổi theo thời gian dưới dạng rời rạc (gián
đoạn). Nó thay đổi một cách đột biến có quy luật hoặc không có quy luật. Xung điện
có thể là xung một chiều hay xung xoay chiều.

Hình 1.3: Một số dạng xung cơ bản trên ôtô.
1.2. Linh kiện điện và điện tử cơ bản
1.2.1. Linh kiện thụ động
1.2.1.1. Điện trở
a. Khái niệm
Điện trở có tác dụng cản trở dòng điện tạo sự sụt áp để thực hiện các chức
năng tùy theo vị trí của điện trở trong mạch.
Điện trở gồm có 3 dạng là:
-

Điện trở có trị số cố định.
Biến trở.
Điện trở biến thiên.

* Điện trở có trị số cố định
Điện trở có trị số cố định thường được phân loại theo vật liệu cản điện như:
2

Khoa Cơ khí Động lực

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

+ Điện trở than tổng hợp (than nén)
+ Điện trở than nhiệt giải hoặc than màng (màng tinh thể).
+ Điện trở dây quấn gồm sợi dây điện trở dài (dây NiCr hoặc manganin,
constantan) quấn trên một ống gốm ceramic và phủ bên ngoài là một lớp sứ bảo vệ.
+ Điện trở màng kim, điện trở màng oxit kim loại hoặc điện trở miếng: điện
trở miếng thuộc thành phần vi điện tử. Dạng điện trở miếng thông dụng là được in
luôn trên tấm dáp mạch.
+ Điện trở cermet (gốm kim loại)

a

b
Hình 1.4: Điện trở có trị số cố định.
a – Hình dạng thực tế.
b – Ký hiệu trong mạch.
Dựa vào ứng dụng điện trở được phân loại như liệt kê trong bảng 1.1
Bảng 1.1: Các đặc tính chính của điện trở tiêu biểu
Loại điện trở
Chính xác
Dây cuốn
Màng kim
Bán chính xác
Oxit kim loại
Cermet
Than màng
Đa dụng
Than tổng hợp
Công suất
Dây cuốn
Hình ống

Trị số R

Pt.t.max (w)

To làm việc oC

TCR
ppm/oC

0.1
10

1.2
5

1/8 3/4 ở 125oC -55
1/20 1/2 ở 125oC -55

+145
+145

10
25

10
10
10
2.7

15
1.5
5
100

1/4 3 ở 70oC
1/20 1/2 ở
125oC
1/8 1 ở 70oC

-55
-55
-55
-55

+150
+175
+165
+130

200
200
200
500 1500

0.1

180

1/8

2 ở 70oC

-55

+275

200
3

Khoa Cơ khí Động lực
Bắt sườn máy
Chính xác

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

1

3.8

0.1
20

40
2M

1
5
1

21 ở 25oC
30 ở 25oC
10 ở 25oC

Màng kim loại
Điện trở miếng
7 1000 ở 25oC
22M
(màng vi điện tử) 1
Cách đọc giá trị điện trở cố định:
Giá trị điện trở được ghi trực tiếp:

-55
-55
-55

+275
+275
+225

50
20
500

-55

+125

25

200

Hình 1.5: Cách đọc giá trị điện trở
Bảng ghi và đọc giá trị điện trở trực tiếp trên thân theo bảng 1.2
Bảng 1.2: Cách ghi và đọc giá trị điện trở
STT

MÃ GHI

GIÁ TRỊ

1

R22

0.22Ω

2

2R2

2.2Ω

3

47R

47Ω

4

100R

100Ω

5

1K0

1KΩ

6

10K0

10KΩ

7

1M0

1MΩ

Giá trị điện trở được sơn bằng mã màu:
Tùy theo số vòng trên điện trở (4, 5 hay 6 vòng), ý nghĩa của từng vòng được
minh họa bằng hình vẽ sau:

Hình 1.5: Mã màu điện trở
4

nguon tai.lieu . vn