Xem mẫu

  1. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY " THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI " GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 1 -
  2. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí Mục lục Bản thuyết minh đồ án gồm những phần chính sau: Phần I : Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền. Phần II : Tính toán thiết kế các bộ truyền. Phần III : Tính và chọn khớp nối. Phần IV : Tính toán và kiểm nghiệm trục. Phần V : Tính và chọn then. Phần VI : Tính và chọn ổ lăn. Phần VII : Bôi trơn ăn khớp và bôi trơn ổ trục. Phần VIII : Thiết kế vỏ hộp giảm tốc và các chi tiết máy khác. Phần IX : Xây dựng bản vẽ lắp và chọn kiểu lắp ghép. GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 2 -
  3. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Đ Ề SỐ: 2A PHƯƠNG ÁN 9 THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 3 -
  4. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí 1 3 2 Mmax = 1,5M 4 5 P 5s V 6 4h 4h 8h Hình 1. Lược đồ hệ dẫn động xích tải 1. Đ ộng cơ 2. Nối trục 3. Bộ truyền đai 4. H ộp giảm tốc 5. Bộ truyền xích 6. Băng tải Bảng1 Bảng số liệu cho trước: Lực kéo Băng tải 1 F 3250 N V ận tốc băng tải 2 V 1.85 m/s Đ ường kính băng tải 3 D 520 mm Thời gian phục vụ giờ 4 Lh 24000 Số ca làm việc 5 2 ca Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền độ 6 65  ngoài 7 Đ ặc tính làm việc Nhẹ Khối lượng thiết kế Bản vẽ lắp hộp giảm tốc(A3): 1 - 01 bản tổng thể 3 hình chiếu - 03 bản , mỗi bản thể hiện 01 hình chiếu 01 Bản vẽ chế tạo chi tiết(01 bản A3): 2 GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 4 -
  5. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí 01 Bản thuyết minh(A4) 3 LỜI NÓI ĐẦU Cơ sở thiết kế máy là một môn học nhằm nghiên cứu rồi tính toán thiết kế các tiết máy có công dụng chung. Môn học đã đ ưa ra nh ững kiến thức rất cơ bản về cấu tạo,nguyên lý cũng như phương pháp tính toán các chi tiết máy có công dụng chung.Từ đó sinh viên có thể giải quyết được những b ài toán thực tế GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 5 -
  6. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí lám ra các chi tiết một cách khoa học nhất. Đối với sinh viên Cơ khí thì môn học lại càng có ý ngh ĩa quan trọng hơn. Có thể nói đó là một kho tàng kiến thức chuyên môn. Vì vậy việc thực hiện đồ án của môn học là một bước rất quan trọng để ta có thể tiếp cận được vói tri thức, với thực tiễn. Từ đó hoàn thiện chuyên môn. T rong quá trình th ực hiện đồ án, với sự h ướng dẫn của thầy Ngô Văn Quyết em đã hoàn thành bản thiết kế hệ dẫn động Băng tải dùng hộp tố c độ bánh răng côn 1 cấp. Tuy vậy, với thời gian có hạn và những kiến thức còn thiếu sót nên bài làm không thể tránh khỏi những sai lầm. Rất mong nhận đ ược sự chỉ bảo của quý thầy cô cùng bè bạn. Trong quá trình thưc hiện đồ án môn học có sử dụng các tài liệu: - Đồ án môn học chi tiết máy -Ngô Văn Quyết. - Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí .Trịnh Chất –Lê Văn Uyển-T1. - Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí .Trịnh Chất –Lê Văn Uyển-T2. Em xin chân thành cảm ơn! Hưng Yên, ngày 15 tháng 8 năm 2010 Sinh viên Tường Ngọc Tú GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 6 -
  7. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí Phần I: CHỌN ĐỘNG C Ơ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN I.I. C HỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN. I.I.1 . Chọn kiểu loại động cơ: Để thuận tiện và phù hợp với lưới diện hiện nay ta chọn động cơ điện xoay chiều. Cụ thể hơn ta chọn loại động cơ điện ba pha không đồng bộ rô to lồng sóc với ưu điểm: đơn giản, dễ bảo quản, giá thành thấp, làm việc tin cậy, có thể mắc trục tiếp vào lưới điện ba pha không càn biến đổi dòng điện. I.I.2. Kết quả tính toán trên băng tải: a. Momen thực tế trên băng tải: D M =P. (1.1) 2 0.52 =3250. = 845 N.m 2 P: Lực kéo băng tải D: Đường kính băng tải b. Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ. Trong thực tế M không phải là hằng số mà biến đổi vì vậy ta tính công suất động cơ theo công thức đẳng trị. nbt M dt P côngtác =P dangtri = . (1.2) 9550 2 2 M .t M 12t1  M 2 t2 2 kk Với : M dt = = (1.3) 1 2 t1  t2  tk 1 GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 7 -
  8. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí 2 8452.  4.3600  5    0, 6.845  .  4.3600  = =696,8 N.m  4.3600  5   4.3600  Và: 60.103.v n bt = vg/ph (1.4)  .D Với: v = 1,85 m/s D = 520 mm 60.1031,85 Nên; n bt =  67,9 vg/ph 3.14.520 696,8.67,9 Vậy: P côngtác =P dangtri =  4,9kW 9550 c. Công suất đẳng trị trên động cơ Pdt P dtdc = (1.5) ht Với ht  brcon . 4ol . xich .msat Tra bảng 2.3 TTTKHDĐCK tập 1 được: brcon =0,96 đư ợc che kín  ol =0,99 được che kín  xich =0,92 đ ể hở  msat = 0,88 để hở. Do đó:  ht  brcon . 4ol . xich .msat = 0,96.0,99 4 .0,92.0,88 = 0,75 4,9 P P dtdc = dt =  6,57 kW ht 0, 746 *Kết luận :Với số đôi cực từ p=2 và công suất động cơ 6,5 kW Tra bảng P1.1 TTTKHDĐCK tập 1: Các thông số kỹ thuật của động cơ điện K Ta chọn loại động cơ K mang nhãn hiệu K160S4 có các thông số: K iểu Công suất Vận tốc K hối % lượng.  d cos  I k Tk động cơ quay V g/ph Kg mm I dn Tdn kW Mã 50Hz 60Hz lực K160S4 7,5 10,0 1450 1740 87,5 0 ,86 5,8 2,2 9,4 38 Bảng 1.1 Thông số động cơ -Đặc điểm của động cơ điện loại K: Về phạm vi công suất: Cùng với số vòng quay đồng bộ (nđb) là 1500 vòng/phút, động cơ lo ại K có phạm vi công suất từ 0,75 KW đến 30 KW lớn hơn của động cơ DK và nhỏ hơn của động cơ 4A. GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 8 -
  9. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí Động cơ K có khối lượng nhỏ hơn so với động cơ DK và đặc biệt là có mô men khởi động cao hơn 4A và DK. I.II P HÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN Tỷ số truyền toàn bộ hệ thống n 1450 (1.6) u  dc   21,35  nbt 67,9 Mà u  uHGT .ungoai u ngoai = udai .u xich .ukhopnoi Tra bảng 2.4 TTTKHDĐCK tập 1 ukhopnoi =1 udai =3,1 uxich =2 u ngoai =2.3 ,1.1=6,2 21,35 Nên u HGT =  3, 44 6, 2 Vậy ta có kết quả về tỷ số truyền như sau: udai =3,1 đai thang uxich =2 uHGT = 3,44 I.III. XÁC Đ ỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC VÀ LỰC CÁC TRỤC GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 9 -
  10. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí 1 3 2 TDC TK N 4 5 P V 6 I II II I Hình 1.1 Ký hiệu các trục trong hệ thống dẫn động băng tải I.III.1. Tính toán tốc độ quay của các trục Trục động cơ : n dc =1450 vg/ph 1450 ndc Trục I : n I = =  467, 74 vg/ph nKN .ndai 1.3,1 n Trục II: nII  I  135,97 vg/ph uHGT n Trục III: nIII  II  67, 98 vg/ph u xich I.III.2.Tính công suất trên các trục Công suất danh nghĩa trên các trục: Động cơ :P dc = P lv =6,5 kW; P KN =6,57. KN .ol =6,57.1.0,99=6,5 kW. Truc I : PI  Pdc .KN .msat .ol  6,5.1.0,88.0,99  5, 66kW Truc II : PII  PI .ol .brcon  5, 66.0,96.0, 99  5,38kW Truc III: PIII  PII . xich .ol  5,38.0,92.0,99  4,90kW I.III.3.Tính momen xoắn trên các trục Momen xo ắn trên các trục: 106.Plvdc 106.6,5 Trục động cơ: Tdc  9, 55.  9,55.  42810,34 Nmm ndc 1450 GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 10 -
  11. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí 6 6 10 .PI 10 .5, 66 Trục I: TI  9, 55.  9,55.  115562, 06 Nmm nI 467, 74 106.PII 106.5,38 Truc II: TII  9,55.  9,55.  377870,11Nmm nII 135,97 106.PIII 106.4,90 Trục III: TII  9,55.  9,55.  688364, 22 Nmm nIII 67, 98 Bảng 1.2 Bảng số liệu động học và động lực học trên các trục của hệ thống dẫn động trục Trục Trục Trục Trục Khớp I II III nối Thông số tỷ số truyền U k=3,1 U1=3,44 U2=2 Công suất 6,5 5,66 5,38 4 ,9 P kw số vòng n v/ph 1450 467,74 135,97 67,98 Momen xoắn 115562,06 377870,11 688364,22 T N.mm 42810,34 PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT K Ế CÁC BỘ TRUYỀN II.1 Tính toán bộ truyền ngoài: Bộ truyền đai: Truyền động đai hình thang Công suất trên bánh đai nhỏ Pđc=6,5kW Số vòng quay bánh đai nhỏ n=1450 v/ph Theo hình 4.1 chọn đai thang thường tiết diện Б hoặc A GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 11 -
  12. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí Bảng 2.1 Thông số đai Loại đ ai Kích thước mặt cắt (mm) bt b h y0 Thang, A 11 13 8 2,8 Thông số kích thước cơ bản của đai. 13 11 2,8 8 400 Hình 2.1 Kích thước mặt cắt ngang của dây đai thang Tính toán thông số đai A : -Đường bánh đai nhỏ d1=  5, 2...6, 4  3 T1  6. 3 42810,34  209,89 mm chọn 200mm. (2.1) -Vận tốc đai GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 12 -
  13. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí  .d1.n1  .200.1450 v= =15,18(m/s) (2.2)  6.10 4 1000.60 -Đường kính bánh đai lớn d2=d1.u.(1-ε) Trong đó hệ số trượt : ε=0,01; u=3 ,1  d2= 200.3,1.(1-0,01)= 613 mm Chọn 630mm theo tiêu chuẩn Tỉ số truyền uthuc=d 1/d2=630/200=3,15 3,15  3,1 Sai số =1,6% < 4% 3,1 -Kho ảng cách trục a: Chọn theo bảng 4.14 TTTKHDĐCK tập 1 với u  3  a/d2=1,5  a=945 m m. Đk 0,55.(d1+d2)  a  2.(d 1+d 2)  456,5  a  1660 thỏa mãn. -Chiều d ài l: Theo công thức 4.4 TTTKHDĐCK tập 1 ta có: 2  .  d1  d 2   d 2  d1  l=2a+ + (2.3) 2 4.a 2  .  630  200   630  200  =2.945+ + 2 4.630 =3267,13 mm. Chọn 3550mm vì chiều dài 3350mm ít dùng. -Tính lại khoảng cách trục a: 1   a= .    2  8. 2 (2.4) 4  .  d1  d2  trong đó   l  2  .  630  200  =3550 - =2246,23 2 d  d 630  200  2 1= =215 2 2 1    a= . 2246, 23  2246, 232  8.2152 4 =1102,14 mm. Góc ôm 1 =180-57.(d 2-d 1)/a=180-57.(630 -200)/ 1102,14 =158o>120o. -Số đai: P .K d Z= (2.5) 1 [P0 ].C .Cl .Cu .C z Hệ số tải trọng động Kđ=1,1 GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 13 -
  14. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí Hệ số C =1-0,0025.(180- 1 )=0,945 (  =1580) Hệ số chiều d ài đai: Cl=0,95 (l/lo=0,8). Với u=3,1 lớn hơn 3  Cu=1,14 P Và C z =1 do 1  1,17  1 P0 Công suất cho phép [P 0 ]=5,53 (kW). 6,5.1,1  z= =1,2 5,53.0,945.1.1,14.1 Chọn z=2 Chiều rộng bánh đai được xác định theo công thức B = (z - 1)t + 2e (2.6) Tra bảng 4. 21-Tr.63 TTTKHDĐCK tập 1 có : t = 15 mm ; e = 10 mm ; h0 = 3,3mm Vậy: B = (2 -1).15 +2.10 = 35 mm Đường kính ngoài bánh đai da=d+2.ho=200+2.3,3 =206,6 mm. -Lực căng đai ban đầu: Fo=780.P1.Kđ/v. C .z + Fv. (2.7) 2 -Lực căng do lực li tâm Fv=qm.v với q m=0,178 v = 15,18  Fv=41,02 N. 780.6,5.1,1  Fo= +41.02=235,41 N . 15,18.0,945.2 -Lực tác dụng lên trục : 158o 1 Fr=2Fo.z.sin( )=2.235,41.2.sin( ). 2 2 =924,34 N. GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 14 -
  15. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí F1 1 1 d1 n1 F1 O1 Fr F2 1 F2 aw1 d2 F1 n2 65° 1 Fx rd 65° d1 O n Frd 2 1 y Frd F1 F O r 2 1 F2 1 2 F2 H ình 2.2 Lục tác dụng lên trục khi bộ truyền đai làm việc GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 15 -
  16. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí Bảng 2.2 Kết quả bộ truyền đai K hoảng cách trục aw1 1102,14 mm 158o Góc ôm 1 Đ ường kính bánh đai nhỏ 200 mm Đường kính bánh đai lớn 630 mm Bề rộng của bánh đai B 44 mm Bề rộng của dây đai b 13 mm II. II. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH II. II. 1. Chọn loại xích Ta chọn loại xích ống - con lăn một dãy, gọi tắt là xích con lăn một dãy. Loại xích này chế tạo đơn giản, giá thành hạ và có độ bền mòn cao. Do bộ truyền tải không lớn ta chọn loại xích này. II. II. 2. Xác định các thông số của xích và bộ truyền xích a. Chọn số răng đĩa xích Số răng đĩa xích nhỏ được xác định theo công thức: z1 = 29 - 2. uxích ≥ 19 (2.8) Với uxích = 2  z1 = 29 - 2. 2 = 25 >19 V ậy: z1 = 25 (răng) Tính số răng đĩa xích lớn: z2 = uxích. z1  zmax (2.9) Đối với xích con lăn zmax = 120, từ đó ta tính được: z2 = 2. 25 = 50 (răng) b. Xác đ ịnh bước xích p Bước xích p được xác định từ chỉ tiêu về độ bền mòn của bản lề. Điều kiện đảm bảo chỉ tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích được viết dưới dạng: Pt = P. k. kz. kn  [P] (2.10) Trong đó: Pt - Công suất tính toán; P - Công suất cần truyền; P = 5 ,38kW; Xác định công suất cho phép [P] của xích con lăn: với n01 = 200 vòng/phút, bước xích p = 50,8 (mm), theo bảng 5. 5 - tr - 81 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có: [P] = 48,81 (KW); z 01 25 kz - Hệ số răng ; kz = = =1 z1 23 n01 200 kn - Hệ số vòng quay; kn = = = 2,9 67, 98 n III Hệ số k được xác định theo công thức: GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 16 -
  17. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí k = k0. ka. kđc. kbt. kđ. kc (2.11 ) Trong đó các hệ số thành phần được chọn theo bảng 5.6 -tr 82 - TTTKHDĐCK tập 1,với: k0 - Hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền, k0 = 1,25 (do đường nối tâm của hai đĩa x ích so với đường nằm ngang là 65o >60o); ka - Hệ số kể đến ảnh hưởng của khoảng cách trục và chiều dài xích; với a = (30…50)p, ta có: ka = 1; kđc - Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng; với trường hợp vị trí trục không điều chỉnh được, ta có: kđc = 1,25; kbt - Hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn; với trường hợp môi trường làm việc có bụi, chất lượng bôi trơn bình thường), ta chọn: kbt = 1 ,3; kđ - Hệ số tải trọng động, với trường hợp tải trọng vừa (tải trọng va đập), ta chọn: kđ = 1,2; kc - Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền; với trường hợp số ca làm việc là 2 ca, ta có: kc = 1,25; Từ (II -20) ta tính được: k = 1,25. 1. 1,25. 1,3. 1,2. 1,25 = 3 Từ (II -19) ta tính được: Pt = 5,38. 3. 1. 2,9 = 46,81 (KW)  Pt = 46,81 K W < [P] = 48,81 KW Với bước xích p = 50,8 (mm), theo bảng 5.8 - tr 83 - TTTKHDĐCK tập 1, điều kiện p
  18. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí Để xích không chịu lực căng quá lớn, ta cần giảm khoảng cách trục đi một lượng: a = (0,002…0,004)a * 2 , ta chọn a = 0,003a * 2  6(mm) w w  aw2 = a * 2 - a = 2035 -6 = 2029 (mm) w Số lần va đập của bản lề xích trong 1 giây: z1.nII  [i] i= (2.14) 15.xc 25.135,97  i= = 1,92 15.118 Theo bảng 5. 9 - tr 85 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có: [i] = 15;  i = 1,92 < [i] = 15, sự va đập của các mắt xích vào các răng trên đĩa xích đảm bảo, không gây ra hiện tượng gẫy các răng và đứt má xích. c. Kiểm nghiệm xích về độ bền Với các bộ truyền xích bị quá tải lớn khi mở máy hoặc thường xuyên chịu tả trọng va đập trong quá trình làm việc cần tiến hành kiểm nghiệm về quá tải theo hệ số an toàn: Q ≥ [s] s= (2.15) k d .Ft  F0  Fv Trong đó: Q - Tải trọng phá hỏng, theo bảng 5. 2 - tr 78 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có: Q = 226,8 kN = 226800 N; q - khối lượng của 1 mét xích, theo bảng 5. 2 - tr78 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có: q = 9 ,7 kg; kđ - H ệ số tải trọng động, theo bảng 5. 6 - tr 82 - TTTKHDĐCK tập 1, với trường hợp tải trọng va đập nhẹ, ta chọn kđ = 1,2; v - vận tốc trên vành đĩa dẫn z1: z1 . p.nII v= (2.16) 60.103 25.50,8.135,97  v= = 2,88 (m/s) 60000 Ft - Lực vòng trên đ ĩa xích: 1000.PII Ft = (2.17 ) v GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 18 -
  19. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí 1000.5,38 Ft = = 1868,06 (N) 2,88 Fv - Lực căng do lực ly tâm sinh ra khi làm việc: Fv = q. v2 (2.18) 2 Fv = 9 ,7. (2,88) = 80,46 (N) F0 -Lực căng do bánh xích b ị động sinh ra: F0 = 9 ,81. kf. q. a (2.19) Trong đó kf là hệ số phụ thuộc vào đ ộ võng f của xích và vị trí bộ truyền: Với: f = (0,01…0,02)a , ta lấy: f = 0,015.a = 0,015. 2029 = 30,44 (mm); kf = 2, ứng với trường hợp bộ truyền nghiêng một góc trên 40o so với phương nằm ngang; do đó: F0 = 9,81. 2 . 9,7. 2,029 = 386,15 (N) 226800 Từ đó, ta tính được: s = = 84,3 1, 2.1868, 06  386,15  80, 46 Theo bảng 5. 10 - tr 86 - TTTKHDĐCK tập 1, với n1 = 135,97 vòng/phút, ta có: [s] = 8,3  s = 84,3 > [s] = 8,3 ; bộ truyền xích đảm bảo đủ bền. d. Xác định đường kính đĩa xích Theo công thức 5. 17- tr86- TTTKHDĐCK tập 1 và bảng 14 -4b - tr20 - TTTKHDĐCK tập 2, ta xác định được các thông số sau:  Đường kính vòng chia d1 và d2: p 50,8 Ta lấy d1 = 405 (mm) d1 = = = 405,3 (mm)  180o    sin  sin    z   25   1 p 50,8 Ta lấy d2 = 809 (mm) d2 = = = 809,04 (mm)  180o    sin  sin    z   50  2   Đường kính vòng đ ỉnh da1 và da2: da1 = p [0,5 + cotg(/z1)] = 50,8. [0,5 + cotg(180o/25)] = 427,52 (mm) Ta lấy da1 = 428 (mm) da2 = p [0,5 + cotg(/z2)] = 50,8. [0,5 + cotg(180o/50)] = 832,84 (mm) Ta lấy da2 = 833 (mm)  Đường kính vòng đ áy(chân) răng df1 và df2: GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 19 -
  20. Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Khoa Cơ Khí df1 = d1 - 2r , trong đó r là bán kính đáy răng, được xác định theo công thức: r = 0,5025.d l + 0,05 (2.20) với dl = 28,58 (mm), theo bảng 5. 2 - tr 78 - TTTKHDĐCK tập 1. N ên r = 0,5025.28,58 + 0,05 = 14,41 (mm) do đó: d f1 = 428 - 2. 14,41 = 399,18 (mm) , ta lấy df1 = 399 (mm) df2 = 833 - 2. 1 4,41 = 804,18 (mm) , ta lấy df2 = 804 (mm)  K iểm nghiệm về độ bền tiếp xúc của đĩa xích: Ứng suất tiếp xúc H trên mặt răng đĩa xích phải nghiệm điều kiện: k r Ft K d  Fvd .E H = 0,47.  [H] (2.21) A.k d Trong đó: [H] - ứng suất tiếp xúc cho phép, theo bảng 5. 11 - tr 86 - TTTKHDĐCK tập 1; Ft - Lực vòng trên đĩa xích, Ft = 1868,06 (N) Fvd - Lực va đập trên m dãy xích (m = 1), tính theo công thức: Fvd = 13. 10-7. nII. p3. m (2.22 ) -7 3 => Fvd1 = 13. 10 . 135,97. (50,8) . 1 = 2,72 (N) kd - H ệ số phân phân bố không đều tải trọng cho các dãy, kd = 1 (xích 1 dãy); K d - Hệ số tải trọng động, Kd = 1,2 (tải trọng va đập nhẹ); kr - Hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích, phụ thuộc vào z (tr 87- TTTKHDĐCK tập 1, với z1 = 25  kr1 = 0,4; 2 E1 .E 2 - Mô đun đàn hồi , với E1, E2 lần lượt là mô đun đàn hồi E= E1  E2 của vật liệu con lăn và răng đ ĩa xích, lấy E = 2,1. 105 MPa; A - Diện tích chiếu của bản lề, mm2, theo b ảng 5. 12 - tr 87 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có: A = 645 (mm2); Thay các số liệu trên vào công thức (II -30), ta tính được: - Ứng suất tiếp xúc H trên mặt răng đĩa xích 1: GVHD: PGS.TS Ngô Văn Quyết SVTH: Tường Ngọc Tú Trang - 20 -
nguon tai.lieu . vn