Xem mẫu

  1. Đề án kinh tế chính trị Đề tài: “Phát triển kinh tế trang trại nông nghiệp trong công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở nước ta hiện nay“.
  2. Đề án KTCT MỞ ĐẦU Kinh t ế t rang trạ i ở nướ c ta đã tồn tạ i t ừ lâ u, nhưng chỉ p há t triể n mạ nh mẽ t rong và i nă m gầ n đâ y. Có t hể nó i việc thực hiệ n chỉ t hị 1 00 c ủa Ban Bí t hư TW Đả ng (Kho á 4 ), Nghị q uyết 10 - NQ/TW c ủa Bộ C hí nh tr ị (Thá ng 4/1988) về p hát huy vai tr ò t ự c hủ c ủa kinh tế hộ nô ng dâ n đã đặ t nề n mó ng cho s ự ra đờ i c ủa kinh tế trang trạ i vớ i nhữ ng thà nh t ựu c ủa cô ng cuộc đổ i mớ i, s ả n xuấ t nô ng nghi ệp có b ướ c phá t triể n vượ t bậc, nhiề u hộ nô ng d â n có t ích luỹ, đã tạ o đ iề u kiệ n cho kinh tế t rang trạ i phá t triể n. Đặ c biệ t là sau khi luật đấ t đai ra đờ i nă m 1993, thì k inh tế t rang trạ i mớ i c ó b ướ c phát triể n khá nhanh và đa dạ ng. Việc phát triể n kinh t ế trang trạ i đã đem lạ i lợ i ích to lớ n về nhiề u mặ t, là m thay đổ i đá ng kể b ộ mặ t kinh tế - xã hội c ủa c ác vùng nô ng t hô n. Trong những nă m đổ i mớ i nhờ c hủ t rươ ng c ủa Đả ng khuyế n khích các thà nh phầ n kinh tế t rong nô ng nghiệ p phá t triể n s ả n xuất kinh doanh và việc trang trạ i trả lạ i cho hộ nô ng d â n quyề n t ự c hủ về k inh tế mà k inh tế hộ c ũng như k inh tế t ư nhâ n và k inh t ế cá t hể t rong nô ng nghiệp đã có bướ c phát triể n mạ nh mẽ, tạo độ ng lực thúc đẩ y kinh tế nô ng nghiệp và nô ng thô n nướ c ta phát triể n, khai thá c đầ y đủ hơ n các tiề m nă ng và nguồn lực về đấ t đai, vốn và lao độ ng. T ừ những thực t ế đó, em đã c họn đề tà i: “ Phá t triể n kinh tế trang tr ại n ông nghiệ p trong c ông nghiệ p ho á - h iện đ ại ho á ở nước ta hiệ n nay“ . Do thờ i gian nghiê n c ứu c ó hạ n, vớ i vốn kiế n thức c ủa bả n thâ n c ò n hạ n chế, nê n nội dung đề tà i khô ng trá nh khỏi những thiế u s ót. R ất mong đượ c s ự góp ý k iế n c ủa các thầ y cô, để đề tà i đ ượ c tốt hơ n. 1
  3. Đề án KTCT PHẦN I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ TRANG TRẠI NÔNG NGHIỆP I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KINH TẾ TRANG TRẠI. 1. Khái niệm và bản chất c ủa kinh tế trang trại. 1.1. Khái niệm về kinh tế trang trại. Kinh tế trang trạ i là một khá i niệ m kh ô ng c òn mớ i vớ i các nướ c k inh tế p hát triể n và đang phát triể n. Song đố i vớ i nướ c ta đang c òn là một vấ n đề mớ i, do nướ c ta mớ i chuyể n sang nề n kinh tế t hị t r ườ ng nê n việc nhậ n thức chưa đầ y đủ về k inh t ế t rang trạ i là đ iề u khô ng thể t rá nh k hỏi. Thờ i gian qua cá c lý luậ n về k inh t ế trang trạ i đã đ ượ c các nhà k hoa học trao đổ i trê n các diễ n đà n và các phươ ng tiệ n thô ng tin đạ i chúng. Song cho tớ i nay ở mỗi quốc gia, mỗi vùng khác nhau các nhà k hoa học lạ i đ ưa ra các khá i niệ m khác nhau về k inh tế t rang trạ i. Theo một s ố nhà k hoa học trê n thế giớ i thì k há i niệ m về k inh tế trang trạ i như sau: Lê nin đã p hâ n biệt kinh tế trang tr ạ i “ Ngườ i chủ t rang trạ i bá n ra th ị tr ườ ng hầ u hế t các s ả n phẩ m là m ra, c òn ngườ i tiể u nô ng thì d ùng đạ i b ộ p hậ n s ả n phẩ m s ả n xuấ t đ ượ c, mua bá n c à ng ít cà ng tốt” . Q uan đ iể m c ủa Mác đã k hẳ ng định, đ iể m cơ b ả n c ủa trang trạ i gia đình là s ả n xuất hà ng ho á, khác vớ i kinh tế t iể u nô ng là s ả n xuất tự c ấp t ự t úc, nhưng c ó đ iể m giống nhau là lấ y gia đình là m cơ s ở là m nòng c ốt. Ở các nướ c t ư bả n phát triể n như M ỹ, Anh và một s ố vùng lã nh thổ ở C hâ u Á: như N hật Bả n, Đà i Loan, Hà n Quốc và một s ố nơ i khác trong k hu vực. Họ q uan niệ m: “ Trang trạ i là loạ i hình s ả n xuấ t N ô ng- Lâ m- N gư nghiệ p c ủa hộ gia đình nô ng dâ n sau khi phá vỡ vỏ b ọc s ả n xuất t ự c ấp, t ự t úc khép k ín c ủa hộ t iể u nô ng, vươ n lê n s ả n xuất nhiề u nô ng s ả n, hà ng hoá, tiếp c ậ n vớ i thị t r ườ ng, t ừng bướ c thích nghi vớ i nề n kinh t ế c ạ nh tranh”. 2
  4. Đề án KTCT Q uan đ iể m trê n đã nê u đ ượ c bả n chấ t c ủa kinh tế t rang trạ i là hộ nô ng dâ n, như ng chưa đề c ập đế n vị t rí c ủa chủ trang trạ i trong toà n b ộ q uá t r ình t á i s ả n xuấ t s ả n phẩ m c ủa trang trạ i. Trê n đâ y là một s ố q uan đ iể m c ủa các nhà k hoa học trê n thế giớ i, c òn cá c nhà k hoa học trong nướ c nhậ n xét về k inh tế t rang trạ i như t hế nào? Sau đâ y em x in đ ượ c đề c ập đế n một s ố nhà k hoa học trong nướ c đã đưa ra như sau: Q uan đ iể m 1:“ Kinh tế t rang trạ i (hay kinh tế nô ng trạ i, lâ m trạ i, ng ư trạ i ,...) là hình thức t ổ c hức kinh tế cơ s ở c ủa nề n s ả n xuất xã hội, d ựa trê n cơ s ở hợ p tác và p hâ n cô ng lao độ ng xã hội, bao gồ m một s ố ngườ i lao độ ng nhất định đ ượ c chủ t rang b ị nh ững t ư liệ u s ả n xuấ t nhất định để t iế n hà nh hoạ t độ ng s ả n xuấ t kinh doanh phù hợp vớ i nề n kinh tế t hị tr ườ ng và đượ c nhà nướ c bả o hộ”. Q uan đ iể m trê n đã k hẳ ng định kinh tế t rang trạ i là một đơ n vị s ả n xuất hà ng hoá, cơ s ở cho nề n kinh tế t hị tr ườ ng và vai trò c ủa ngườ i ch ủ trang trạ i trong quá t r ình s ả n xuất kinh doanh như ng chưa thấ y đ ượ c vai tr ò c ủa hộ gia đình trong các ho ạt độ ng kinh tế và s ự p hâ n biệt giữa ngườ i c hủ vớ i ngườ i lao độ ng k hác. Q uan đ iể m 2: “ Kinh tế trang trạ i là k inh tế hộ nô ng dâ n s ả n xuấ t hà ng hoá ở mức độ cao”. Q uan đ iể m trê n cho thấ y cơ bả n quyế t đị nh c ủa kinh t ế t rang trạ i là s ản xuất hà ng ho á ở t r ình độ cao nhưng chưa thấ y đ ượ c vị trí, vai trò c ủa nề n kinh t ế t rang t rạ i trong nề n kinh tế t hị t r ườ ng và c hưa thấ y đượ c vai tr ò c ủa ngườ i chủ t rang trạ i trong quá tr ình s ả n xuất kinh doanh. Q uan đ iể m 3 cho rằ ng: “ Kinh tế trang tr ạ i là hình thức t ổ c hức s ả n xuất hà ng hoá lớ n trong N ô ng- Lâ m - N gư nghiệp c ủa các thà nh phầ n k inh tế k hác ở nô ng thô n, có s ức đầ u t ư lớ n, có nă ng lực quả n lý tr ực tiế p q uá t r ình phá t triể n s ả n xuất kinh doanh, có p hươ ng pháp tạ o ra t ỷ s uất sinh lợ i cao hơ n b ình thườ ng trê n đồ ng vốn b ỏ ra, c ó tr ình độ đ ưa thà nh 3
  5. Đề án KTCT tựu khoa học c ô ng nghệ mớ i kết tinh tro ng hà ng hoá tạo ra s ức c ạ nh tranh cao trê n thị tr ườ ng, mang lạ i hiệ u quả k inh tế xã hội cao”. Q uan đ iể m trê n đã k hẳ ng định kinh tế t hị t r ườ ng (nề n kinh tế hà ng hoá đã p há t triể n cao) là t iề n đề c hủ yế u cho việ c hình thà nh và p hát triể n k inh t ế t rang tr ạ i. Đồ ng thờ i khẳ ng định vai tr ò vị trí c ủa chủ trang trạ i trong quá t r ình quả n lý tr ực tiế p quá t r ình s ả n xuấ t kinh doanh c ủa trang trạ i. T ừ các quan đ iể m trê n đâ y ta có t hể rút ra khá i niệ m chung về k inh tế t rang trạ i: “ Kinh tế t rang trạ i là hình thức tổ c hức s ả n xuấ t trong Nô ng- Lâ m- N gư nghiệ p, có mục đ ích chủ yế u là s ả n xuất hà ng hoá, tư liệ u s ả n xuất thuộc quyề n s ở hữu hoặc quyề n s ử d ụng c ủa một ngườ i chủ độc lập, s ản xuấ t đ ượ c tiế n hà nh trê n quy mô ruộng đấ t và các yế u t ố s ả n xuấ t đượ c tập trung đủ lớ n vớ i cách thức tổ c hức quả n lý t iế n bộ và t r ình độ k ỹ t huậ t cao hoạ t độ ng t ự c hủ và luô n gắ n vớ i thị t r ườ ng. 1.2. Bản chất của kinh tế trang trại. T ừ sau nghị q uyế t X c ủa Bộ C hính Tr ị (Thá ng 4 / 1998) về đổ i mớ i k inh tế nô ng nghiệp, quan hệ s ả n xuất tro ng nô ng nghiệ p nướ c ta đượ c đ iề u chỉnh một bướ c. Song phả i đế n nghị q uyế t VI c ủa Ban chấ p hà nh trung ươ ng(khoá VI – 3 /1989) hộ gia đình xã viê n mớ i đượ c xác định là đơ n vị k inh tế t ự c hủ c ùng vớ i một loạ i các chính sách kinh tế đượ c ban hà nh. Kinh tế hộ nô ng dâ n nướ c ta đã có bướ c phát triể n đá ng kể. M ột b ộ p hậ n nô ng dâ n có vốn, kiế n thức, kinh nghiệ m s ả n xuất và q uả n lý, có ý c hí là m ă n đã đầ u t ư và p hát triể n N ô ng - Lâ m - Thuỷ s ả n, họ t rở lê n khá giả. Trong đó một s ố hộ c huyể n sang s ả n xuấ t hà ng ho á. Song đạ i bộ p hậ n các hộ nô ng dâ n s ả n xuấ t vớ i mục tiê u chủ yế u là để t iê u d ùng, s ố s ả n p hẩ m đ ưa ra bá n trê n thị t r ườ ng là s ả n phẩ m d ư t hừa. Sau khi đã dà nh cho t iê u d ùng. Số s ả n phẩ m hà ng ho á một mặ t chưa ổn định, c òn phụ t huộc vào kế t quả s ả n xuấ t t ừng nă m và mức ti ê u d ùng c ủa t ừng gia đình và mặ t k hác” Họ c hỉ bá n c á i mà mình c ó c hứ c hưa bá n cá i mà t hị t r ườ ng c ầ n”. 4
  6. Đề án KTCT N hư vậ y muốn phâ n biệ t kinh tế trang tr ạ i vớ i kinh tế hộ nô ng dâ n là că n c ứ và mục tiê u s ả n xuất. Đố i vớ i hộ nô ng dâ n mục tiê u s ả n xuất c ủa họ là để t iê u d ùng, s ả n xuấ t nhắ m đáp ứng nhu c ầ u đa dạ ng về lươ ng thực, t hực phẩ m và các nhu c ầ u khác c ủa họ. Ngượ c lạ i, mục tiê u s ả n xuất c ủa k inh tế trang trạ i là s ả n xuấ t hà ng hoá l ớ n nhằ m đ áp ứng yê u c ầ u c ủa thị tr ườ ng về các loạ i Nô ng-Lâ m-Thuỷ s ả n, s ả n phẩ m s ả n xuất ra là để bá n. C. Mác đã nhấ n mạ nh “ Kinh tế t rang trạ i bá n đạ i b ộ p hậ n nô ng s ả n đ ượ c s ản xuấ t ra thị tr ườ ng, cá n hộ nô ng dâ n thì bá n ra mua cà ng ít bao nhiê u cà ng t ốt b ấ y nhiê u. Như vậ y tr ình độ p hát triể n c ủa kinh tế hộ nô ng dâ n c hỉ d ừng lạ i ở s ả n xuất hà ng hoá p hả i tự c ung t ự c ấp. Để c ó nề n nô ng nghiệp s ả n xuấ t hà ng hoá lớ n phả i chuy ể n kinh tế hộ nô ng dâ n sang phá t triể n kinh tế t rang trạ i. 2. Vai trò và vị trí c ủa kinh tế trang trại. Trang trạ i là hình thức t ổ c hức s ả n xuấ t quan trọng trong vấ n đề nô ng nghiệp thế giớ i, ngà y nay trang tr ạ i gia đình là loạ i hình trang trạ i c hủ yế u trong nề n nô ng nghiệp các nướ c ở các nướ c đang phá t triể n trang trạ i gia đình c ó vai trò t o lớ n quyế t định trong s ả n xuất nô ng nghiệp, ở đâ y tuyệt đạ i bộ p hậ n nô ng s ả n phẩ m cung c ấ p cho xã hội đ ượ c s ả n xuấ t ra t ừ các trang trạ i gia đình. Ở nướ c ta kinh tế t rang trạ i mặc d ù mớ i phát triể n trong những nă m gầ n đâ y. Song vai tr ò t ích c ực và q uan trọng c ủa kinh tế t rang trạ i đã t hể hiệ n khá rõ nét c ả về mặt kinh tế c ũng nh ư về mặt xã hội và mô i tr ườ ng. - Về mặ t kinh tế, các trang trạ i gó p phầ n chuyể n d ịch cơ c ấ u kinh tế, phát triể n các loạ i câ y tr ồng, vậ t nuô i có giá tr ị hà ng hoá cao, khắ c p hục dầ n t ình trạ ng phâ n tá n, t ạo nê n những vùng chuyê n mô n hoá cao mặ t khác qua thúc đẩ y chuyể n d ịch cơ c ấ u kinh tế t rang trạ i góp phầ n thúc đẩ y phát triể n cô ng nghiệp, đặ c biệt c ô ng nghiệ p chế b iế n và d ịch vụ s ả n xuất ở nô ng thô n. Thực tế c ho thấ y việ c phát triể n kinh tế trang trạ i ở những nơ i có đ iề u kiệ n bao giờ c ũng đ i liề n vớ i việ c khai t há c và s ử d ụng 5
  7. Đề án KTCT một cách đầ y đủ và hiệ u quả cá c loạ i nguồn lực trong nô ng nghiệ p nô ng t hô n so vớ i kinh t ế nô ng hộ. Do vậ y, phát triể n kinh tế trang trạ i góp phầ n t ích c ực và o thúc đẩ y s ự tă ng tr ưở ng và p hát triể n c ủa nô ng nghiệp và k inh tế nô ng thô n. - Về mặt xã hội, phá t triể n kinh tế trang trạ i góp phầ n quan tr ọng là m tă ng s ố hộ già u trong nô ng thô n, t ạo thê m việc là m tă ng thê m thu nhập cho lao độ ng. Đ iề u nà y rấ t có ý nghĩa trong giả i quyế t vấ n đề lao độ ng và việc là m, một trong những vấ n đề bức xúc c ủa nô ng nghiệp nô ng t hô n nướ c ta hiệ n nay. M ặ t khá c phát triể n kinh t ế t rang trạ i c òn gó p phầ n t húc đẩ y phá t triể n kết c ấ u hạ tầ ng trong nô ng thô n và tạo tấ m gươ ng cho các hộ nô ng d â n về cách tổ c hức và q uả n lý s ả n xuất kinh doanh ... do đ ó p hát triể n kinh tế t rang trạ i góp phầ n t ích c ực và o việc giả i quyế t cá c vấ n đề xã hội và đổ i mớ i bộ mặ t xã hội nô ng thô n nướ c ta. - Về mặ t mô i tr ườ ng: Do s ả n xuấ t kinh doanh t ự c hủ và vì lợ i ích t hiế t thực và lâ u dà i c ủa mình mà các chủ t rang trạ i luô n có ý t hức khai t hác hợp lý và q uan t â m bảo vệ các yế u tố mô i trườ ng, tr ướ c hết là t rong p hạ m khô ng gian sinh thá i trang trạ i và sau nữa là trong phạ m vi t ừng vùng . Các trang trạ i ở trung du, miề n núi đã gó p phầ n quan tr ọng vào việ c tr ồng r ừng, bảo vệ r ừng, phủ xanh đấ t tr ồng đồ i nú i trọc và s ử d ụng hiệ u q uả tà i nguyê n đấ t đai - những việc là m nà y đã góp phầ n t ích c ực c ả i tạ o và bảo vệ mô i tr ườ ng sinh tha í t rê n các vùng đấ t nướ c . 3. Đặc trưng c ủa kinh tế trang trại. N gay t ừ k hi kinh tế t rang trạ i mớ i hình thà nh ở một s ố nư ớc c ô ng nghiệp hoá Tâ y Âu, C. Mác dã là ngườ i đầ u tiê n đưa ra nhậ n xé t chỉ r õ đặ c trưng cơ bả n c ủa kinh tế t rang trạ i vớ i kinh tế t iể u nô ng. Ngườ i ch ủ trang trạ i s ả n xuất và bá n tấ t c ả, kể c ả t hóc giống. C òn ngườ i tiể u nô ng s ản xuất và tự t iê u thụ hầ u hết các s ả n phẩ m là m ra và mua bá n cà ng ít cà ng t ốt. 6
  8. Đề án KTCT - Tr ả i qua hà ng thế k ỷ, phát triể n kinh tế trang trạ i thực tế đã c hứng minh đặ c trưng cơ bả n c ủa kinh tế t rang trạ i là s ả n xuất nô ng s ả n hà ng ho á t heo nhu c ầ u c ủa thị t rườ ng. - C ó s ự tậ p trung t ích t ụ cao hơ n r õ rệ t so vớ i mức b ình quâ n c ủa h ộ k inh tế ở t ừng vùng về các đ iề u kiệ n s ả n xuất như đấ t đai, vốn, lao độ ng. - N gườ i chủ trang trạ i c ũng là ngườ i trực tiếp s ả n xuất quả n lý. - S ả n xuất đ i vào chuyê n mô n hoá cao hơ n, áp d ụng nhiề u tiế n b ộ k hoa học k ỹ t huật, lê n giá tr ị s ả n phẩ m thu nhập và giá t r ị s ả n phẩ m hà ng hoá ngà y cà ng t ă ng. - Các tà i s ả n c ũng như s ả n phẩ m thuộc quyề n s ở hữu gia đình và đượ c phá p luật bả o hộ. 4. Tiêu chí nhận dạng kinh tế trang trại. Để xác định một đơ n vị s ả n xuấ t kinh doanh cơ s ở trong nô ng nghiệp có p hả i là trang trạ i hay khô ng, thì p hả i có t iê u chí để nhậ n dạ ng trang trạ i có că n c ứ k hoa học tiê u chí n hậ n dạ ng trang trạ i c ầ n phả i hà m c hứa đượ c đặ c trưng cơ bả n c ủa trang tr ạ i, nhằ m đả m b ảo t ính chính xác c ủa việc nhậ n dạ ng trang trạ i, chúng ta đ i vào xác định các tiê u chí về mặ t định t ính c ũng như mặ t định lượ ng c ủa trang trạ i. Về mặ t định t ính, tiê u chí trang trạ i biể u hiệ n đặ c trưng cơ bả n c ủa trang trạ i là s ả n xuấ t nô ng s ả n hà ng hoá. Về mặt định lượ ng, tiê u chí nhậ n dạ ng trang trạ i thô ng qua các chỉ t iê u c ụ t hể nhằ m để nhậ n dạ ng, phâ n biệt loạ i cơ s ở s ả n xuất nà o đ ượ c coi là t rang trạ i, loạ i cơ s ở nào khô ng đ ượ c coi là t rang trạ i và để p hâ n loạ i giữa các trang trạ i vớ i như về q uy mô. Các loạ i chỉ t iê u c ụ t hể c hủ yế u thườ ng dùng để xác định tiê u ch í định hướ ng c ủa trang trạ i là t ỷ s uất hà ng hoá, khối lượ ng và giá t r ị s ả n lượ ng nô ng s ả n hh và các chỉ s ố p hụ, b ổ sung thườ ng d ùng là q uy mô đấ t tr ồng tr ọt, s ố đầ u gia s úc, gia c ầ m chă n nuô i, quy mô vốn đầ u t ư, quy mô lao độ ng s ử d ụng, thu nhậ p trê n đ ơ n vị đấ t đai, lao độ ng, vốn đầ u tư... 7
  9. Đề án KTCT Tuy nhiê n trong thực tế t hườ ng chỉ c họn 1, 2 chỉ s ố t iê u biể u nhấ t c hỉ rõ đ ượ c, lượ ng hà ng hoá đ ượ c đặ c trưng cơ bả n nhất c ủa trang trạ i và dễ nhậ n biết nhất. Trê n thế giớ i, để nhậ n dạ ng thế nà o là một trang tr ạ i, ở các nướ c p hổ b iế n chỉ s ử d ụng tiê u chí định t ính chung c ó đặ c trưng là s ả n xuấ t nô ng s ả n hà ng hoá, khô ng phả i là s ả n xuất t ự t úc. Chỉ c ó một s ố ít nướ c s ử d ụng tiê u chí định lượ ng như (M ỹ, Trung quốc). Ở M ỹ t r ướ c đâ y có q uy định một cơ s ở s ản xuấ t đ ượ c coi là t rang trạ i khi có giá t r ị s ả n lượ ng nô ng s ả n hà ng hoá đạ t 250USD trở lê n và hiệ n nay quy định là 1000USD trở lê n. Ở Trung Quốc quy định tiê u chí c ủa các hộ c huyê n (t ươ ng t ự như t rang tr ạ i ) c ó t ỷ s uấ t hà ng hoá, 70 - 80% trở lê n và giá tr ị s ả n lượ ng hà ng hoá c ao gấp 2 - 3 lầ n b ình quâ n c ủa cá c hộ nô ng dâ n. Ở V iệt Nam, kinh tế t rang trạ i mớ i hình thà nh trong những nă m gầ n đâ y, những đã c ó s ự hiệ n diệ n hầ u hế t các ngà nh s ả n xuấ t, N ô ng, Lâ m nghiệp, ở các vùng kinh tế vớ i các quy mô và p hươ ng t hức s ả n xuất kinh doanh đ a dạ ng, nhưng và là vấ n đề mớ i nê n chưa xá c định đ ượ c tiê u chí c ụ t hể để nhậ n dạ ng và p hâ n lo ạ i trang tr ạ i về định t ính và định lượ ng. Để xác định thế nào là t rang trạ i ở nướ c ta, tr ướ c hết nê n s ử d ụng t iê u chí định t ính, lấ y đặ c trưng s ả n xu ất nô ng s ả n hà ng hoá là c hủ yế u như k inh nghiệ m c ủa các nướ c, khác vớ i tiể u nô ng s ả n xuấ t t ự t úc khô ng p hả i là trang trạ i. V ề định lượ ng lấ y chỉ s ố tỷ s uất hà ng ho á t ừ 70 - 7 5% trở lê n và giá tr ị s ả n lượ ng hà ng hoá vượ t tr ội gấp 3 - 5 lầ n so vớ i hộ nô ng dâ n trung b ình (trong nướ c, trong vùng, trong ngà nh s ả n xuất). Về q uy mô các yế u tố s ả n xuất c ủa trang trạ i nướ c ta hiệ n xác định là : - Q uy mô vốn từ 40 triệ u đồ ng trở lê n đố i vớ i trang trạ i phía Bắc và D uyê n Hả i miề n trung và 50 triệ u đồ ng trở lê n đố i vớ i trang tr ạ i Nam B ộ và Tâ y Nguyê n. 8
  10. Đề án KTCT - Q uy mô đấ t đai: Diệ n t ích câ y hà ng nă m t ừ 2 ha đố i vớ i trang trạ i p hía B ắc và 3 ha đố i vớ i trang tr ạ i Nam B ộ. - Đố i vớ i trang trạ i chă n nuô i, s ố đầ u gia s úc quy định c ủa tiê u ch í trang trạ i là t ừ 1 0 con trở lê n đố i vớ i trang trạ i chă n nuô i bò s ữa, 100 con trở lê n đố i vớ i trang trạ i chă n nuô i lợ n, ngh ĩa là tổng đà n lợ n c ủa trang trạ i phả i là 200 con trê n 1 nă m, vì t hô ng thườ ng mỗi nă m nuô i 2 lứa. 5.Điều kiện ra đời và phát triển c ủa kinh tế trang trại. Kinh tế t rang tr ạ i là s ả n phẩ m tất yế u c ủa quá tr ình c ô ng nghiệ p ho á đượ c hình thà nh và p hát triể n ở các nướ c cô ng nghiệp phát triể n, các nướ c đang phá t triể n đ i lê n cô ng nghiệp hoá. Nó là độ i quâ n tự c hủ s ả n xuấ t nô ng s ả n hà ng hoá ở các nướ c cô ng nghi ệp phát triể n và là độ i xung k ích trong s ả n xuất nô ng s ả n hà ng hoá ở cá c nướ c đang phát triể n. Kinh t ế trang trạ i ở một quốc gia đ ượ c hình thà nh và p há t triể n khi hội t ụ những đ iề u kiệ n c ầ n và đủ. - Đ iề u kiệ n c ầ n đố i vớ i trang tr ạ i (đ iề u ki ệ n vĩ mô ) + Quốc gia đó p hả i có nề n kinh tế đã c huyê n mô n hoá hoặc trong q uá t r ình c ô ng nghiệp hoá. + M ỗi quốc gia có nề n kinh t ế t hị t r ườ ng hoà n chỉnh, trong đó t h ị tr ườ ng nô ng nghiệp đầ u và o, đầ u ra đề u là hà ng ho á . + N hà nướ c c ô ng nhậ n và k huyế n khích phát triể n kinh tế trang trạ i. - Đ iề u kiệ n đủ đố i vớ i kinh t ế t rang tr ạ i. + Có một b ộ p hậ n dâ n c ư có nguyệ n vọng, s ở t hích hoạ t độ ng s ả n xuất nô ng s ả n hà ng hoá. Hoạt độ ng kinh doanh trang trạ i. + N gườ i chủ p hả i có t r ình độ k iế n thức quả n lý k inh tế t rang trạ i s ả n xuất hà ng hoá. + Có t iề m nă ng về t ư liệ u s ả n xuấ t kinh doanh (vốn đấ t đai, thiế t b ị). Vốn s ả n xuất bao gồ m vốn t ự có vốn đ i vay trong đó vốn t ự c ó p hả i c hiế m phầ n lớ n phả i có đủ vốn thì các ý đồ c ủa chủ mớ i có k hả nă ng thực 9
  11. Đề án KTCT t hi. C òn đấ t đai là đ iề u kiệ n quan trọng, là t iề n đề c ho việc hình thà nh trang trạ i. Khô ng có đấ t đai thì k hô ng thể coi là s ả n xuấ t nô ng nghiệ p. N hững đ iề u kiệ n trê n khô ng đò i hỏi phả i thật đầ y đủ đồ ng b ộ, hoà n chỉnh ngay t ừ đầ u mà có s ự b iế n độ ng và p hát triể n qua t ừng giai đo ạ n. Ở V iệt Nam, s ự ra đờ i c ủa hình thức kinh tế trang trạ i gia đình đ ượ c bắt nguồn t ừ các chí nh sách đổ i mớ i kinh tế nó i chung và c huyể n đổ i cơ c ấ u nô ng nghiệp nô ng thô n nó i riê ng trong t ừng nă m gầ n đ â y. C hỉ t hị 1 400 c ủa Ban Bí t hư (31/10/1981) về k hoá n s ả n phẩ m đế n nhó m và ngườ i lao độ ng cho phép gia đình chủ độ ng s ử d ụng một phầ n lao độ ng và t hu nhập song chưa thay đổ i gì về q uan hệ s ở hữu về t ư liệ u s ản xuấ t, vẫ n giữ c hế độ p hâ n phối theo ngà y c ô ng. Tiếp đế n là ngh ị q uyế t 10 c ủa B ộ c hính tr ị (5/4/1988) đã nâ ng cao mức t ự c hủ k inh doanh c ủa hộ i xã viê n trê n c ả 3 mặt. Tư liệ u s ả n xuấ t, đượ c giao khoá n ruộng đấ t t ừ 1 5 nă m trở lê n, khô ng b ị hạ n chế việc mua s ắ m t ư liệ u khác, trâ u, bò và nhiề u cô ng c ụ lao độ ng thuộc tà i s ả n tậ p thể đ ượ c chuyể n thà nh s ở hữu c ủa xã viê n, t ổ c hức lao độ ng, t ự đả m nhậ n phầ n lớ n các khâ u trong quy tr ình s ả n xuấ t và p hâ n phối (ngoà i phầ n đó ng góp và t rao đổ i thoả t huậ n vớ i các hợ p tác xã, xã viê n hưở ng to à n bộ p hầ n thu nhập c òn lạ i xoá b ỏ c hế độ hợ p tác phâ n phối theo ngà y cô ng).T ừ c hỗ c hỉ đ ượ c là m chủ p hầ n k inh tế gia đình vớ i t ính cách là s ả n phẩ m phụ, qua khoá n 100 đế n 10 hộ xã viê n đã t rở t hà nh chủ t hể c hính trong s ả n xuấ t nô ng nghiệ p. đồ ng thờ i vớ i việc thừa nhậ n hộ gia đình nô ng dâ n là một đơ n vị k inh tế tự c hủ, đả ng và nhà nướ c t ừng b ướ c tạ o d ựng mô i trườ ng thể c hế t huậ n lợ i cho k inh tế hộ gia đình t ự d o phát triể n s ả n xuất và d ịch vụ, b ình đẳ ng trong các quan hệ k inh tế. Xác định nề n kinh tế nướ c ta t ồn tạ i nhiề u thà nh phầ n k inh t ế c ùng tham gia s ả n xuấ t phát triể n theo cơ c hế t hị t rườ ng có s ự q uả n lý c ủa nhà nướ c. Luật đấ t đ ai đ ượ c Quốc Hội thô ng qua ngà y 14/7/1993 thực hiệ n việc giao đấ t lâ u d à i trong hộ nô ng dâ n, thừa nhậ n nô ng dâ n có 5 q uyề n s ử d ụng đấ t. Ngo à i ra nhà nướ c c òn ban hà nh cá c 10
  12. Đề án KTCT c hính sách, các chươ ng tr ình d ự á n nhằ m hỗ t rợ vốn cho các hộ nô ng dâ n là m già u và p hát triể n kinh tế như: chỉ t hị s ố 2 02 - về c ho vay vốn s ả n xuấ t Nô ng - Lâ m nghiệ p đế n hộ s ả n xuất. Quyết định 327 - ct...r ồi quyết định Trung Ươ ng V khoá 7, nghị q uyết trung ươ ng I khoá VIII đã vạch ra đườ ng lối chiế n lượ c, tạo ra b ướ c ngoặ t cơ bả n cho s ự đổ i mớ i và p hát triể n nô ng nghiệ p, nô ng thô n như p hát triể n kinh tế hà ng hoá nhiề u thà nh p hầ n, chuyể n d ịch cơ c ấ u kinh tế nô ng nghiệp, nô ng thô n như p hát triể n k inh tế hà ng hoá nhiề u thà nh phầ n, chuyể n d ịch cơ c ấ u kinh tế nô ng nghiệp t heo hướ ng c ô ng nghiệ p hoá hiệ n đạ i hoá, gắ n tă ng tr ưở ng kinh t ế vớ i phát triể n bề n vững và t oà n diệ n kinh tế xã hội ở địa phươ ng. Đ ườ ng lối chiế n lượ c trê n đã giả i phó ng và p hát huy triệt để mọi tiề m nă ng kinh tế hộ gia đình nô ng dâ n trong đ iề u kiệ n kinh tế t hị tr ườ ng, chuẩ n b ị nhữ ng đ iề u kiệ n chín muồi cho s ự ra đờ i c ủa một hình thức kinh tế mớ i: kinh t ế trang trạ i. Đế n nay kinh tế t rang trạ i đã đ ượ c hình thà nh và p hát triể n trê n k hắp cá c vùng c ủa c ả nướ c, đặ c biệ t phát triể n mạ nh ở miề n nam, trung du và miề n nú i, ven biể n. Đã xuất hiệ n mô hình trang trạ i như: trang trạ i t huầ n nô ng, trang tr ạ i thuầ n lâ m nghiệ p, trang trạ i chuyê n chă n nuô i, trang trạ i chuyê n nuô i trồng thuỷ s ả n, trang tr ạ i phá t triể n tổng hợp nô ng lâ m nghiệ p, nô ng ngư nghiệ p, nô ng lâ m ngư nghiệp, kế t hợp vớ i cô ng nghiệp - t iể u thủ c ô ng nghiệp hoặc d ịch v ụ... 11
  13. Đề án KTCT PHẦN II THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI Ở NƯ ỚC TA 1. VÀI NÉT VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI. Trê n thế giớ i kinh tế t rang trạ i xuấ t hiệ n t ừ c uối thế k ỷ t hứ XVII đầ u thế k ỷ XVIII, trả i qua và i thế k ỷ tồn tạ i và p hát triể n kinh tế t rang trạ i đượ c khẳ ng định là mô hình kinh tế p hù hợp đath hiệ u quả cao trong s ả n xuất nô ng ngư nghiệ p ở mỗi khu vực, mỗi quốc gia đề u có đ iề u kiệ n t ự nhiê n khác nhau, phong t ục tập quá n khác nhau cho nê n có các mô hình trang trạ i khá c nhau. Loạ i hình trang trạ i gia đình s ử d ụng s ức lao độ ng trong gia đình là c hính, kế t hợp thuê nhâ n cô ng phụ t heo mùa vụ, là mô hình s ả n xuất ph ổ b iế n trong nề n nô ng nghiệ p thế giớ i. C hâ u Âu c á i nô i c ủa cuộc cách mạ ng cô ng nghiệp lầ n I đã xuấ t hiệ n hình thức t ổ c hức trang trạ i nô ng nghiệ p s ả n xuấ t hà ng ho á t hay thế c ho hình thức s ả n xuấ t tiể u nô ng và hình thức đ iề n trang c ủa các thế lực p hong kiế n quý tộc. Ở nướ c Anh đầ u thế k ỷ t hư XVII s ự tậ p trung ruộng đấ t đã hình t hà nh lê n những xí nghiệp c ô ng nghiệp t ư bả n tập trung trê n quy mô rộng lớ n c ùng vớ i việc s ử d ụng lao độ ng là m thuê. M ọi hoạ t độ ng s ả n xuấ t k inh doanh nô ng nghiệ p ở đâ y giống như mô hình hoạ t độ ng c ủa cá c cô ng xưở ng cô ng nghiệ p, thực t ế c ho thấ y, s ả n xuấ t nô ng nghiệp tậ p trung, quy mô và s ử d ụng nhiề u lao độ ng là m thuê đã k hô ng dễ dà ng mang lạ i hiệ u q uả mong muốn. Sang đầ u thế k ỹ XX, lao độ ng nô ng nghiệ p bắ t đầ u giả m, nhiề u nô ng tr ạ i đã b ắt đầ u giả m lao độ ng là m thuê. Khi ấ y thì 7 0 - 80% nô ng trạ i gia đình khô ng thuê lao độ ng. Đâ y là t hờ i k ỳ t hịnh vượ ng c ủa nô ng trạ i gia đình, vì k hi lao độ ng nô ng nghiệ p giả m thì s ự p hát triể n c ủa cô ng 12
  14. Đề án KTCT nghiệp, d ịch vụ đã t hu hút lao độ ng nhanh hơ n độ tă ng c ủa lao độ ng nô ng nghiệp. Tiế p theo nướ c Anh, cá c nướ c: Pháp, Ý, Hà lan, Đan mạch, Thuỵ đ iể n... s ự xuất hiệ n và p há t triể n kinh tế trang trạ i gia đình ngà y cà ng tạ o ra nhiề u nô ng s ả n hà ng ho á, đá p ứng nhu c ầ u c ủa cô ng nghiệ p hoá. Vớ i vùng Bắc M ỹ xa xô i mớ i đ ượ c t ìm ra sau phát kiế n địa lý vĩ đạ i, dòng ngườ i khẩ u thực t ừ C hâ u Âu vẫ n tiếp t ục chuyể n đế n Bắc M ỹ và c hính cô ng cuộc khẩ u thực trê n quy mô r ộng lớ n đã mở đ ườ ng cho kinh tế trang trạ i ở Bắc M ỹ p hát triể n. Ở C hâ u Á, chế độ p hong kiế n lâ u dà i kinh t ế nô ng nghiệ p s ả n xuấ t hà ng hoá ra đờ i chậ m hơ n. Tuy vậ y, vào cuối thế k ỷ t hứ X IX và đầ u thế k ỷ t hứ XX s ự xâ m nhập c ủa t ư bả n phươ ng tâ y và o các nướ c Châ u Á, c ùng việc thu nhậ p phươ ng thức s ả n xuấ t kinh doanh t ư b ả n chủ nghĩa đã là m nẩ y sinh hình thức kinh tế trang tr ạ i trong nô ng nghiệp. Trong quá tr ình p há t triể n kinh tế trang tr ạ i ở cá c nướ c trê n thế giớ i đã c ó s ự b iế n độ ng lớ n về q uy mô, s ố lượ ng và cơ c ấ u trang trạ i. N ướ c M ỹ là nơ i c ó k inh tế trang trạ i rất phát triể n. Nă m 1950 ở M ỹ có 5648000 trang trạ i và giả m dầ n s ố lượ ng đế n nă m 1960 c òn 3962000 trang tr ạ i. Trong khi đ ó d iệ n t ích b ình quâ n c ủa trang trạ i tă ng lê n, nă m 1950 là 5 6 ha, nă m 1960 là 120 ha nă m 1970 là 1 51 ha nă m 1992 là 198,7 ha. Nướ c Anh nă m 1950 là 543000 trang trạ i, đế n nă m 1957 c òn 254000 trang trạ i. T ốc độ giả m b ình quâ n trang t rạ i hà ng nă m là 2,1%. Nướ c Pháp nă m 1955 c ó 2285000 trang trạ i, đế n nă m 1993 chỉ c ò n 801400 trang trạ i. Tốc độ giả m b ình qu â n hà ng nă m là 2,7%. Diệ n t ích b ình quâ n c ủa các trang trạ i qua các nă m có xu hướ ng tă ng lê n ở Anh nă m 1950 diệ n t ích b ình quâ n 1 trang trạ i là 3 6 ha, nă m 1987 là 71 ha. Ở p há p nă m 1955 diệ n t ích b ình quâ n 1 trang trạ i là 1 4 ha đế n nă m 1993 là 35ha. C ộng ho à liê n bang Đức nă m 1949 là 1 1 ha nă m 1985 là 15 ha, Hà Lan nă m 1960 là 7 ha đế n nă m 1987 là 16 ha. 13
  15. Đề án KTCT N hư vậ y ở c ác nướ c Tâ y Âu và M ỹ s ố l ượ ng cá c trang trạ i đề u c ó xu hướ ng giả m c òn quy mô c ủa trang trạ i lạ i t ă ng ở C hâ u Á, kinh tế t rang trạ i có những đặ c đ iể m khác vớ i trang tr ạ i ở các nướ c Tâ y Âu và M ỹ. Do đấ t canh tá c trê n đầ u ngườ i thấp, b ình quâ n 0,15 ha/ngườ i. Đặ c biệt là cá c nướ c vùng Đô ng Á như: Đà i Loan 0,047 ha/ngườ i, Malaixia là 0,25 ha/ngườ i, Hà n quốc 0,053 ha/ngườ i, Nhậ t bả n là 0,035 ha/ngườ i trong khi đó ở các quốc gia và vùng lã nh thổ nà y d â n s ố đô ng lê n c ó ả nh hưở ng đế n q uy mô t rang trạ i. Ở các nướ c Châ u Á c ó nề n kinh tế p hát triể n như N hậ t Bả n, Đà i Loan. Hà n Quốc, s ự p hát triể n trang trạ i diễ n ra theo quy luật s ố lượ ng trang trạ i giả m, quy mô t rang tr ạ i tă ng. Nhậ t Bả n: nă m 1950 s ố trang tr ạ i là 6176000 đế n nă m 1993 s ố t rang trạ i c òn 3691000. Số lượ ng trang trạ i giả m b ình q uâ n hà ng nă m là 1,2%.Diệ n t ích trang trạ i b ình quâ n nă m 1950 là 0,8 ha nă m 1993 tă ng lê n là 1,38 ha, tốc độ tă ng b ình quâ n là 1,3%. Ở Đà i loan và Hà n Quốc trang trạ i c ũng phát triể n theo quy luậ t c hung: khi b ướ c vào cô ng nghiệp hoá t hì t rang trạ i phát triể n nhanh , khi cô ng nghiệ p đã p hát triể n thì t rang trạ i đã giả m về s ố lượ ng ( xem biể u s ố 1.2) B IỂU SỐ 1 : S Ự P HÁT TRIỂN TRANG TRẠI Ở Đ ÀI LOAN. 1955 1960 1970 1979 1. Số lượ ng trang trạ i 744 808 916 1772 (1000 cơ s ở ) 2. Diệ n t ích b ình 1,22 0,91 0,91 1,2 q uâ n(ha/ trang t rạ i) B IỂU SỐ 2 : S Ự P HÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI Ở HÀN Q UỐC . 14
  16. Đề án KTCT 1950 1965 1975 1979 1. Số lượ ng trang trạ i 2249 2507 2373 1772 (1000 cơ s ở ) 2. Diệ n t ích b ình 0,86 0,9 0,94 1,2 q uâ n(ha/ trang trạ i) Ở các nướ c Thá i lan, Philippin, Ấn Độ , đâ y là những nướ c mớ i bắ t đầ u đ i vào c ô ng nghiệ p hoá, kinh tế t rang trạ i đang trong thờ i k ỳ tă ng dầ n về s ố lượ ng ( xem biể u s ố 3,5,4). B IỂU SỐ 3 : S Ự P HÁT TRIỂN TRANG TRẠI Ở THÁI LAN . 1963 1978 1982 1988 1. Số lượ ng trang 2314 4018 4464 5245 trạ i ( 1000 cơ s ở) 2. Diệ n t ích b ình 3,5 3,72 3,56 4,52 q uâ n( ha/ trang trạ i) B IỂU SỐ 4 : S Ự P HÁT TRIỂN TRANG TRẠI Ở P HILIPIN. 1948 1960 1971 1980 1. Số lượ ng trang 1639 2177 2354 3420 trạ i ( 1000 cơ s ở) 2. Diệ n t ích b ình 3,40 3,53 3,61 2,62 q uâ n( ha/ trang trạ i) B IỂU SỐ 5 : S Ự P HÁT TRIỂN TRANG TRẠI ẤN ĐỘ. 1953 1961 1971 1985 1. Số lượ ng trang 44354 50765 57070 97720 15
  17. Đề án KTCT trạ i ( 1000 cơ s ở) 2. Diệ n t ích b ình 3,01 2,6 2,18 1,68 q uâ n( ha/ trang trạ i) N hư vậ y lúc bắt đầ u, cô ng nghiệp hoá đã tác độ ng t ích c ực đế n s ả n xuất N ô ng - Lâ m nghiệp do đ ó s ố lượ ng các trang tr ạ i tă ng nhanh. Nhưng k hi cô ng nghiệp hoá đế n mức tă ng cao thì một mặt cô ng nghiệp thu hút lao độ ng t ừ nô ng nghiệ p mặ t khác nó lạ i tác độ ng là m tă ng nă ng lực s ả n xuất c ủa các trang trạ i bằ ng việ c trang b ị má y mó c thiế t b ị t hay thế lao độ ng thủ cô ng, đồ ng thờ i trong nô ng nghiệp s ử d ụng ngà y cà ng nhiề u c ác c hế p hẩ m cô ng nghiệ p. Do vậ y s ố lượ ng các trang trạ i giả m đ i nhưng quy mô d iệ n t ích, đầ u độ ng vật nuô i lạ i tă ng lê n, tất nhiê n c òn c ó s ự tác độ ng c ủa thị tr ườ ng thể hiệ n ở nhu c ầ u về s ố lượ ng, chất lượ ng s ả n phẩ m t ừ nô ng nghiệ p tă ng nhanh, ngườ i lao độ ng, chủ t rang trạ i t ích luỹ nhiề u k inh nghiệ m c ũng như tr ình độ vă n hoá, tr ình độ c huyê n mô n c ũng đ ượ c nâ ng cao. - R uộng đấ t: Phầ n lớ n trang t rạ i s ả n xuất trê n ruộng đấ t thuộc s ở hữu c ủa gia đình. Nhưng c ũng có những trang trạ i phả i hình thà nh một p hầ n ruộng đấ t hoặc to à n bộ t uỳ t huộc vào t ừng ngườ i, ở P háp nă m 1990: 70% trang trạ i gia đình có ruô ng đấ t riê ng, 30% trang trạ i phả i lã nh canh một p hầ n hay toà n b ộ. Ở Anh: 60% trang trạ i c ó ruộng đấ t riê ng, 22% lĩnh canh một phầ n, 18% lĩnh canh toà n bộ. ở Đà i Loan nă m 1981: 84% trang tr ạ i c ó ruộng đấ t riê ng, 9% trang tr ạ i lĩnh canh một phầ n và 7 % lĩnh canh toà n bộ. - Vốn s ả n xuất : trong s ả n xuất và d ịch vụ, ngo à i nguồn vốn t ự c ó các chủ trang tr ạ i c òn s ử d ụng vốn vay c ủa ngâ n hà ng nhà nướ c và t ư nhâ n, tiề n mua hà ng chịu các lo ạ i vật t ư k ỹ t huật c ủa c ác c ửa hà ng và cô ng ty d ịch vụ. Nă m 1960 vốn vay t ín dung c ủa các trang trạ i M ỹ là 2 0 16
  18. Đề án KTCT t ỷ U SD, nă m 1970 là 5 4,5 t ỷ U SD bằ ng 3,7 lầ n thu nhập thuầ n tuý c ủa cá c trang trạ i và nă m 1985 bằ ng 6 lầ n thu nh ập c ủa các trang trạ i. - Má y móc và t rang thiế t b ị p hục vụ s ả n xuất: ở c hâ u Âu 70% trang trạ i gia đình mua má y d ùng riê ng. Ở M ỹ 35 % s ố trang trạ i, ở M iề n B ắc, 75% trang trạ i ở M iề n tâ y, 52% trang trạ i ở miề n nam c ó má y riê ng. Nhờ trang trạ i lớ n ở mỹ, Tâ y Đức, s ử d ụng má y t ính đ iệ n t ử để tổ c hức s ử d ụng kinh doanh tr ồng trọt và c hă n nuô i. C òn ở C hâ u Á như N hật B ả n, nă m 1985 có 6 7% s ố trang tr ạ i có má y k éo nhỏ và 2 0% c ó má y kéo lớ n ở Đà i Loan nă m 1981 b ình quâ n một trang trạ i có má y ké o 2 bá nh là 0,12 c hiếc, má y câ y 0,05 chiế c, má y liê n hợ p thu hoạch 0,02 chiếc, má y s ấ y 0,03 chiế c, vớ i việc trang b ị má y móc như trê n, các trang trạ i ở Đà i Loan đã cơ giớ i hoá 95% cô ng việc là m đấ t, 91% cô ng việc c ấ y lúa 80% gặt đậ p và 50% việc s ấ y hạ t. Tạ i Hà n Quốc, đế n nă m 1983 trang b ị má y ké o nhỏ 2 bá nh, má y bơ m nướ c, má y đậ p lú a đã vượ t mức đề ra đố i vớ i nă m 1986 và 30% c ác trang trạ i đã có 3 má y nô ng nghiệ p, má y kéo nhỏ, 23% s ử d ụng chung má y kéo lớ n. Ở P hilippin 31% trang trạ i s ử d ụng chung ôtô vậ n tả i ở nô ng thô n, 10% s ử d ụng chung má y bơ m nướ c và 1 0% s ử d ụng chung má y tuốt lúa, việc s ử d ụng chung đem lạ i hiệ u quả k inh tế cao hơ n. - Lao độ ng: do mức độ cơ giớ i hoá s ả n xuất nô ng nghiệ p đạ t mức độ cao lê n s ố lượ ng và t ỷ lệ lao độ ng là m việ c trong các trang trạ i ở cá c nướ c phá t triể n và c hỉ c hiế m 10% t ổng lao độ ng xã hội ở M ỹ các trang trạ i c ó t hu nhậ p 100.000USD/nă m khô ng thuê lao độ ng, các trang trạ i c ó t hu nhập t ừ 1 00.000 - 500.000USD/nă m thuê t ừ 1 - 2 nă m lao độ ng. Ở Tâ y Âu và Bắc M ỹ, b ình quâ n 1 trang trạ i c ó q uy mô d iệ n t ích t ừ 25 - 3 0 ha c hỉ s ử d ụng 1 - 2 lao độ ng gia đình và 1 - 2 lao độ ng thuê ngoà i là m theo t hờ i vụ. Ở C hâ u á như N hật B ả n: nă m 1990 mỗi trang trạ i c ó k hoả ng 3 lao độ ng, nhưng chỉ c ó 1 /3 lao độ ng là m nô ng nghiệ p. Ở Đà i Loan nă m 1985, mỗi trang trạ i c ó 1,3 lao độ ng, s ố lao độ ng d ư t hừa đ i là m việc ngo à i nô ng 17
  19. Đề án KTCT nghiệp, hoặc là m nô ng nghiệ p một phầ n c òn một s ố nướ c đang phát triể n ở C hâ u á t ốc độ tă ng dâ n s ố t ro ng thờ i k ỳ c ô ng nghiệ p ho á vẫ n nhanh. V ì vậ y việc gi úp lao độ ng ra khỏi nô ng nghiệp rất khó k hă n là m cho một s ố nướ c quy mô trang trạ i c ũng t ă ng và nô ng dâ n. - Cơ c ấ u trong tổng thu nhập c ủa các trang trạ i c ũng có s ự b iế n đổ i: trang trạ i chuyê n mô n là m nô ng nghiệp thì giả m xuống, c òn trang trạ i là m một phầ n lâ m nghiệ p. Kế t hợp vớ i ngà nh nghề p hi nô ng nghiệ p lạ i tă ng lê n. Ở N hật B ả n nă m 1945 có 53,4% trang trạ i chuyê n là m nô ng nghiệ p 46,5% trang trạ i là m một phầ n nô ng nghiệ p tă ng lê n 85%. Cơ c ấ u thu nhập c ủa trang trạ i c ũng vậ y, nă m 1954 trong tổng thu thì t hu nhậ p phi nô ng nghiệp ở Đà i Loan nă m 1955 có 40a5 trang trạ i chưa là m nô ng nghiệp và 60% ,là m một phầ n nô ng nghiệp nhưng đế n nă m 1980 trang trạ i chuyê n nô ng nghiệ p chiế m 9% c òn 91 % là m một phầ n nô ng nghiệ p kết hợp vớ i ngà nh nghề p hi nô ng nghiệ p. Như vậ y cơ c ấ u thu nhậ p c ủa các trang trạ i chuyê n là m nô ng nghiệp ngà y cà ng giả m, c òn cá c trang trạ i là m 1 phầ n nô ng nghiệp và p hi nô ng nghi ệp thì lạ i tă ng lê n. - Q uan hệ c ủa trang trạ i trong c ộng đồ ng: S ự hình t hà nh và p há t triể n c ủa trang trạ i chịu tác độ ng lớ n c ủa các đơ n vị s ả n xuất (t ư nhâ n, HTX, nhà nướ c...) và các đơ n vị d ịch vụ (Ngâ n hà ng thô ng tin liê n lạc...) trê n địa bà n. Trang trạ i mua t ừ t hị t r ườ ng các hà ng hoá p hục vụ c ho s ả n xuất và đờ i s ống đồ ng t hờ i bá n ra thị t r ườ ng nô ng s ả n phẩ m mà mình s ả n xuất ra. Sả n xuất cà ng phát triể n thì mối quan hệ c ủa trang trạ i vớ i thị tr ườ ng và các tổ c hức trê n địa bà n ngà y cà ng chặ t chẽ và k hô ng thể t hay t hế. Ở N hậ t bả n hiệ n nay 99,20% s ố t rang trạ i gia đình tham gia các hoạ t độ ng c ủa trê n 4000 HTX nô ng nghiệp ở các cơ s ở là ng, xã, có hệ t hống dọc trê n huyệ n, t ỉnh và c ả nướ c. Các HTX nà y thực hiệ n việc cung ứng đầ u và o, tiê u thụ s ả n phẩ m c ủa các trang trạ i. Ở Đà i Loan hình thà nh một hệ t hống đ ưa tiế n b ộ KHKT về s ả n xuấ t tớ i t ừng là ng xã như t rung tâ m mạ (RNC). Nă m 1990 có 1785 NRC phục vụ toà n b ộ d iệ n t ích c ấ y lúa 2 18
  20. Đề án KTCT vụ c ủa Đà i Loan. Ngoà i ra c òn tổ c hức nhiề u hình thức kết hợp như : Hiệ p hội những chủ t rang trạ i, hiệ p hội s ử d ụng nướ c, hiệ p lhội những ngườ i đá nh cá những HTX tiê u thụ q uả. Ở M ỹ các th hoạ t độ ng luô n có q uan hệ vớ i hệ t hống - tổ hợ p cô ng nô ng nghiệp AG RYBUSYNESS bao gồm cá c ngà nh: s ả n xuất, chế b iế n ,d ịch vụ k ỹ t hu ật và t iê u thụ nô ng s ả n. Ngoà i ra các trang trạ i c òn c ó mối quan hệ vớ i HTX t ín d ụng, HTX c ung ứng vật tư k ỹ t huậ t HTX tiê u thụ... cá c HTX nà y đã c ung c ấp cho cá c trang tr ạ i 30 % lượ ng phâ n b ó n, 27% thức ă n gia s úc và đả m bảo tiê u thị trê n 30% s ả n lượ ng nô ng s ả n do trang trạ i s ả n xuấ t Ngoà i ra s ự p há t triể n c ủa các trang trạ i c òn có s ự tác độ ng lớ n c ủa các chính sách và p háp luật c ủa chính phủ ban hà nh. Ở P háp cuộc cá ch mạ ng nă m 1789, ruộng đấ t c ủa các địa chủ lớ n đã c huyể n cho nô ng dâ n và nhà t ư bả n. Ở N hật Bả n nhà nướ c cho cá c trang trạ i vay vốn t ín d ụng lã i suất thấ p t ừ 3,5 - 7,5% / nă m để tá i tạ o đồ ng ruộng, mua s ắ m má y móc. Nhà nướ c trợ c ấp cho cá c nô ng tr ạ i 1/2 đế n 1/3 giá bá n cá c loạ i má y mó c nô ng nghiệp mà nhà nướ c c ầ n khuyế n k hích. Bế n c ạ nh đó c òn có các chính sá ch ổn định và giả m tô để k huyế n k hích s ả n xuấ t nô ng nghiệ p, chính sách đầ u tư xâ y d ựng cơ s ở hạ tầ ng t iệ n lợ i cho việc phát triể n kinh tế và giao lưu vă n ho á. - T ừ q uá t r ình hình thà nh và p hát triể n kinh tế t rang tr ạ i trê n thế giớ i. + P hát triể n s ả n xuấ t nô ng nghiệp theo hình thức trang trạ i là hình t hức thích hợp và đạ t hiệ u q uả k inh t ế + Q uy mô trang trạ i ở mỗi nướ c khác nhau nhưng xunhướ ng chung là tă ng lê n. Tr ướ c tiê n là tă ng về q uy mô d iệ n t ích, đầ u độ ng vậ t nuô i, tă ng thâ n má y mó c thiết b ị và c ô ng nghệ t iê n tiế n ... t ừ đó giá t r ị s ả n p hẩ m hà ng hoá c ũng tă ng. Việc mở rộng uy mô s ả n xuấ t và gắ n liề n vớ i q uy tr ình c ô ng nghiệ p ho á. 19
nguon tai.lieu . vn