Xem mẫu

  1. C NHÓM E.GIRLS ồ ễ â H n y u g N . 1 ư ộ h N i B ô T . 2 ị ạ n a c ú r T m h P . 3 ủ ị ễ ê i h T n y u g N . 4 ị r n a o Đ h T ô g N . 5 ị ễ m â r i à o H h T n y u g N . 6 ế ị t y u n Á h T ũ V . 7
  2. Ố Ờ Ư Ủ C O R I G H N Á Đ Ạ Ễ Ớ O L K À s A M H N Ô I V Ạ Ỏ Ữ Ở Ặ B O L I K M H G N Ố C U Q À , G N A O H
  3. Ụ L C M ệ ớ I. Gu h t i ậ ơ ư II. P u l á p g n h ậ ả ế III.K n l o h à v u q t ậ ế IV.K n u l t
  4. Ệ Ớ U H T I G Vấn đề ô nhiễm tại nhiều vùng mỏ ở Hàn Quốc? Thay thế phương pháp đánh giá rủi ro ? Mục tiêu của nghiên cứu này?
  5. Ậ Ơ Ư U L Á G N H P ế h ì r t n i T ẫ à v u m c íh tP n â h Pẫ à v u m c í t n â ọ a ó c íh tp n â h pọ a ó c í t n â ủ o r i g h n á đ ị h n đ c á X ố y u g n i m ạ i h ư ặ g n r t c Đ ủ o i r Đánh giá ễ ơ m n i h p Đánh giá liều lượng
  6. ọ ẫ a ó p à v u m c í t n â h P  Khoảng 20 mẫu hỗn hợp phế phẩm( rác ) và đất được thu thập. Nồng độ tổng được xác định bởi aqua regia( HNO31ml+ HCl 3ml) Phương pháp ICO-AES và ICP-MS : As, HG-AAS: kim loại
  7. ủ ế o r g á đ à h n i T 1. Xác định mối nguy hại Xác định nồng độ tổng của As và kim loại nặng trong đất, nước) Sử dụng SBET để đo nồng độ bioavailable Phương pháp SBET mô phỏng sự di động của chất ô nhiễm trong dạ dày nhân tạo
  8. ễ ơ m p i g h n á Đ . 2 Hệ số và con đường phơi nhiễm Liều trung bình ngày (ADD :average  daily dose): được tính bằng lượng kim loại độc lấy vào qua nhiều con đường (đất , nước).  Hệ số phơi nhiễm và các thông số đầu vào để tính toán ADD được tóm tắt trong bản 1
  9. ADD= ( C.IR.ED.EF)/(BW.AT.365) ẫ ễ ộ ồ •C u o r m i ô t â h c đ g n = ớ ư ấ L / m í g ô h k c n , t đ ( mg/m) 3 ụ ộ ố •I) L , y à n / g k ( h u ê i đ c t = R ễ ơ ờ •E) ă ( m p n a g i h t = D ễ ơ ấ ầ •E) ă / y à g ( m i h p u s n t = F ể ơ ợ ư ọ •B) k ( h c l g n r t = W ờ •A) m ă ( ì b u r n a g i h t = T
  10. ứ ợ ư ề p đ – u l i g h n á Đ . 3 • Để đánh giá rủi ro ung thư và không ung thư người ta đánh giá liều lượng đáp ứng. • Bằng cách sử dụng liều tham chiếu (RfD) và hệ số dốc (SF) được lấy từ dữ liệu IRIS (EPA,1997). (bảng 2)
  11. ủ ặ o i r h n í t c Đ . 4 Đặc tính rủi ro được trình bày một cách định lượng thông qua rủi ro ung thư và rủi ro không gây ung thư Rủi ro gây ung thư Cancer risk=ADD*SF • Rủi ro có thể chấp nhận được theo quy định là trong khoảng 10-6 – 10-4
  12. Rủi ro không gây ung thư Để đánh giá rủi ro không gây ung thư, người ta tính thương số nguy hại (HQ: Hazard Quotient) Chỉ số nguy hại (HI: Hazard Index) có thể được ước lượng bằng tổng các thương số nguy hại
  13. HQ=ADD/RfD HI=ΣHQs= ADD 1RfD 1 ADD 2RfD 2 …+ADD /iRfD  / + / + i • HQ: thương số nguy hại • ADD: liều trung bình ngày • RfD: liều tham chiếu • HI:chỉ số nguy hại
  14. ậ ả ế n l o h à v u q t K ặ ạ ễ ộ ứ g o l k à v s A m i h n ô đ c M . 1  Trong đất:
  15. Trong nước:
  16. 50 1000 50 1000 Nồng độ cho phép( µg/L)
nguon tai.lieu . vn