- Trang Chủ
- Ngân hàng - Tín dụng
- Đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện chư prông tỉnh Gia Lai
Xem mẫu
- Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
CHƯ PRÔNG TỈNH GIA LAI
GVHD : CN. Bùi Thị Thu Hằng
SVTH : Bùi Thị Kim Oanh
- Nội dung luận văn: 5 phần
• Phần thứ nhất: ĐẶT VẤN ĐỀ
• Phần thứ hai: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN
• Phần thứ ba: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Phần thứ tư: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
• Phần thứ năm: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính cấp thiết của đề tài
• Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của nước ta trở thành một nước
công nghiệp hiện đại, có nền kinh tế hàng hóa phát triển.
• Sự nghiệp CNH –HĐH của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế
trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Đặc biệt là phải coi
trọng sự nghiệp CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn
• Để đạt được mục tiêu trên, nước ta gặp không ít những khó khăn
bởi nhiều lý do, trong đó lý do đặc biệt quan trọng nhất là người
dân thiếu vốn để sản xuất.
• NHNo&PTNT Việt Nam ra đời nhằm phục vụ đắc lực cho chiến
lược CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết vấn đề một
cách thiết thực, nhanh chóng nhất
• Để hiểu rõ hơn về hoạt động cho vay của ngân hàng đối với các
hộ sản xuất làm kinh tế nông nghiệp. Trong thời gian thực tập tại
NHNo&PTNT huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai tôi đã lựa chọn đề tài
“Đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai” để làm đề tài
nghiên cứu của mình.
- Mục tiêu nghiên cứu
• Hệ thống hóa lý luận về ngân hàng và hoạt động
tín dụng cho vay của NHTM
• Đánh giá thực trạng cho vay vốn đến hộ sản
xuất của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chư
Prông và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ
sản xuất trên địa bàn.
• Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT
huyện Chư Prông và hiệu quả sử dụng vốn vay
của các hộ sản xuất trên địa bàn trong thời gian
tới.
- ĐẶT VẤN ĐỀ
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chư
Prông, tỉnh Gia Lai.
Các yếu tố, các mối quan hệ có ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn vay đối với các hộ sản xuất trên địa bàn huyện
Chư Prông
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian
Phạm vi về thời gian
Phạm vi về nội dung
Đánh giá thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất tại
NHNo&PTNT huyện Chư Prông.
Hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ sản xuất
- 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN
• 2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Tổng quan về NHTM
Khái niệm NHTM
Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
2.1.2 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
Khái niệm, đặc diểm của tín dụng Ngân hàng
Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với nền kinh tế
Nguyên tắc cơ bản của tín dụng Ngân hàng
2.1.3 Hộ sản xuất và vai trò của hộ sản xuất đối với phát
triển kinh tế nông nghiệp nông thôn
Khái niệm hộ sản xuất
Vai trò của kinh tế hộ sản xuất đối với nền kinh tế
Vai trò của Tín dụng Ngân hàng đối với kinh tế hộ
- CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1.4 Hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất
Quan niệm về hiệu quả tín dụng
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng
• 2.2 Cơ sở thực tiễn
Tình hình chung về hoạt động tín dụng nông
thôn của NHNo&PTNT Việt Nam
Kinh nghiệm một số nước trên thế giới trong
hoạt động tín dụng nông thôn
Sự ảnh hưởng của hội nhập kinh tế quốc tế đến
hoạt động của các NHTM ở Việt Nam
- 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN
3.1 Khái quát chung về huyện Chư Prông
Chư Prông là một huyện biên giới nằm ở phía
Nam tỉnh Gia Lai. Huyện lỵ là thị trấn Chư
Prông
+ Phía Đông: giáp huyện Đắk Đoa và huyện
Chư Sê,
+ Phía Tây: giáp Campuchia
+ Phía Nam: giáp tỉnh Đắklắk
+ Phía Bắc: giáp thành phố Pleiku và huyện
Ia Grai
- 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi
nhánh
Ra đời vào năm 1976: tên gọi chung là chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước huyện Chư Prông. Hoạt động với chức năng như
một Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn
Ngày 14/11/1990: có tên mới là chi nhánh NHNo huyện Chư
Prông. là một NHTM quốc doanh.
Ngày 05/10/1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam đổi tên thành NHNo&PTNT huyện Chư Prông, hoạt
động theo pháp lệnh Ngân hàng – HTX tín dụng và công ty
tài chính và theo điều lệ của NHNo&PTNT Việt Nam.
3.2.2 Các hoạt động cơ bản của chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Chư Prông
3.2.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Chư Prông
- 3.2.4 Khái quát chung về tình hình hoạt
động kinh doanh của chi nhánh.
Công tác huy động vốn
Biểu đồ 3.1: Tình hình huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Chư Prông qua 3 năm 2007 – 2009
Triệu đồng
61639
70000
60000
50000 39120
40000 29020 28070
30000 19776 18152
20000
10000
0
2007 2008 2009 Năm
1. Tiền gửi không kỳ hạn 2. Tiền gửi có kỳ hạn
- Tình hình hoạt động tín dụng của
ngân hàng
• Biểu đồ 3.2: Tình hình tín dụng tại chi nhánh
qua 3 năm
Tri ệu đồng
250000 231344
225052
200000 170709
164403 162447
150000
Năm 2007
100000 Năm 2008
Năm 2009
40948
37952 37534 32829
50000
5662 8040 4430
0
DSCV DSTN Dư n ợ Nợ xấu Chỉ tiêu
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
3.3.1 Chọn điểm nghiên cứu 3.3.3 Phương pháp phân
Lựa chọn ngẫu nhiên 60 hộ tích
thuộc địa bàn thị trấn, xã Ia Thống kê mô tả
Ga, xã Ia Pia, xã Ia Lâu, xã Ia Thống kê so sánh
Boong,xã Ia Đrăng điều tra Phương pháp chuyên gia
lấy ý kiến của các hộ sản xuất 3.3.4 Hệ thống các chỉ tiêu
về việc cho vay vốn của ngân nghiên cứu
hàng và tình hình sử dụng Doanh số cho vay
vốn phục vụ cho hoạt động Doanh số thu nợ
sản xuất nông nghiệp của các
Dư nợ
hộ.
Nợ xấu
3.3.2 Thu thập và xử lý số liệu
Tỷ lệ nợ xấu
Thu thập số liệu thứ cấp Thu nhập bình quân/hộ
Thu thập số liệu sơ cấp
- 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thực trạng về hoạt động cho vay đối với các hộ
sản xuất của chi nhánh.
4.1.1 Tình hình chung về cho vay đối với hộ sản xuất của
ngân hàng
4.1.2 Tình hình cho vay hộ sản xuất theo ngành nghề
kinh tế
• Biểu đồ 4.1: DSCV đối với hộ sản xuất theo ngành nghề
kinh tế tại chi nhánh
Triệu đồng 117320
120000
100000
80000
57230
60000
40000
16223
15420 5086
20000 5617 5942
2840 3214
0
2007 2008 2009 Năm
Ngành nông nghiệp
Ngành dịch vụ nông nghiệp
Ngành khác
- 4.1.2 Tình hình cho vay hộ sản
xuất theo ngành nghề kinh tế
• Biểu đồ 4.2: DSTN hộ sản xuất theo ngành nghề kinh tế của chi
nhánh
Triệu đồng
94203
100000
90000
80000
70000
60000
50000 Ngành nông nghiệp
40000 Ngành dịch vụ nông nghiệp
27632
30000 Ngành khác
16535
20000 13942
10000 4523 976 3947 594 3769
0
Năm
2007 2008 2009
- 4.1.2 Tình hình cho vay hộ sản xuất
theo ngành nghề kinh tế
Biểu đồ 4.3: Dư nợ hộ sản xuất theo ngành nghề kinh tế của chi nhánh
Triệu đồng
200000 180167
180000
160000
140000 114688
120000 95731
100000
80000
60000
40000 9062 9222 11956
2584 1280
20000 690
0
2007 2008 2009 Năm
Ngành nông nghiệp ngành dịch vụ nông nghiệp
ngành khác
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
• 4.1.3 Tình hình cho vay hộ sản xuất theo biện pháp
bảo đảm tiền vay
• 4.1.4 Thực trạng về tình hình nợ xấu của hộ sản xuất
tại chi nhánh
Chỉ tiêu Năm Năm Năm Chênh lệch
2007 2008 2009
2008/2007 2009/2008
số tiền % số tiền %
Nợ nhóm 3 1.719 2.997 862 1.278 74,34 -2.135 -71,23
Nợ nhóm 4 1.337 2.195 1.165 858 64,17 -1.030 -46,92
Nợ nhóm 5 765 589 851 -176 -23,00 262 44,48
Tổng nợ xấu 3.821 5.781 2.878 1.960 51,29 -2.903 -50,21
Tỷ lệ nợ xấu 3,48% 4,08% 1,1% 0,6% -2.98%
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1.5.1 Kết quả đạt được b. Đối với hoạt động ngân hàng
a. Đối với kinh tế xã hội địa Tổng dư nợ liên tục tăng qua
phương năm
Góp phần đáng kể vào thành Tổng thu năm 2009 là 33.041
quả phát triển nông nghiệp, nông triệu đồng, trong đó thu lãi cho
thôn của huyện vay chiếm tỷ trọng 74% trên
Năm 2009: tốc độ tăng trưởng tổng thu, đảm bảo đủ lương và
lương năng suất cho toàn bộ
GDP đạt 9,27%.
CBCNV.
Giải quyết việc làm cho 2.350 lao
động, tỷ lệ đói nghèo giảm xuống Chất lượng tín dụng ngày
còn 18,5% càng được chú trọng và nâng
cao, , năm 2008 tỷ lệ nợ quá
Nâng cao đời sống của người hạn trên tổng dư nợ là 4,71%,
nông dân và bộ mặt nông thôn năm 2009 giảm xuống còn
có những chuyển biến căn bản, 1,91%
số hộ giàu chiếm khoảng 25%
trên tổng số hộ trên huyện Số lượng khách hàng có quan
hệ vay vốn với ngân hàng ngày
các càng tăng
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1.5.2 Những mặt tồn tại
Ngân hàng chưa đáp ứng được hầu hết các
nhu cầu vay vốn của hộ sản xuất
Mức vốn đầu tư bình quân cho một hộ sản
xuất còn ở mức độ trung bình.
Chất lượng kinh doanh đối với mỗi cán bộ tín
dụng chưa đồng đều, còn tiềm ẩn nợ xấu.
Số lượng CBTD còn thiếu
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1.6.3 Nguyên nhân b Nguyên nhân chủ quan
những tồn tại Hoạt động Marketting Ngân
a. Nguyên nhân khách hàng chưa thực sự được chú
trọng đúng mức
quan Đặc thù những khoản vay của
Điều kiện tự nhiên: hộ sản xuất thường nhỏ lẻ,
phân tán do đó chi phí quản
hạn hán, bão lụt, dịc lý cao.
bệnh… Công tác đào tạo, đào tạo lại
cán bộ vẫn chưa được tiến
Trình độ phát triển hành thường xuyên.
KTXH của huyện Quá trình kiểm tra giám sát
còn thấp, CSHT còn các hộ vay sử dụng vốn của
từng CBTD chưa được
chưa phát triển thường xuyên,
Sự biến động chính Do trình độ nhận thức và hiểu
biết của các hộ sản xuất có
trị, kinh tế thế giới hạn
- 4.2 Thực trạng sử dụng vốn vay của
các hộ SXNN trên địa bàn
• 4.2.1 Tình hình cơ bản các hộ điều tra
Bảng 4.5: Tình hình nhân khẩu và lao động
Đvt: Hộ
Chỉ tiêu Số hộ Số khẩu Số lao động
SL % SL % SL %
1. Hộ trung bình 9 16 53 14,3 23 43,39
2. Hộ khá 31 52 177 48,21 82 46,32
3. Hộ giàu 20 32 138 37,49 64 46,37
Tổng 60 100 368 100 169 45,92
Bảng 4.6: Cơ cấu sản xuất của các hộ điều tra
Đvt: Hộ
Chỉ tiêu Hộ trung % Hộ % Hộ %
bình kh già
á u
Trồng trọt 2 20 24 73.08 12 72.8
Chăn nuôi 6 60 2 7.69 2 6.25
Trồng trọt và chăn nuôi 2 20 6 19.23 4 20.95
nguon tai.lieu . vn