Xem mẫu
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁI
BS Bùi Minh Đức
Khoa Nội tiết BV Bạch Mai
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Định nghĩa và phân loại
Định nghĩa
Đái tháo đường(ĐTĐ) là một bệnh mạn tính gây ra bởi
sự thiếu hụt tương đối hoặc tuyệt đối insulin, dẫn đến
các rối loạn chuyển hóa hydrat carbon. Bệnh được
đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết mạn tính và
các rối loạn chuyển hóa
Xu hướng tăng nhanh ở nhiều nước
VN chiếm 12,5 % dân số
Bệnh nội tiết thường gặp nhất, tỷ lệ tử vong cao nhất
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Phân loại
Đái tháo đường type 1
Đái tháo đường type 2
ĐTĐ thai kỳ
Các type khác:
. ĐTĐ thứ phát: bệnh lý tuỵ ngoại tiết, bệnh
nộị tiết, do dùng thuốc, hóa chất, một số hội
chứng RL gen
. RL dung nạp glucose
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Cơ chế Bệnh Sinh
ĐTĐ type 1:
Là 1 bệnh tự miễn, các tế bào ß tiểu đảo
Langerhans bị phá huỷ theo cơ chế tự miễn
dịch. Bằng chứng
. Thâm nhiễm lympho T trong các tế bào ß
. Tự kháng thể kháng tiểu đảo Langerhans
trong máu
. Kháng thể kháng insulin trong máu
. Kháng thể kháng glutamate decarboxylase
Triệu chứng LS xuất hiện khi hầu hết tế bào
ß bị phá huỷ, khả năng tiết insulin còn ít,
giảm dần
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Cơ chế BSinh
ĐTĐ type 1:
Hệ gen nhạy cảm: ĐTĐ type 1 thường
có kháng nguyên HLA DR3, HLA DR4
Yếu tố môi trường
Nhiễm khuẩn, nhiễm độc, stress: các
yếu tố thúc đẩy bệnh khởi phát
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Cơ chế BSinh
ĐTĐ type 2
Tăng tính kháng insulin, rối loạn tiết insulin phối
hợp
Tăng kháng insulin: giảm tác dụng của insulin
trong sử dụng glucose do giảm giảm số lượng
ụng
thụ thể insulin ở TB hoặc giảm khả năng kết
dính với thụ thể
Rối loạn tiết insulin
. Tăng tiết insulin máu bù trừ
. Tăng tiền chất không hoạt tính
. Mất khả năng tiết insulin theo đợt
Tăng đường huyết mạn tính làm nặng thêm các
rối loạn tiết insulin
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Cơ chế BSinh
ĐTĐ type 2
Yếu tố di truyền: bệnh có tính gia đình, nguy
cơ mắc cao ở người có TS ĐTĐ . Chưa xác
định được gen đóng vai trò chủ yếu, nhưng
có nhiều gen liên quan: glucokinase, thụ thể
insulin, thụ thể glucagon, glycogen
synthetase
Béo phì: yếu tố làm tăng nguy cơ ĐTĐ type 2
Vận động thể lực: ít vận động thể lực làm tăng
kháng insulin
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Sinh lý bệnh
Chuyển hoá hydrat carbon bình thường
. Các vị trí chuyển hóa quan trọng nhạy cảm
với insulin: gan (tổng hợp, dự trữ, phân huỷ),
cơ vân (oxy hoá glucose sinh năng lượng),
mô mỡ (chuyển G thành a.béo, glyceryl
phosphat và TG)
. Insulin: tăng sử dụng G tế bào, oxy hóa
glucose sinh năng lượng, TH a.béo và TG,
TH glycogen cơ, gan. Giảm giải phóng G từ
gan, SX thể ceton, phân giải mỡ. Tăng TH P
từ a.amin
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Sinh lý bệnh
. Người BT: insulin cùng glucagon,
somatostatin, GH, corticoid, epinephrin
làm cân bằng ĐM
. Đảo tuỵ có 3 loại TB: α sản xuất
glucagon, ß SX insulin, δ Sx
somatostatin
. Cơ, mỡ sử dụng G là nguồn năng
lượng chính, với sự có mặt của insulin
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Sinh lý bệnh
ĐTĐ type 1
. Thiếu insulin tuyệt đối, mô thiếu G,
đáp ứng bằng tăng chuyển a.amin
thành hydrat carbon, tăng G máu
. Thiếu G, do không chuyển được vào
tế bào, mỡ dự trữ chuyển thành a.béo
tự do, oxy hoá thành thể ceton, vào
máu
. Tăng G mạn tính dẫn tới các BC mạch
máu và BC khác
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Sinh lý bệnh
ĐTĐ type 2
. Thiếu insulin tương đối
. G vẫn vào trong TB cơ và mỡ, không
sinh thể ceton
. G máu có thể tăng rất cao, hôn mê
TALTT
. Tăng G mạn tính dẫn tới các BC mạch
máu và BC khác
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Triệu chứng, tiêu chuẩn chẩn đoán
Triệu chứng
Đặc điểm Type 1 Type 2
Tuổi khởi phát 40
Thể trạng Gầy BT/béo
Insulin máu Thấp BT/Cao
Hệ HLA đặc Có Không
hiệu
TS gia đình Thường không Thường có
Triệu chứng Khởi phát đột ngột Khởi phát âm
thầm, TChứng
Triệu chứng rõ
không rõ
Ceton niệu (+)
BC cấp tính Nhiễm toan ceton Hôn mê TALTT
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ
(WHO1998)
Mẫu ĐM bất kỳ > 11,2 mmol/l, kèm TC
LS
ĐM khi đói > 7 mmol/l
Sau khi làm NP 2h > 11,2 mmol/l
(uống 75 g glucose, pha trong 200
250ml nước)
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Biến chứng
BC cấp tính
Nhiễm toan ceton
. Thường xảy ra ở type 1, thiếu insulin tuyệt
đối, tăng ĐM, sinh thể ceton, nhiễm toan
. Thở kiểu Kussmaul, mùi ceton, da khô,
hôn mê, hạ áp
Hôn mê TALTT
. Hay xảy ra cho ĐTĐ type 2
. ĐM tăng cao, mất nước nặng, tụt HA hôn
mê
Hạ ĐM
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Biến chứng
BC mạn tính
BC mạch máu lớn: nguyên nhân TV
chính, hay găp type 2. Xơ vữa ĐM
sớm, tiến triển nhanh, trầm trọng
. Bệnh ĐM vành
. Viêm ĐM chi dưới
. Tổn thương các ĐM khác, TBMN
. THA
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Biến chứng
BC mạn tính
BC mạch máu nhỏ: tổn thương các mao
mạch, tiểu ĐM tiền mao mạch, dày màng
đáy, tăng tính thấm mao mạch, mạch dễ vỡ
. Bệnh lý võng mạc
. Bệnh lý thận
. Bệnh lý thần kinh: TK ngoại biên, liêt TK
s ọ.
. Tổn thương TK thực vật: hạ HA tư thế, tim
nhanh
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁ
Biến chứng
BC mạn tính
BC khác
. Nhiễm khuẩn
. Tổn thương da
. Tổn thương bàn chân ĐTĐ
. Tổn thương khớp
- DIAGNOSTIC LABORATORY TESTS AND
STUDIES WITH REGARDS TO CASE
1) Tuberculin (Mantoux) Test (Test
should have been Administered)
• 2-4 weeks after infection-
intracutaneous injection of 0.1 mL of
purified protein derivative (PPD)
induces visible and palpable induration
(at least 5 mm in diameter)
• Positive test indicates cell-
mediated hypersensitivity to
tubercular antigens
2) Sputum Stain (Should have been
Administered)
• Look for acid-fast bacilli in sputum
3) Chest Radiographs (Administered)
• Indicated Irregular opacity of the right
Lung may be a cavitary lesion in
one of lobes
• May indicate calcified lymph
nodes
4) Abdominal CT scan (Administered)
• Revealed Hepatomegaly and Diffuse
Lymphadenopathy A likely result of
hematogenous dissemination as in
progressive primary tuberculosis
Hình ảnh lao phổi điển hình
signifies involvement of
reticuloendothelial system by the
opportunistic pathogen
5) Thoracocentesis (Administered)
• Cytologic examination of pleural
fluid indicated poorly
This radiograph shows a patient
differentiated adenocarcinoma
with typical radiographic findings
of tuberculosis.
- Miliary Tuberculosis
Lao kê
Millet
USFWS
- ↑↑ Reactivation
↑↑ Primary Tuberculosis
Tuberculosis – Cavity
of Upper Lobes – Diffuse
Alveolar Infiltrates
nguon tai.lieu . vn