Xem mẫu

  1. TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 19 (44) - Thaùng 8/2016 Characteristics of toponymic legends rườ g ại họ ư ạ ạ ọ g Le Duc Luan, Assoc.Prof.,Ph.D. The University of Da Nang – University of Education Tóm tắt r yề t yết địa da l tr yệ kể về ột địa da gắ l ề vớ â v t v sự k ệ lị sử ịa da tro g tr yề t yết ó a loạ : địa da xã ộ v địa da tự ươ g t yề t oạ lị sử óa yể óa l ữ g ươ g t ơ bả đượ sử dụ g tro g loạ tr yề t yết địa da ă g đ độ ủa á vị a ù g da tướ g gắ vớ ột vù g đất ột l g q â dâ g đặt t sự k ệ ọ để lạ dấ ấ ịa da tro g tr yề t yết vừa ó g á trị lị sử vừa ó ý g ĩa â vă bở ú g gắ l ề vớ tí gưỡ g t g l g về ột vù g đất tro g tâ t gườ V ệt ịa da tr yề t yết l k ô g g a g ệ t t tro g đó â v t t ă g a ù g oạt độ g Từ khóa: truyền thuyết địa danh, xã hội và tự nhiên, phương thức huyền thoại, lịch sử hóa, chuyển hóa. Abstract Toponymic legends are stories explaining how places were named, usually after historical figures or incidents. There are two types of toponyms: society-related and nature-related. Toponymic legends were mostly constructed by the mythical, historicizing, and transforming methods. Names of talented and virtuous heroes or army leaders have been commonly used to call the places in which they made achievements or left traces. Toponyms contain both historical and spiritual values, because, upon hearing a place name, Vietnamese people usually feel the spiritual belief being attached to the place. Toponymic legends create the artistic space for heroes to perform their magnificent talents. Keywords: toponymic legends, society and nature, mythical method, historicizing method, transforming method. 1. Dẫn nhập ó ý ó rằ g: tr yệ y tất ả ọ gườ eo á g Folklore t đề b ết” [13] Ha g gườ í ề t l t ẩ đầ t xá l Hunggari là Linda Dégh & Adrew tr yề t yết g gườ Mĩ Vázro y tro g y k ảo “Truyền R ard M Dorso o rằ g: “ r yề thuyết và niềm tin” o rằ g “ ề t l t yết l ột t ể loạ tr yệ kể dâ g a ột vấ đề ó tí g y tắ ủa tr yề đượ lư tr yề bằ g ệ g ó rất k ó t t yết… ữ g k ía ạ o g ú ủa ư g lạ đượ tô trọ g… Họ k ô g gầ ề t về ữ g đ ề ó t ự ay tưở g gạ ắ đế tr yề t yết địa ươ g v tượ g đượ trì b y tro g tr yề t yết l 9
  2. chìa khóa để á g ể đượ lị sử v á â v t yề t oạ ây l t ể loạ y” [8]. á yề t oạ óa v lị sử óa ột Có t ể a tr yề t yết t sá địa da r yề t yết loạ y t ườ g lí loạ í : r yề t yết s y g y về g ả g ồ gố ra đờ ột địa da ịa g ồ gố dâ tộ v a ù g vă óa; da tro g tr yề t yết ũ g í l r yề t yết lị sử v â v t lị sử; k ô g g a oạt độ g ủa â v t r yề t yết về o g tụ ; r yề t yết 2. Đặc điểm truyền thuyết địa danh về địa da ; r yề t yết về tí gưỡ g 2.1. Các loại địa danh và đặc điểm lễ ộ v v t t g [11]; r yề t yết về tên gọi da â v g ề g ệ 2.1.1. Các loại địa danh ầ lớ á g áo trì về vă ọ dâ 2.1.1.1. Địa danh xã hội g a V ệt a v á b g ịa da xã ộ do o gườ sá g l folklore ưa đ sâ g về loạ ũ g gọ l địa da í oạ địa tr yề t yết địa da á g ả ặ g Vă da y ó a dạ g: g tro g ố “Lịch sử và văn học dân a. ịa da k đô: Kinh đô Ngàn gian” k â loạ tr yề t yết o rằ g Hống (tr yệ ự tí ố ô V ệt ườ g) ó loạ tr yề t yết địa da : “truyền Thăng Long (tr yệ Hồ ) ùa Một thuyết lich sử (Truyện Nam Man, Truyện Cột (tr yệ ự tí ùa Một Cột) An Dương Vương, Truyện Trưng Trắc và b. ịa da l g xã: xã Quán Triều Thi Sách…); truyền thuyết địa danh;…” (tr yệ ự tí xã Q á r ề ) l g Hùng [12, 70-73]. Vũ A ấ v ết: “ ữ g sự Thắng và Mỹ Xá (tr yệ ồ g Bô g đố g k ệ lớ lao a g tầ vó g ủa đất Bài), làng Chanh, làng Đùng, làng Truật ướ lạ đ v o ữ g tr yề t yết địa (tr yệ g Hươ g ay ự tí l g da ư kỉ ệ r g ủa ột vù g…gắ C a l g ù g l g r t) làng Vạn bệ vớ ột trá ú ột o sô g ũ g Vót t ữl ặ ạt ay l xã Hoằ g ư đồ gò k e vự ao đầ s ố t á ” ạt a Hóa (tr yệ B C úa Vót); [16,205]. rầ ị A g tr yệ làng Giấy, làng Nghè (Vị tổ g ề g ấy) kể địa da tro g q á trì độ g sá g làng Cháy (Thánh Gióng). tạo q á trì tư d y xú ả ủa ủ t ể 2.1.1.2. Địa danh tự nhiên gườ kể yệ á g ả k ảo sát ữ g ịa da tự l loạ địa da ì tr yệ kể địa da ó á g ả t í dâ t tro g tự ó g ồ gố tự g a á t gọ để đặt vấ đề g đượ o gườ ả tạo sử dụ g tr yệ kể địa da dướ gó ì t ể loạ oạ địa da y ó bố dạ g: y g ủa tá g ả ớ a. Cá địa da a b dò g sô g: dừ g ở v ệ xá đị t ể loạ q a ột số Vù g đất l Đồng Kiệu, Bãi Cồn (tr yệ tr yệ kể địa da [1] Vua Lê Đại Hành với sông Nhuệ), Vực r yề t yết về địa da l tr yệ kể Sống, Vực Sáng, Vực Bỏ tr sô g Cầ về ột địa da gắ l ề vớ â v t v sự (tr yệ Sông Cầu chó chạy đứt đuôi). k ệ lị sử ịa da tro g tr yề t yết b. ịa da đồ g bã : ồ g Mẫu Hậu ó a loạ : địa da xã ộ v địa da tự trướ ó t l đồng Thạc ay ở t ô Ha loạ địa da y t ườ g đượ r g xã X â yệ ọX â tá g ả dâ g a gắ vớ â v t sự k ệ a Hóa (tr yệ Cánh đồng Mẫu Hậu); 10
  3. đồng Ngô Ngã (tr yệ Núi Ông Trạng và ( r yệ Sự tích núi Sầm Sơn), núi Trường cánh đồng Ngô Ngã). Lệ t ộ Sầm Sơn a Hóa (tr yệ Núi c. ịa da ao ồ đầ á t á : Ao Trường Lệ), núi Sầm và Núi Nhạn t ộ Voi trướ ó t l ao Ông Khổng Lồ vù g đất y Hòa (tr yệ Sự tích núi Sầm (tr yệ Cá đồ g Ao Vo ); á địa da và Núi Nhạn), núi Ngũ Hành t ộ t ộ H ộ : Hồ Đỗng (hang cáo), Hồ g (tr yệ Sự tích núi Ngũ Hành), núi Thôn ( ô Cáo) đầ Xác Cáo (Tây Hồ) Phượng Hoàng t ộ gọ ú k á ủa (tr yệ Hồ Tây); Hồ Hoàn Kiếm ò gọ l C ă g (tr yệ Núi Phượng Hoàng). Hồ Gươm (tr yệ Sự tích Hồ Gươm); bãi Dâ tộ y ó tr yề t yết địa da Tự Nhiên, đầm Nhất Dạ ( r yệ Sự tích về: núi Bàn Cờ, núi Quần ngựa, núi Đợi, Đầm Nhất Dạ và bãi Tự Nhiên) [9, 26-36]. núi Quỷ… [16,205-206]. Dâ tộ y ó tr yề t yết địa da 2.1.1.3. Ý nghĩa địa danh về: ao Đồng, vực Bơi, đầm Săm, hồ Mường Ý g ĩa địa da t eo tá g ả g yễ Mổi, thác Bản Chàng… [16 205-206] Bí H “t ể ệ đặ đ ể ó tí tr yề d. ịa da ú o : núi Mục (tr yệ t ố g ủa t ể loạ ị sử địa da í Sự tích núi Mục), núi Dầu t ộ a l lị sử ủa l g ủa ướ ắt lọ q a Hóa (tr yệ ự tí ú Dầ ) núi Khán tì ả ủa â dâ ” [5] ị Dệ (tr yệ Phường Khán Xuân và núi Khán H k g “ ặ để ó tr yề Sơn), núi Voi Phục tr đèo Ba Dộ ( a t yết địa da ở vù g đất ớ ” o rằ g ệ ) (tr yệ Chú Voi què hóa núi) đèo “Có ữ g tr yệ gắ trự t ế t â Mụ Giạ t ộ dãy a ớ ằ g ữa đất v t vớ t gọ địa đ ể t ó ầ ủ â Ấ ủa H ĩ (tr yệ Sự tích đèo đị ó đế â v t lị sử b ạ đó Mụ Giạ); núi Sõng Lớn, Sõng Con v đồ ó ì t g ả t í địa da ư ột Đòn Gánh t ộ xã K yệ ả gt về ả q a sự v t t ự o g C â (tr yệ Đắp thành ngăn tế ũ g ó k y ướ g kể về o gườ nước); núi Nghĩa, núi Vặn, núi Nỏn (tr yệ lị sử ắ ở ô g lao ữ g b t ề Sự tích núi Nghĩa, núi Vặn, núi Nỏn), núi â tro g b ổ đầ k ẩ oa g l ấ ổ Tiên Du ò gọ l ú Lạn Kha (Rìu Nát) đị ộ g đồ g dâ ư” Bộ tr yề (tr yệ Con trâu vàng ở huyện Tiên Du), t yết gườ V ệt ủ yế ở á tỉ ề núi Sậu (tr yệ Sự tích núi Sậu), núi Vú Bắ v ề r g ũ g ó đặ đ ể y (tr yệ Nàng vú thúng); Hòn Núi Đất, Hòn ư g gắ vớ vù g đất ổ xưa gắ vớ Sang, Hòn Sầm, núi Quải t ộ á địa á l g g ề v â v t sá g tạo g ề da y t ộ yệ Hòa ú ư làng Vạn Vót t ữ l ặ ạt ay K á (tr yệ Sự tích Hòn Núi Đất, Hòn l xã Hoằ g ạt a Hóa (tr yệ B Sang, Hòn Sầm, núi Quải và dòng sông), Chúa Vót); làng Giấy, làng Nghè (Vị tổ núi Thăng Mã (tr yệ Nàng Liên Hương g ề g ấy) ặ b ệt ó ột số địa da hay Sự tích làng Chanh, làng Đùng, làng ó g á trị lị sử d tí lị sử ấ q ố Truật), đèo Cổ Mã t ộ Vạ yệ g a ư Kinh đô Ngàn Hống (tr yệ ự y A (tr yệ Ngựa bạch trung thành tí ố ô V ệt ườ g) Thăng Long hay Sự tích đèo Cổ Mã ), núi Mã Yên Sơn (tr yệ Hồ ) chùa Một Cột (tr yệ ự (tr yệ Mã Yên Sơn) [9,30-34]. tí ùa Một Cột) Núi Sầm t Sầm Sơn ngày nay Cá địa da g ô g ữ g o 11
  4. gườ g ĩa k í vì dâ vì tì g ĩa a ư v y số lượ g địa da t ầ V ệt e ư núi Trường Lệ, núi Sầm, núi Vú, v địa da t ầ V ệt kết ợ Há V ệt núi Nghĩa, núi Vặn, núi Nỏn (Đón,) đèo Mụ ề ơ t Há V ệt Há V ệt Giạ, Núi Quỷ (tr yệ ự tí ú Q ỷ) t ườ g x ất ệ sa t t ầ V ệt do tá Thác Bản Chàng ữ g địa da g tạ độ g ủa â v t lị sử á o v t ó g ĩa ư Mã Yên Sơn, núi 2.1.2.2. Lí do và lịch sử tên gọi Phượng Hoàng, đèo Cổ Mã, núi Thăng Một địa da đồ g ề t gọ Mã, núi Voi Phục… ầ lớ địa da ó a t gọ (t ó 2.1.2. Đặc điểm tên gọi trướ v t đặt sa ): chùa Diên Hựu/chùa 2.1.2.1. Nguồn gốc ngôn ngữ Một Cột ( ự tí ùa ột ột); đồng gọ xét về g ồ gố gô gữ t ì Thạc/đồng Mẫu Hậu (tr yệ Cá đồ g ó 2 loạ : t gọ t ầ V ệt v t gọ Há Mẫ H ); ao Ông Khổng Lồ /Ao Voi V ệt gọ t ầ V ệt t ườ g do â (tr yệ Cá đồ g Ao Vo ); Tả Vọng/Hồ dâ đặt v t gọ Há V ệt do í q yề Hoàn Kiếm, còn gọi là Hồ Gươm (tr yệ o g k ế oặ â v t lị sử đặt ự tí Hồ ươ ); núi Dầu/ núi Giầu t ầ V ệt gồ : Ngàn Hống, chùa (tr yệ ự tí ú Dầ ); Xuân Sơn/ Khán Một Cột, làng Chanh, làng Đùng, làng Sơn (tr yệ ườ g K á X â v ú Truật, làng Vạn Vót, làng Giấy, làng Nghè, K á ơ ); Lạn Kha/núi Tiên Du ( r yệ Bãi Cồn, Đồng Kiệu, đồng Thạc, Ao Voi, Co trâ v g ở yệ D ) Một số Xác Cáo, đèo Mụ Giạ, núi Sõng Lớn, Sõng ó địa da ba t gọ : núi Voi/ núi Cóc/ Con, đồi Đòn Gánh, núi Vặn, núi Nỏn, núi núi Mục ( ự tí ú Mụ ) v 4 t gọ Sậu, núi Vú, Hòn Núi Đất, Hòn Sầm, núi t eo từ g t ờ kì trướ sa : Lãng Bạc/Dâm Quải, núi Sầm và Núi Nhạn, làng Cháy. Đàm/Tây Hồ/Đoái Hồ (tr yệ Hồ ây) Há V ệt gồ : Thăng Long, Hùng go ột số t đã đượ gt ự Thắng, Mỹ Xá, Mẫu Hậu, Hồ Thôn, Hồ tro g lị sử v t ự tế ệ ay ư: chùa Hoàn Kiếm, Vực Sáng. Diên Hựu/chùa Một Cột; Tả Vọng/Hồ địa da xe kẽ vừa t ầ V ệt Hoàn Kiếm; Lãng Bạc/Dâm Đàm/Tây vừa Há V ệt ư núi Voi Phục, đèo Cổ Hồ/Đoái Hồ ò lạ ầ lớ vẫ l á t Mã. Phầ lớ á t g l t ầ V ệt gọ đượ l ư ột g ả t yết ủa đ g trướ t r g l Há V ệt ư bãi tr yề t yết ự , đầm ất Dạ, núi Mụ , núi gọ sa t ườ g ó lí do gắ vớ sự Dầ núi Khán, núi Voi ụ , núi Tiên Du kệ v â v t lị sử ầ lớ do â (núi ạ K a), núi ă g Mã, đèo Cổ Mã, v t v a úa đặt oặ dâ đặt để g ớ núi Mã Y ơ , núi rườ g ệ, núi gũ â v ta ù g oặ ột sự k ệ lị sử Hành, núi ượ g Ho g núi Nghĩa, núi xã ộ o đó Mục, núi Dầu, núi Khán, núi Voi Phục, núi 2.2. Phương thức tạo địa danh trong Tiên Du (núi Lạn Kha), núi Thăng Mã, đèo truyền thuyết Cổ Mã, núi Mã Yên Sơn, núi Trường Lệ, 2.2.1. Phương thức huyền thoại núi Ngũ Hành, núi Phượng Hoàng, Vực ươ g t yề t oạ [15] l Sống, Vực Bỏ, Hòn Sang. Có t ể t ấy t ươ g t ơ bả ủa tr yề t yết đặ địa da ỉ loạ (bã đầ ú …) t ầ b ệt l đượ sử dụ g tro g loạ tr yề Việt v t r g Há V ệt t yết địa da ầ lớ á địa da đề 12
  5. bắt g ồ từ kết q ả ủa á vị t ầ Núi t tro g ì tượ g gườ a ù g Sầm và Núi Nhạn ở vù g đất y Hòa do ố g goạ xâ lạ đượ t ể ệ vớ dấ vị t ầ k ổ g lồ tạo ra Núi Ngũ Hành do ấ rất đ ét (t bể ư tr yệ ù o g Q â tạo ra từ q ả tr g Hòn Núi ổ g Vươ g Cá đồ g Ao Vo …) Đất, Hòn Sang, Hòn Sầm, núi Quải yệ [7,52-60]. Đèo Mụ Giạ l q a đế Hù g Ninh Hòa, Phú Khánh; núi Sõng Lớn, Sõng Vươ g Cá địa da Đồng Kiệu, Minh Con v đồ Đòn Gánh, núi Sầm, núi Nhạn, Ngự Lâu, Bãi Cồn, làng Hùng Thắng, làng đồng Ngô Ngã, đầ Xác Cáo (Tây Hồ), Mỹ Xá l q a đế v a ạ Cá sông Kinh Thầy do ột vị t ầ tạo ra Vị địa da núi Dầu, Mục Sơn, Hồ Gươm, t ầ y ó s k ỏe t ườ g ó cánh đồng Ao Voi, đồng Mẫu Hậu g độ g ả tạo t ế g ớ tạo ra tro g đó ó vị á oạt độ g ủa ợ oặ do ợ t ầ t ộ vị t ầ ổ ủa gườ V ệt ư đặt t Cá địa da Thăng Long, ngày o gQ â ặ b ệt Kinh đô Ngàn Hống nay là thành Kinh Hoa, Chùa Một Cột do a ủa o g Vươ g l Dươ g Vươ g trong kinh thành Thăng Long, chùa Diên xây dự g Đầm Nhất Dạ và bãi Tự Nhiên Hựu hay chùa Một Cột do ý á ổ v Hồ Ba Bể, xã Quán Triều l q a đế ý á ô tạo ra ú Voi Phục liên quan é t t v oạt độ g tô g áo tạo ra đế v a Q a g r g g yễ H ệ ịa da a gt ột o v t oặ 2.2.3. Phương thức chuyển hóa ột o gườ ó g ĩa vì dâ vì ủ ươ g t yể óa l á t tướ g ết óa t â tạo ra Cá địa da t ay t ế ột địa da bằ g ột địa da Mã Yên Sơn, núi Phượng Hoàng, đèo Cổ k á ây l ệ tượ g ột t gọ ủa Mã, núi Thăng Mã, núi Voi Phục l ữ g vù g đất o đó đượ t ay ớ bằ g ột địa da g tạ á o v t ó g ĩa. Các t k á do tá độ g ủa ột â v t lị địa da núi Trường Lệ, núi Sầm, núi Vú, sử ay do â dâ ố t ay t ế để g núi Nghĩa, núi Vặn, núi Nỏn (Đón,) đèo Mụ tô v ột o gườ o đó Giạ g ô g ữ g o gườ g ĩa k í Tên làng: Vố trướ t l làng Dọ, vì dâ vì tì g ĩa a e ết óa v ot ờ v a gự t yề rồ g dẹ g ặ thành. [9] k đ q a địa l g y t ì t yề bị Núi Quỷ (tr yệ ự tí ú Q ỷ) ì kẹt dâ l g ò a lấy ão b ộ t yề ả bảy gọ ú đ g sừ g sữ g l óa kéo t yề v a trở lạ dò g sâ từ đó v a t â ủa bảy gườ o tra y a dũ g ba o l g a ữ Hùng Thắng. Khi yên ặ bướ q â xâ lượ Thác Bản v a trở lạ Hù g ắ g gặ ô gá ọ Chàng l â va g ủa g vạ g tra Vươ g x đẹ gườ đẹ át ay lờ bả ò reo đ ổ g ặ v o t á lớ đầy k ẩ k í v a o về gl vợ đặt [16,205-206] t l o ơ g đ g l Mỹ Xá (làng 2.2.2. Phương thức lịch sử hóa đẹ ) Vố trướ đây t k á ư g k ây l ươ g t tạo t ột vù g dâ l g tạo dự g đượ ột g ề t ì lấy đất từ ột â v t v sự k ệ lị sử t g ề đặt o t l g ư làng Vạn Vót, ằ g lạ dấ ấ lị sử ư ột g làng Giấy, làng Nghè (Vị tổ g ề g ấy). tí ằ tô v â v ta ù g Lê á đồ g: Vố trướ đây ó t ị D ệ H ũ g o rằ g “ ủ đề lị sử là cánh đồng Thạc t ộ xã X â a ọ tư d y t ầ t oạ òa lẫ tư d y lị sử kết X â g ơ ột b ở đây ợ sa k 13
  6. l gô ô g o gườ đế tì t ì b đã ó a loạ ốt tr yệ oạ t ất ó ụ ất v ađ x ố g ế ắt ả á đí lí g ả g ồ gố địa da ể ì đồ g rộ g g ao o dâ địa ươ g y o loạ y ó á địa da : Núi phượng ấy l r ộ g tế tự ừ đó r ộ g y đượ hoàng, Mã Yên Sơn, Sự tích Đầm Mực… gọ l đồ g Mẫu Hậu ay ở t ô r g oạ t a l tr yề t yết về â v t xã X â yệ ọ X â Vố lị sử ế ô g v sự g ệ ủa ọ trướ đây ồ ó t l Tả Vọng ư g sau gắ vớ ột số địa da tạo ra địa da sự k ệ ợ d t yề tr ồ ừ g ớ ể ì o loạ y ó á địa t ắ g lợ Rùa V g ệ l đò lạ gươ danh: Kinh đô Ngàn Hống (tr yệ ự tí o g Vươ g đã o ượ đá g ặ ố ô V ệt ườ g) Thăng Long (tr yệ M t ắ g lợ ồ ó t l Hồ Hoàn Hồ ) chùa Một Cột (tr yệ ự tí Kiếm ò gọ l Hồ Gươm. ùa Một Cột); Đồng Kiệu, Bãi Cồn (Vua ú : r yệ kể rằ g trướ đây núi Lê Đại Hành với sông Nhuệ), Vực Sống, Mục có tên là núi Voi, khi Lê Lợ ọ đất Vực Sáng, Vực Bỏ tr sô g Cầ (Sông Cầu l g C a k ở b á ú Rồ g ú chó chạy đứt đuôi); “Sự tích Hồ Gươm”… Hổ sô g Mã đề q ay về ầ r g ú Xét t eo kết ấ ủa ốt tr yệ t Vo goả ặt về ía ô g đ g ất á vă bả kể đề ó ầ ở đầ tr đ xã tắ ợ ầ gươ tả oặ xá đị vị trí ủa địa da ỉ v o gọ ú trá ươ trướ k đ v o kể về g ồ gố ì t ầ ó g ữ g đạo o q a g vù vụt t địa da ấy [6] Núi Phượng Hoàng: lao về ía ú ú sạt ột ả g lớ rồ “Về ía ô g ủa q ả g trườ g ồ g q ay đầ về l g C a từ đó t ú ị gay sa kỳ đ ó ột q ả ú độ Mụ g ĩa l g kí r yệ Phường l vươ ao Q ả ú g ố g ệt o Khán Xuân và núi Khán Sơn kể rằ g núi ượ g o g k ổ g lồ ươ g tr yề ưa ó t ữ l X â ơ xưa v a g y xưa ú y ũ g ư á go ú á ô g dù g ơ yl đ q a sát k á ủa C ă g ỉ óđề ú y ó q â t l yệ t t úi Khán Sơn. tổ đạ b g Q a đô ộ ư D ịDệ H xét rằ g “Một số Hự ườ g t ấy t ế sợ tổ ạ đế tr yề t yết địa da đã bướ sa g ra t tr ề v vị ủa ắ ở đây g ớ tr yề t yết lị sử Hay ó á o q â lí bắ t độ g ết đàn chim. k á tr yề t yết lị sử đa ầ đã lẫ Có o đầ đ bị trú g t sa ết v o tr yề t yết địa da do ỗ g ao rồ óa đá dâ ú g gọ ú l ú t oa g ữa a loạ tr yệ vớ yế tố địa ượ g Ho g” Mã Yên Sơn: “C ế về da l dấ ệ g Q a đó ũ g o ía ô g a á ú Kỳ â ừ g t ấy s số g ủa bộ tr yề t yết ơ ửa ây số ó ột q ả ú g ố g ì lị sử ó r g tro g ạ ả g y gựa Co gựa đ g ầ về ía sá g tạo ủa t ể loạ ” [7 52-60] ây í Nam, trên lư g ó g y ả ỗ y đó l l sự yể óa từ tr yề t yết địa da Mã Y ơ ươ g tr yề v o đờ sa g tr yề t yết lị sử ay lấy á sự ườ g ó ột độ kỵ b ủa gườ y k ệ lị sử g ả t í o địa da ù g tổ đá q â g ặ Q â 2.2.4. Đặc điểm cốt truyện ườ g t a ư g k ô g t o bắt đượ Tr yề t yết l q a đế địa da K độ kỵ b đá ặ đo gườ 14
  7. gựa ủa q â ườ g ở ủa ả âu báu t l ầ Mự gắ vớ sự tí về t ầy ướ đượ ủa ướ a về ướ ó ột g áo C Vă A v a gườ ọ trò o gựa bị gả q ỵ ổ g bố vó g ủy t ầ ó g ĩa dâ ú g k ỏ kỵ b tử t ươ g C ú g ặt đầ o ạ ạ á vì t ầy bị t đì trị gựa v è a lột bộ y ươ g q ý g á tộ Cá g ự ủa t ầy a ọ ư g k ô g l đượ bở ó dí ặt v o trò ủy t ầ l ướ vẫy gọ ưa trô lư g gựa a đó o t ấ ã vớ bộ y về đầ l g Q ỳ ô l đe ả đầ ươ g đã óa đá Cò g ọt ướ ắt ủa ướ ấy gọ l ầ Mự [3] o t ấ ã ỏ x ố g đầy t ươ g ả 3. Kết luận tr g t vớ ủ bế t g ế g Mã ịa da tro g tr yề t yết l d ỉ Y ơ tro g át q a ă k ô g bao lị sử vă óa ủa gườ V ệt á g ả dâ g ờ ạ ” [15] g a t ô g q a á tr yề t yết về địa a tá g ả dâ g a đ gay v o da để tô v g ô g ữ g o v ệ g ớ t ệ sự k ệ lị sử oặ g ồ gườ ó ô g trạ g vớ ướ vớ dâ gố la lị ủa â v t ó l q a đế ă g đ độ ủa á vị a ù g địa da [6] ể ì l á tr yệ sa da tướ g gắ vớ ột vù g đất ột l g đây: r yệ Đồng Bông, đống Bài: ờ q đượ â dâ g đặt t ọ v a gự t yề rồ g dẹ g ặ k đ oặ sự k ệ ọ để lạ dấ ấ ịa da q a địa l g Dọ t ì t yề bị kẹt dâ tro g tr yề t yết g k ắ á sự k ệ l g ò a lấy ão b ộ t yề kéo lị sử v t á â v ta ù g t yề v a trở lạ dò g sâ từ đó v a ba ịa da tro g tr yề t yết ó ả a o l g a ữ Hù g ắ g K y loạ : địa da xã ộ v địa da tự v a trở lạ Hù g ắ g gặ ô gá ọ ư g k ô g ỉ l da xư g địa lí l Vươ g x đẹ ó t ế g át tro g trẻo địa da vă óa lị sử va g xa k g đa g ắt ỏ: “Bờ đê xanh ịa da tro g tr yề t yết vừa ó mướt nước tràn/ Một trăm vạt cỏ lại hàng g á trị lị sử vừa ó ý g ĩa â vă bở tay ta” gườ đẹ át ay lờ đầy k ẩ ú g gắ l ề vớ tí gưỡ g t gl g k í v a o về gl vợ đặt t l o về ột vù g đất tro g tâ t gườ V ệt ơ g đ g l Mỹ Xá (l g đẹ ) ịa da tro g tr yề t yết l k ô g ba tá g ả dâ g a kể về d ễ g a g ệ t t tro g đó â v t t ă g b ế sự k ệ lị sử oặ trạ g ô g a ù g oạt độ g tí ủa â v t ó l q a đế địa da TÀI LIỆU THAM KHẢO [6] oạ yđể ì á địa da : làng Cháy (Thánh Gióng); làng Vạn Vót, (Bà 1. rầ ị A , “ r yệ kể địa da từ gó Chúa Vót); làng Giấy, làng Nghè (Vị tổ ì t ể loạ ” ạ í Văn hóa số 3 1999 tr.50, 50, 52. g ề g ấy)… 2. Vũ K B (2005) Truyền thuyết Hùng tư kể về đoạ kết ủa sự k ệ Vương thần thoại vùng đất tổ, ở Vă óa lị sử oặ ủa â v t lị sử vă óa ô gt ú ọ v vệ ì t t gọ địa da [6] 3. g yễ ổ g C (2000) Kho tàng truyện oạ y đ ể ì l tr yề t yết “Sự cổ tích Việt Nam, 1 v 2, Nxb GD, H. tích Hồ Gươm” “Sự tích Đầm Mực”: Lí 4. a K á ( ủ b ) C X â g ả sự tí vì sao đầ vù g a ó D Võ Q a g ơ (1997) Văn học dân 15
  8. gian Việt Nam, Nxb GD, H. v lễ ộ tro g tr yề t yết ạ í Khoa 5. g yễ Bí H (1986) “Bướ đầ tì học Đại học Sài Gòn, số 8 (33) tr 3-11. ể g ồ tr yệ kể địa da V ệt a ”, 12. ặ g Vă g (2003) Lịch sử và Văn học ạ í Văn học, số 2. dân gian xb Vă ọ H 6. ị D ệ H (2013) “ ặ đ ể ó 13. Richard M. Dorson (1971), American tr yề t yết địa da ở vù g đất ớ ” ạ Folklore and Historian, University of chí Khoa học Đại học Cần Thơ, số 25 Chicago, USA. tr. 52-60. 14. rườ g át (2000) Thi pháp Văn học 7. ỗ ị Hồ g Hạ (2015) “ ặ đ ể dân gian, Nxb GD, H. tr yề t yết địa da vù g đồ g bằ g sô g 15. E. M. Meletinsky (2004), Thi pháp huyền Cử o g” ạ í Văn hóa nghệ thuật, thoại gườ dị : rầ o ì – Song số 375 Mộ xb ạ ọ Q ố g a H ộ 8. Linda Dégh & Adrew Vázronyi (1976), 16. Vũ A ấ (2010) “Vấ đề g Legend and Bilief, in the Folklore Genres, v g ả g dạy vă ọ dâ g a ề ú” Edited by Dan Ben-Amos, The American trong Tổng tập Văn học dân gian các dân Folklore Society, USA. P.94. tộc thiểu số Việt Nam, t 23, Nhận định và 9. (2014) “Co gựa tro g gô tra cứu, Nxb. KHXH, H. gữ v vă óa V ệt” ạ í Từ điển học 17. ổ g t vă ọ dâ g a gườ V ệt và Bách khoa thư, số 1 (27) (2004) t 4 Truyền thuyết dân gian người 10. (2015) Tiếp cận văn học nhà Việt xb K oa ọ xã ộ H trường theo phương pháp phức hợp, Nxb 18. V ệ Vă oá dâ g a (1990) Văn hoá dân Vă ọ H gian - những phương pháp nghiên cứu, 11. (2015) ặ để tí gưỡ g Nxb KHXH, H. Ngày nh n bài: 13/6/2016 Biên t p xong: 15/8/2016 Duyệt đă g: 20/8/2016 16
nguon tai.lieu . vn